Chương 1: Đại cương về tài chính, tiền tệ
Chương 2: Thị trường tài chính
Chương 3: Các tổ chức trung gian tài chính
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 5: Tài chính doanh nghiệp
Chương 6: Ngân hàng thương mại
Chương 7: Quá trình cung ứng tiền
Chương 8: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
Chương 9: Lạm phát và tiền tệ
57 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Khoa: Tài chính – ngân hàng
Ths. Nguyễn Văn Minh
Mobie: 0973 990 362
Email: minhnv@thanhdong.edu.vn
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương 1: Đại cương về tài chính, tiền tệ
Chương 2: Thị trường tài chính
Chương 3: Các tổ chức trung gian tài chính
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 5: Tài chính doanh nghiệp
Chương 6: Ngân hàng thương mại
Chương 7: Quá trình cung ứng tiền
Chương 8: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
Chương 9: Lạm phát và tiền tệ
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
2. Bài tiểu luận (20%)
1. Điểm rèn luyện: 10%
3. Thi trắc nghiệm cuối kỳ (70%)
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Nội dung cần nắm bắt:
+ Bản chất và chức năng của tiền tệ
+ Các hình thái phát triển của tiền
+ Khái niệm về tài chính và hệ thống tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Công xã nguyên
thủy, dân số thưa.
Trao đổi trực tiếp
- Chăn nuối tách
khỏi trồng trọt
- NSLĐ tăng
- Gia đình, tư
hữu xuất hiện
- Dân số tăng
Nhiều hàng hóa
tham gia trao đổi
- Thủ CN tách
khỏi CN
- NSLĐ tăng
- Dân số tăng
- Xuất hiện chợ
của từng
vùng, khu vực
Hình thái
giản đơn
Hình thái
mở rộng
Hình thái
chung
Hình thái
tiền tệ
Có VNG chung
cho từng vùng
- Sự phát triển
mạnh của sản
xuất và trao
đổi HH
- Mở rộng thị
trường trong
nước và thế
giới
Vàng là VNG
chung cho HH
xA = yB xA=yB=zC
xA=yB=zC=kvàng
=n.VNG
xA=yB=zC=
= mvàng
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Khái niệm tiền tệ
Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh
toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản
nợ.
Tại sao vật đó là được gọi là tiền tệ?
Dấu hiệu nhận biết một vật là tiền tệ ?
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Bản chất của tiền tệ
Giá trị sử dụng: khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi trong xã hội;
nhu cầu làm vật trung gian trong trao đổi.
Giá trị của 1 loại tiền tệ do xã hội quy định.
Giá trị của tiền được thể hiện qua sức mua của nó, đó là khả năng
đổi được nhiều hay ít hàng hóa khác trong trao đổi xét trên phương
diện tổng thể các hàng hóa trên thị trường.
Bản chất của tiền tệ là vật ngang giá chung, làm phương tiện để trao
đổi hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ.
Hai thuộc tính của tiền tệ:
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền tệ hàng hóa (commudity money)
Hàng hóa dùng làm tiền tệ trong trao đổi phải có giá trị thực sự.
Giá trị của vật mang trao đổi phải có giá trị ngang với hàng hóa trao đổi.
Tiền
tệ
hàng
hóa
Tiền tệ phi kim loại
Tiền tệ kim loại
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Đặc điểm
- Không đồng nhất
- Dễ hư hỏng
- Khó phân chia hay gộp
lại
- Khó bảo quản và vận
chuyển
- Chỉ được dùng trong
khu vực, địa phương
Tiền phi kim loại
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền kim loại
Tiền kim loại thường là các kim loại quý như vàng, bạc, đồng
Ưu điểm của tiền kim loại so với hàng khóa khác sử dụng làm
tiền tệ:
+ Trọng lượng, chất lượng có thể xác định được chính xác
+ Dễ dàng chia nhỏ và gộp lại
+ Rất bền và ít chịu ảnh hưởng của môi trường
+ Giá trị ít bị biến đổi
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền kim loại
+ Vàng là loại hàng hóa được nhiều người ưa thích
+ Đặc tính lý hóa của vàng rất thích hợp cho việc làm chức năng tiền tệ
+ Giá trị của vàng ổn định, ít bị thay đổi bởi sự tăng lên của NSLĐ như
các hàng hóa khác.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
Vì sao vàng trở thành tiền tệ phổ biến?
