I.1 KHÁI NIỆM IDS
Khác với firewall, IDS không thực hiện các thao tác ngăn
truy xuất mà chỉ theo dõi các hoạt động trên mạng để tìm ra
dấu hiệu của tấn công và cảnh báo cho người quản trị mạng.
Một điểm khác biệt khác đó là mặc dù cả hai đều liên quan
bảo mật mạng, nhưng firewall theo dõi sự xâm nhập từ bên n
và ngăn chặn chúng xảy ra, firewall không phát hiện được cuộc
công từ bên trong mạng.
IDS đánh giá sự xâm nhập đáng ngờ khi nó đã diễn ra đồng
phát ra cảnh báo, nó theo dõi được các cuộc tấn công có nguồn
từ bên trong một hệ thống.I.1 KHÁI NIỆM IDS
Chức năng ban đầu của IDS chỉ là phát hiện các dấu hiện
nhập, do đó IDS chỉ có thể tạo ra các cảnh báo tấn công kh
công đang diễn ra hoặc thậm chí sau khi tấn công đã hoàn tất.
Càng về sau, nhiều kỹ thuật mới được tích hợp vào IDS, giú
có khả năng dự đoán được tấn công (prediction) và thậm
phản ứng lại các tấn công đang diễn ra (Active response).
37 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng không dây - Chương 4: IDS trong WLAN - Lương Minh Huấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng
CHƯƠNG 4: IDS TRONG WLAN
GV: LƯƠNG MINH HUẤN
NỘI DUNG
Khái niệm IDS
Wireless IDS
III. Một số sản phẩm Wireless IDS
I. KHÁI NIỆM IDS
Khái niệm IDS
Ứng dụng của IDS
Phân loại IDS
Ưu điểm và nhược điểm của IDS
IPS
I.1 KHÁI NIỆM IDS
IDS (Intrusion Detection System - Hệ thống phát hiện xâm phạm)
là một hệ thống phòng chống, nhằm phát hiện các hành động
công vào một mạng.
Mục đích là phát hiện và ngăn ngừa các hành động phá hoại
với vấn đề bảo mật hệ thống, hoặc những hành động trong
trình tấn công như quét các cổng.
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Một tính năng chính của hệ thống này là cung cấp thông tin nhận
biết về những hành động không bình thường và đưa ra các thông
báo cho quản trị viên mạng để khóa các kết nối đang tấn công.
Thêm vào đó công cụ IDS cũng có thể phân biệt giữa những
công từ bên trong tổ chức (từ chính nhân viên hoặc khách hàng)
tấn công bên ngoài (tấn công từ hacker).
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Nhiệm vụ chính của các hệ thống phát hiện xâm phạm là phòng
chống cho một hệ thống máy tính bằng cách phát hiện các dấu
tấn công và có thể đẩy lùi nó.
Việc phát hiện các tấn công phụ thuộc vào số lượng và kiểu hành
động thích hợp
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Khi một sự xâm nhập được phát hiện, IDS đưa ra các cảnh báo đến
các quản trị viên hệ thống về sự việc này.
Bước tiếp theo được thực hiện bởi các quản trị viên hoặc có thể là
bản thân IDS
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Khác với firewall, IDS không thực hiện các thao tác ngăn
truy xuất mà chỉ theo dõi các hoạt động trên mạng để tìm ra
dấu hiệu của tấn công và cảnh báo cho người quản trị mạng.
Một điểm khác biệt khác đó là mặc dù cả hai đều liên quan
bảo mật mạng, nhưng firewall theo dõi sự xâm nhập từ bên ngoài
và ngăn chặn chúng xảy ra, firewall không phát hiện được cuộc
công từ bên trong mạng.
IDS đánh giá sự xâm nhập đáng ngờ khi nó đã diễn ra đồng
phát ra cảnh báo, nó theo dõi được các cuộc tấn công có nguồn
từ bên trong một hệ thống.
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Chức năng ban đầu của IDS chỉ là phát hiện các dấu hiện
nhập, do đó IDS chỉ có thể tạo ra các cảnh báo tấn công khi
công đang diễn ra hoặc thậm chí sau khi tấn công đã hoàn tất.
Càng về sau, nhiều kỹ thuật mới được tích hợp vào IDS, giúp
có khả năng dự đoán được tấn công (prediction) và thậm
phản ứng lại các tấn công đang diễn ra (Active response).
I.1 KHÁI NIỆM IDS
Mô hình hoạt động của IDS
I.2 ỨNG DỤNG IDS
Tính năng quan trọng nhất của hệ thống phát hiện xâm nhập
IDS là:
Giám sát lưu lượng mạng và các hoạt động khả nghi.
Cảnh báo về tình trạng mạng cho hệ thống và nhà quản trị.
Kết hợp với các hệ thống giám sát, tường lửa, diệt virus tạo thành
một hệ thống bảo mật hoàn chỉnh.
