Bài giảng Mạng không dây - Chương 2: Các thiết bị hạ tầng của WLAN - Lương Minh Huấn

I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Phân biệt giữa Access Point và Wireless router  Nhiệm vụ chính của Wireless Access Point là nối kết tất cả thi wireless vào hệ thống local area network.  Wireless Router cũng làm công việc nối kết các máy computer một network giống như access point, nhưng router có thêm nhữn phận hardware khác giúp nó nối kết giữa những network khác lạiI.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Kiến trúc của AP: Ban đầu, mô hình mạng wireless được triển khai dựa trên các độc lập được gọi là autonomous access hoặc fat AP. Mặc dù đây là sự khởi đầu tuyệt vời nhưng không có sự theo giám sát hoạt động của AP và có lỗ hỏng trong vùng phủ sóng. Vì vậy cần phải có một mô hình mạng kiểm soát tập trung để quyết các vấn đề đó. Và The Cisco Unified Wireless Netw (CUWN) ra đời để đáp ứng điều

pdf46 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng không dây - Chương 2: Các thiết bị hạ tầng của WLAN - Lương Minh Huấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng CHƯƠNG 2: CÁC THIẾT BỊ HẠ TẦNG CỦA WLAN GV: LƯƠNG MINH HUẤN NỘI DUNG Điểm truy cập AP Các chế độ hoạt động AP III. Các thiết bị của máy trạm trong WLAN IV.Cách thức thiết kế hệ thống WLAN I. ĐIỂM TRUY CẬP ACCESS POINT (AP) AP là gì? Ưu điểm của AP Chức năng của AP Một số loại AP hiện nay I.1 AP LÀ GÌ? Một access point là một thiết bị mạng không dây hoạt động một cổng thông tin cho các thiết bị để kết nối lại với nhau. Các điểm truy cập access point được sử dụng để mở rộng vùng phủ sóng không dây của mạng hiện có và để tăng số lượng người dùng có thể kết nối với nó. Một cáp Ethernet tốc độ cao chạy từ một bộ định tuyến đến điểm truy cập access point wifi, biến đổi tín hiệu có dây thành mạng không dây. I.2 ƯU ĐIỂM CỦA AP Tăng số lượng người truy cập Phạm vi truyền rộng hơn. Mạng linh hoạt Kết nối nhiều AP I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Cung cấp một nền tảng để các thiết bị không dây giao tiếp nhau. Cung cấp chức năng làm firewall và tính năng mật khẩu để bảo hệ thống từ sự xâm nhập bên ngoài. Hoạt động như một trung tâm thiết lập mạng cục bộ và quản lý cả các thiết bị và giao tiếp trong đó. Ngoài ra, AP còn được tích hợp thêm tính năng định tuyến để thành một wireless router (bộ định tuyến không dây). I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Các bộ định tuyến không dây (Wireless router) có thể hoạt động như các điểm truy cập (AP), nhưng không phải tất cả các điểm cập đều có thể hoạt động như các bộ định tuyến. Trong khi các router quản lý mạng cục bộ, giao tiếp với các thống mạng bên ngoài, thu nhận, phân phối và gửi dữ liệu nhiều hướng, thiết lập một điểm kết nối và đảm bảo an ninh, điểm truy cập thường chỉ cung cấp quyền truy cập vào mạng được thiết lập của bộ định tuyến. I.3 CHỨC NĂNG CỦA AP Phân biệt giữa Access Point và Wireless router  Nhiệm vụ chính của Wireless Access Point là nối kết tất cả thiết wireless vào hệ thống local area network.  