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tại sao ngày nay, tiền vàng không thực hiện chức năng tiền tệ nữa?
- Lượng hàng hóa sản xuất ra trong nền kinh tế càng lớn, lượng vàng
sản xuất ra có hạn.
- NSLĐ sản xất ra hàng hóa ngày càng tăng, NSLĐ trong ngành khai
thác vàng không tăng, do đó giá trị của vàng là quá lớn, khó có thể làm
vật ngang giá trong trao đổi hh, dịch vụ giá trị nhỏ.
- Những giao dịch giá trị lớn thì vàng lại quá cồng kềnh trong thanh toán
- Lãng phí nguồn tài nguyên có hạn
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền bằng kim loại kém giá
Tiền đúc bằng các kim loại thường: đồng, chì, kẽm, nhôm
Lưu hành chủ yếu trong thời đại phong kiến, ngay
nay nhiều nước vẫn đúc tiền lẻ do NHTW phát
hành.
Tại sao phải đúc tiền bằng kim loại kém giá?
- Tránh được việc dùng vàng làm tiền, tiết kiệm của
cải xã hội.
- Có thể phát hành số lượng lớn, đủ mệnh giá đáp
ứng nhu cầu phương tiện thanh toán.
Nhược điểm: Giá trị nội tại nhỏ, dễ hư hỏng, dễ làm giả, nặng, vận chuyển
phức tạp, ít được người dân ưa chuộng.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền giấy
Tiền giấy xuất hiện đầu tiên dưới dạng các giấy chứng nhận có khả năng
đổi ra bạc hoặc vàng do các ngân hàng phát hành.
Là cam kết của ngân hàng phát hành cho phép người nắm giữ có thể rút
ra lượng vàng ghi trên giấy.
Sự xuất hiện của giấy chứng nhận giúp việc lưu thông dễ dàng hơn nhiều,
và được chuẩn hóa thành tiền giấy có in mệnh giá và được tự do đổi ra
vàng.
Sau đại chiến thế giới lần 1, nhiều quốc gia đã cấm các NHTM phát hành
tiền giấy để chấn chỉnh sự hỗn loạn trong lưu thông và ổn định giá trị đồng
tiền.
Năm 1971, sự tồn tại của tiền giấy có thể đổi ra vàng trong lưu thông thực
sự chấm dứt.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền giấy
Tiền giấy ngày nay thực chất là giấy nợ của NHTW đối với người sở
hữu nó. Nhưng không như hầu hết giấy nợ, NHTW chỉ thanh toán cho
người sở hữu bằng các tờ tiền khác.
Khi phát hành tiền giấy, tiền giấy trở thành tài sản của người sở hữu
chúng.
Nhưng với NHTW, chúng lại là một khoản nợ về giá trị tiền đã phát
hành.
Khi phát hành tiền, lượng tiền phát hành được ghi vào khoản tài sản nợ
của NHTW.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Ưu điểm của tiền giấy
- Rất gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ
- Có thể in đủ các loại mệnh giá, tiện lợi cho mọi giao dịch, đáp ứng mọi
nhu cầu của xã hội
- Đối với Chính phủ: việc in tiền giấy mang lại những lợi ích rất lớn, do
chi phí in tiền giấy nhỏ hơn nhiều so với giá trị mà nó đại diện, khoản
chênh lệch đó đem lại nguồn thu lớn cho NSNN.
Nhược điểm của tiền giấy
- Không bền
- Có thể bị làm giả
- Chi phí lưu thông còn lớn, kiểm đếm, bảo quản còn phức tạp
- Dễ rơi vào tình trạng bất ổn
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Tiền tín dụng (credit money)
Là tiền nằm trong tài khoản mở ở ngân hàng và
được hình thành trên cơ sở lượng tiền gửi vào
tài khoản đó ở ngân hàng.
Tiền điện tử (electric money)
Là tiền trong ngân hàng được lưu trữ trong hệ thống máy tính của ngân
hàng dưới hình thức điện tử và phục vụ thanh toán qua mạng.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Phương tiện trao đổi
- Tiền tệ được xem là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hóa.
Hàng hóa được đổi lấy tiền rồi dùng tiền mua hàng hóa.
- Tiền tệ thực hiện chức năng trao đổi không nhất thiết phải là tiền có đủ
giá trị thực (tiền vàng). Mà chỉ cần là dấu hiệu giá trị được xã hội thừa
nhận.
- Tiền khắc phục được những nhược điểm của việc trao đổi trực tiếp:
trao đổi hàng hóa nhanh, tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Thước đo giá trị
- Hai hàng hóa trao đổi với nhau: Quy giá trị của hàng hóa ra tiền tệ.
Một đơn vị hàng hóa tương đương với bao nhiêu đơn vị tiền tệ.
- Để đo lường giá tri phải có:
+ Đơn vị tiền tệ chuẩn: 01VNĐ; USDDo luật pháp mỗi nước quy định.
+ Giá trị của đơn vị tiền tệ chuẩn: Tiêu chuẩn giá
Khi tiền đúc, tiền giấy được đổi ra tiền vàng trong lưu thông thì hàm lượng
vàng chứa trong một đơn vị tiền tệ là đại diện cho tiêu chuẩn giá.
Ngày nay tiêu chuẩn giá cả phụ thuộc vào sức mua của đơn vị tiền tệ
chuẩn đối với hàng hóa
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
Phương tiện cất trữ giá trị
Trong hiện tại, khi chưa có nhu cầu sử dụng tiền tệ làm phương tiện
trao đổi, nó được cất trữ lại để dành cho những giao dịch trong tương
lai.
Tiền phải giữ được giá trị mua hàng hóa theo thời gian.
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
Tài chính là sự vận động tương đối của tiền tệ với chức năng phương tiện
thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực phân phối, nhằm tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Bản chất tài chính:
Quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cư
Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các cơ quan, tổ chức
kinh tế phi tài chính, dân cư.
Quan hệ kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cư với nhau và các
quan hệ kinh tế trong nội bộ các chủ thể đó.
Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới
CHƯƠNG1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ
1. Sự ra đời 2. Khái niệm, bản chất 3. Hình thái phát triển 4. Chức năng 5.Tài chính
Chức năng của tài chính:
Chức năng phân phối
Chức năng giám đốc
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
Cần khoản tiền để đầu tư
Khoản tiền chưa dùng đến
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Công trái
Trái phiếu
Thương phiếu
Cổ phiếu
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tài chính là nơi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng các
khoản vốn ngắn hạn thông qua các công cụ tài chính nhất định.
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
Công cụ tài chính là các Chứng khoán.
Chứng khoán nợ: xác nhận khoản vốn cho nhà
phát hành vay và thỏa thuận thanh toán vốn gốc
+ lãi khi chứng khoán đáo hạn.
Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ
hoặc ghi trong hệ thống điện tử xác nhận các
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK
đối với tài sản, vốn của chủ thể phát hành.
Chứng khoán vốn: Xác nhận quyền được sở
hữu một phần thu nhập và tài sản của công ty
phát hành.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
2.1. Căn cứ vào kỳ hạn của chứng khoán
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
2.2. Mối quan hệ giữa thị trường sơ cấp và thứ cấp
Vốn cho nền kinh tế?