Wireless Router cũng làm công việc nối kết các máy computer một network giống như access point, nhưng router có thêm những phận hardware khác giúp nó nối kết giữa những network khác lại I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Kiến trúc của AP: Ban đầu, mô hình mạng wireless được triển khai dựa trên các độc lập được gọi là autonomous access hoặc fat AP. Mặc dù đây là sự khởi đầu tuyệt vời nhưng không có sự theo giám sát hoạt động của AP và có lỗ hỏng trong vùng phủ sóng. Vì vậy cần phải có một mô hình mạng kiểm soát tập trung để quyết các vấn đề đó. Và The Cisco Unified Wireless Network (CUWN) ra đời để đáp ứng điều I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Các thiết bị AP có 2 loại:  Autonomous APs  Lightweight APs I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng 1130AG  Hoạt động ở 3 chuẩn 802.11a/b/g và có anten tích hợp bên trong  Làm việc cả 2 chế độ autonomous và lightweight. Và có thể việc như một thiết bị Hybrid Remote Edge AP (H-REAP)  Phù hợp với chuẩn 802.11i/WPA2. Nó có 32MB RAM, 16MB nhớ flash. Được triển khai trong văn phòng, bệnh viện. I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng 1240  Làm việc ở 3 chuẩn 802.11a/b/g và hỗ trợ anten ngoài  Làm việc cả 2 chế độ autonomous và lightweight và có thể làm việc như H-REAP  Phù hợp với chuẩn 802.11i/WPA2. Làm việc ở môi trường trong nhà hoặc môi trường chuyển giao I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng AP 1250  Là một trong những AP dành cho doanh nghiệp hỗ trợ 802.11n (300Mbps)  Sử dụng công nghệ input và output 2-by-3  Làm việc ở chuẩn 802.1i/WPA2  Phù hợp với môi trường trong nhà: nhà máy hoặc bệnh viện  Có 64MB DRAM và 32MB bộ nhớ flash. Hoạt động ở 2 tần 2.4GHz và 5GHz I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng AP 1300/bridge  Làm việc ở 2 chế độ autonomous và lightweight  Chỉ làm việc với chuẩn 802.11b/g, không hoạt động ở tần số 5GHz Có 2 phiên bản: 1 loại có anten tích hợp, 1 loại có anten bên ngoài Hoạt động ngoài trời: khuôn viên trường đại học, công viên, - Làm cầu nối điểm - điểm hoặc điểm –đa điểm  Dòng 1300 yêu cầu nguồn cung cấp điện đặc biệt I.4 MỘT SỐ LOẠI AP HIỆN NAY Dòng AP 1400  Phù hợp cho môi trường ngoài trời lẫn trong nhà  Được thiết kế cho mạng điểm – điểm và điểm – đa điểm  Chỉ làm việc như cầu nối  Làm việc ở 3 chuẩn 802.11a/b/g II. CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA AP AP có 3 chế độ hoạt động:  Root mode  Bridge mode  Repeater mode II.1 ROOT MODE Chế độ gốc (Root mode): Root mode được sử dụng khi AP được kết nối với mạng backbone có dây. Hầu hết các AP sẽ hỗ trợ các mode khác ngoài root mode, nhiên root mode là cấu hình mặc định. Khi một AP được kết nối với phân đoạn có dây thông qua cổng Ethernet của nó, nó sẽ được cấu hình để hoạt động trong mode. II.1 ROOT MODE Khi ở trong root mode, các AP được kết nối với cùng một hệ thống phân phối có dây có thể nói chuyện được với nhau thông qua phân đoạn có dây. Các client không dây có thể giao tiếp với các client không khác nằm trong những cell (vùng phủ sóng của AP) khác nhau thông qua AP tương ứng mà chúng kết nối vào, sau đó các AP sẽ giao tiếp với nhau thông qua phân đoạn có dây II.1 ROOT MODE II.2 BRIDGE MODE Chế độ cầu nối(bridge Mode): Trong Bridge mode, AP động hoàn toàn giống với một cầu nối không dây. AP sẽ trở thành một cầu nối không dây khi được cấu hình cách này. Chỉ một số ít các AP trên thị trường có hỗ trợ chức năng Bridge, điều này sẽ làm cho thiết bị có