Hàng hóa của thị trường?
Tạo hàng hóa mua bán trên thị trường thứ cấp.
Tạo tính lỏng cho chứng khoán, tăng tính hấp
dẫn của chứng khoán, tạo đk thuận lợi cho
việc phát hành.
Định giá chứng khoán
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
2.3. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch của thị trường
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Tín phiếu kho
bạc
Chứng chỉ tiền
gửi
Hợp đồng mua
lại
Chấp phiếu
ngân hàng
Thương phiếu
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Tín phiếu kho bạc
Là công cụ vay nợ ngắn hạn của
chính phủ do Kho bạc phát hành để
bù đắp khoản thiếu hụt tạm thời của
ngân sách nhà nước.
Tín phiếu kho bạc thuộc loại CK chiết
khấu. Kỳ hạn 3, 6, 12 tháng.
Phát hành theo lô bằng phương pháp đấu giá.
Đơn vị mua là các ngân hàng, các tổ chức tài chính trung gian.
Có tính lỏng cao nhất trên thị trường tiền tệ
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Chứng chỉ tiền gửi
Là công cụ vay nợ ngắn hạn do
NHTM phát hành, xác nhận một
khoản tiền gửi với kỳ hạn và lãi suất
nhất định, được trả lãi và gốc khi đáo
hạn.
NH dùng chứng chỉ tiền gửi để huy
động nguồn vốn lớn từ các công ty, tổ
chức phi chính phủ
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Thương phiếu
Là chứng chỉ ghi nhận sự cam kết
thanh toán vô điều kiện một số tiền
xác định trong một thời hạn nhất định.
Thương phiếu được chiết khấu ở ngân
hàng thương mại để thu hút vốn cho
người sở hữu thương phiếu trước thời
hạn thanh toán.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Thương phiếu
Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người bán chịu lập, yêu cầu người mua
chịu trả một số tiền xác định vào một thời gian và ở một địa điểm nhất định
cho người thụ hưởng.
Lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người mua chịu lập, cam kết trả một
số tiền xác định trong một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho
người thụ hưởng.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Chấp phiếu ngân hàng (banker's acceptance)
Là các hối phiếu kỳ hạn do một công ty phát hành được ngân hàng đảm
bảo thanh toán bằng cách đóng dấu «đã chấp nhận» lên tờ hối phiếu.
Chấp phiếu ngân hàng có độ rủi ro ít.
Được mua bán lại trên thị trường.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.1. Các công cụ trên thị trường Tiền tệ
Hợp đồng mua lại
Là hợp đồng trong đó ngân hàng bán
lại một số lượng tín phiếu kho bạc
mà nó đang nắm giữ, kèm theo điều
khoản mua lại số tín phiếu đó sau
vài ngày hoặc nhiều tuần sau đó với
giá cao hơn.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.2. Các công cụ trên thị trường vốn
Trái phiếu
Là một loại chứng khoán nợ, chứng nhận
khoản vay do người đi vay phát hành, cam
kết trả lợi tức và vốn vay theo 1 thời gian
nhất định cho người sở hữu.
Mệnh giá trái phiếu (Face value)
Thời hạn của trái phiếu (Maturity): 2-10 năm
Lãi suất (interest): cố định hoặc thả nổi
Người sở hữu trái phiếu (Bondholder)
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
3.2. Các công cụ trên thị trường vốn
Cổ phiếu
Là một loại chứng khoán
chứng nhận số vốn đã góp
vào công ty cổ phần và
quyền lợi của người sở hữu
chứng khoán đó đối với
công ty cổ phần.
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm 2. Các thị trường TTTC 3. Các công cụ TTTC 4. Chức năng của TTTC
- Thúc đẩy việc tích lũy và tập
trung tiền vốn để đáp ứng nhu
cầu vốn xậy dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật của nền kinh tế.