giá cao hơn đáng kể. II.2 BRIDGE MODE II.3 REPEARTER MODE Chế độ lặp(repeater mode): AP có khả năng cung cấp một đường kết nối không dây upstream vào mạng có dây thay vì một kết nối có dây bình thường. Một AP hoạt động như là một root AP và AP còn lại hoạt động như là một Repeater không dây. AP trong repeater mode kết nối với các client như là một AP và kết nối với upstream AP như là một client. II.3 REPEARTER MODE III. CÁC THIẾT BỊ MÁY TRẠM TRONG WLAN Card PCI Wireless Card PCMCIA Wireless Card USB Wireless III.1 CARD PCI WIRELESS Card PCI Wireless: Là thành phần phổ biến nhất trong WLAN. Dùng để kết nối các máy khách vào hệ thống mạng không dây. Được cắm vào khe PCI trên máy tính. Loại này được sử dụng phổ biến cho các máy tính để bàn(desktop) kết nối vào mạng không dây III.1 CARD PCI WIRELESS III.3 CARD PCMCIA WIRELESS Card PCMCIA Wireless: Trước đây được sử dụng trong các tính xách tay(laptop) và các thiết bị hỗ trợ cá nhân PDA(Personal Digital Associasion). Hiện nay nhờ sự phát triển của công nghệ nên PCMCIA wireless được sử dụng vì máy tính xách tay và PDA,. đều được tích sẵn Card Wireless bên trong thiết bị. III.3 CARD PCMCIA WIRELESS III.3 CARD USB WIRELESS Card USB Wireless: Loại rất được ưu chuộng hiện nay dành các thiết bị kết nối vào mạng không dây vì tính năng di động nhỏ gọn . Có chức năng tương tự như Card PCI Wireless, nhưng hỗ chuẩn cắm là USB. Có thể tháo lắp nhanh chóng (không cần phải cắm cố định Card PCI Wireless) và hỗ trợ cắm khi máy tính đang hoạt động III.3 CARD USB WIRELESS IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN Hệ thống WLAN khi thiết kế phải tuân theo các tiêu chuẩn  Duy trì khả năng truy cập vào tài nguyên mạng cho người dùng khi họ không có khả năng kết nối vào mạng có dây (Wired Network)  Có khả năng cung cấp VoIP, Video và Data trên cùng một hệ thống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ cho từng loại dịch vụ, cách thiết lập các chính sách về QoS cho từng loại dịch vụ  Phải có khả năng cách li người dùng hợp lệ ở những mức độ nhau tùy vào chính sách của công ty, ngăn chặn những truy cập phép IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN  Cung cấp tính dễ dàng, bảo mật và tuân thủ chính sách của công doanh nghiệp cho những khách hàng (guest) có nhu cầu truy cập mạng.  Cung cấp khả năng quản lý tập trung và dễ dàng các Access Point IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN Khi thiết kế WLAN có thể có nhiều cách, tuy nhiên người ta có tuân theo các bước như sau:  Khảo sát trước khi thiết kế  Triển khai AP  Sử dụng các phần mềm hổ trợ IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN Khảo sát trước khi thiết kế:  Tìm hiểu yêu cầu của người dùng để lựa chọn AP  Tách kênh của AP  Xác định các vật cản xung quanh  Xác định các nguồn giao thoa  Xác định số lượng AP IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN Triển khai AP  Phân tích vị trí AP  Lắp đặt tạm thời các AP  Phân tích cường độ tín hiệu trên tất cả các vùng  Tái định vị các AP  Xác định vùng thể tích phạm vi  Cập nhật lại bản vẽ đã thiết kế IV. CÁCH THỨC THIẾT KẾ WLAN Các phần mềm hổ trợ: sử dụng để hổ trợ mạng WLAN trong vấn đề bảo mật và quản lý.  Sniffer wireless  Network stumbler  Manage Engine Wifi Manager
Tài liệu liên quan