- Giúp việc sử dụng vốn có hiệu
quả.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện các chính sách mở
cửa, cải cách kinh tế của chính
phủ.
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
Tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức hoạt động trong
lĩnh vực tài chính – tiền tệ, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
tài chính cho khách hàng.
Đặc
điểm
Phát hành các công cụ tài chính để thu hút
vốn sau đó dùng vốn để đầu tư, cho vay
Cầu nối giữa người cần vốn và người có
vốn
Là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ, tín dụng,
cung cấp dịch vụ tài chính nhằm mục đích lợi
nhuận và mục tiêu xã hội.
2.1. Chi phí giao dịch (Transaction costs)
Chứng khoán
Hoa hồng cho môi giới
mua bán
Chi phí phát hành
Chứng khoán
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
2.2. Chi phí thông tin (information costs): chi phí thông tin xuất phát từ vấn đề
thông tin bất cân xứng trong nền kinh tế.
Thông tin bất cân
xứng giữa hai bên
tham gia giáo dịch.
(Một bên có nhiều
hơn thông tin so
với bên còn lại)
Nguy cơ lựa chọn
đối nghịch trước khi
thực hiện giao dịch
Rủi do đạo đức
xuất hiện sau khi
giao dịch vốn được
thực hiện.
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
3.1. Chức năng của TCTG
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
Tập trung vốn
Cung ứng vốn cho
nền kinh tế.
Kiểm soát
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
3.2. Vai trò của TCTG
Trung gian tài chính là những tổ chức kinh doanh
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ.
Hoạt động chủ yếu: tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế rồi phân phối cho những nơi cần
vốn sxkd.
Nguồn vốn huy động lớn nên giảm chi phí/đồng vốn.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm rủi ro.
Chi phí quản lý/đồng vốn giảm.
Hoạt động chuyên trong lĩnh vực tài chính tiền tệ
nên có kinh nghiệm quản lý hiệu quả, giảm chi phí
giao dịch.
Giảm bớt chi phí giao dịch
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
Giảm chi phí thông tin
Có thông tin đầy đủ của cả người vay và
người cho vay.
Có tính chuyên nghiệp, kinh nghiêm, kiến thức
trong việc phân tích rủi ro của các dự án cho
vay.
Giám sát được quá trình sử dụng vốn vay của
người vay nên giảm được rủi ro đạo đức sau
khi cho vay.
3.2. Vai trò của TCTG
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
Kích thích và tập trung nguồn vốn
Tập trung các nguồn vốn nhỏ
lẻ trong dân.
Cung cấp và phân phối vốn
hài hòa giữa các ngành, các
vùng tạo sự phát triển đồng
bộ và cân đối.
Cung cấp tín dụng thông qua
cho các doanh nghiệp thiếu
vốn vay một cách kịp thời
đảm bảo sản xuất kd liên tục.
Là phương tiện để nhà nước
thực hiện chính sách tiền tệ
thích hợp để ổn định nền kinh
tế khi có dấu hiệu bất ổn.
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
3.2. Vai trò của TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
Đáp ứng nhu cầu vốn cho các
nước đang phát triển: nhập khẩu
máy móc, công nghệ, trình độ quản
lý...
Đáp ứng vốn
Phát triển quan hệ
ngoại thương, mở
rộng thị trường
Mở rộng quan hệ quốc tê
Tạo môi trường thuận lợi cho đầu
tư quốc tế trực tiếp tăng.
Đầu tư trực tiếp tăng
1. Khái niệm và đặc
điểm của TCTG
2. Hạn chế của TCTT 3. Chức năng và vai trò của
TCTG
4. Các tổ chức TCTG
3.2. Vai trò của TCTG
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
4.1. Các tổ chức nhận tiền gửi
Là các trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông qua dịch vụ nhận tiền gửi
rồi cung cấp cho các chủ thể cần vốn chủ yếu thông qua hình thức các khoản vay
trực tiếp.
NHTM: là DN kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động
thường xuy