I.2 ỨNG DỤNG IDS
Một số loại tấn công mà IDS có thể phân biệt được bao gồm:
Những tấn công liên quan đến sự truy cập trái phép đến tài nguyên.
• Việc bẻ khóa và sự vi phạm truy cập
• Trojan horses
• Đánh chặn; hầu hết kết hợp với việc lấy cắp TCP/IP và sự đánh chặn
thường sử dụng các cơ chế bổ sung để thỏa hiệp hệ thống
• Sự giả mạo
• Quét cổng và dịch vụ, gồm có quét ICMP (ping), UDP, TCP
• .
I.2 ỨNG DỤNG IDS
Sự thay đổi tài nguyên trái phép (sau khi đã chiếm được quyền truy
cập)
• Xuyên tạc tính đồng nhất, ví dụ: để lấy được các quyền quản trị viên
hệ thống.
• Thay đổi và xóa thông tin
• Truyền tải và tạo dữ liệu trái phép, ví dụ: lập một cơ sở dữ liệu về các
số thẻ tín dụng đã bị mất cắp trên một máy tính của chính phủ.
• Thay đổi cấu hình trái phép đối với hệ thống và các dịch vụ mạng
(máy chủ)
I.2 ỨNG DỤNG IDS
Từ chối dịch vụ (DoS)
• Làm lụt (Flooding) – thỏa hiệp một hệ thống bằng việc gửi đi một số
lượng lớn các thông tin không giá trị để làm tắc nghẽn lưu lượng hạn
chế dịch vụ.
• Gây tổn hại hệ thống bằng việc lợi dụng các lỗ hổng
Tấn công ứng dụng web; các tấn công lợi dụng lỗi ứng dụng có thể
gây ra
I.2 ỨNG DỤNG IDS
Để ngăn chặn xâm nhập tốt cần phải kết hợp tốt giữa “bả và
được trang bị cho việc nghiên cứu các mối đe dọa.
Việc làm lệnh hướng sự tập trung của kẻ xâm nhập vào tài nguyên
được bảo vệ là một nhiệm vụ quan trọng khác.
Cả hệ thống thực và hệ thống bẫy cần phải được kiểm tra một
liên tục.
Dữ liệu được tạo ra bằng các hệ thống phát hiện xâm nhập được
kiểm tra một cách cẩn thận (đây là nhiệm vụ chính cho mỗi IDS)
để phát hiện các dấu hiệu tấn công (sự xâm nhập)
I.3 PHÂN LOẠI IDS
Phân loại IDS:
Phân loại theo phạm vi giám sát:
Network-based IDS (NIDS): là những IDS giám sát trên toàn bộ
mạng.
Host-based IDS (HIDS): là những IDS giám sát hoạt động của từng
máy tính riêng biệt
I.3 PHÂN LOẠI IDS
Phân loại theo kỹ thuật:
Signature-based IDS: phát hiện xâm nhập dựa trên dấu hiệu của
hành vi xâm nhập, căn cứ trên nhật ký hoạt động của hệ thống.
Anomaly-based IDS: phát hiện xâm nhập bằng cách so sánh (mang
tính thống kê) các hành vi hiện tại với hoạt động bình thường của hệ
thống để phát hiện các bất thường.
I.4 ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA IDS
Ưu điểm:
Cung cấp một cách nhìn toàn diện về toàn bộ lưu lượng mạng.
Giúp kiểm tra các sự cố xảy ra với hệ thống mạng.
Sử dụng để thu thập bằng chứng cho điều tra và ứng cứu sự cố.
Nhược điểm:
Có thể gây ra tình trạng báo động nhầm nếu cấu hình không hợp lý.
Khả năng phân tích lưu lượng bị mã hóa tương đối thấp.
Chi phí triển khai và vận hành hệ thống tương đối lớn .
I.5 IPS
IDS là một hệ thống thuần túy phát hiện xâm nhập, nó không
hiện ngăn chặn xâm nhập mà chỉ cảnh báo cho người quản trị.
IPS là một hệ thống giúp phát hiện xâm nhập và ngăn chặn
nhập.
Chức năng chính của IPS là xác định các hoạt động nguy hại,
giữ các thông tin này. Sau đó kết hợp với firewall để dừng ngay
các hoạt động này, và cuối cùng đưa ra các báo cáo chi tiết về
hoạt động xâm nhập trái phép trên.
Hệ thống IPS được xem là trường hợp mở rộng của hệ thống IDS
II. WIRELESS IDS
Khái niệm Wireless IDS
Nhiệm vụ Wireless IDS
Mô hình hoạt động của WIDS
Ứng dụng giám sát lưu lượng mạng
II.1 KHÁI NIỆM WIRELESS IDS
IDS trong mạng WLAN(WIDS) làm việc có nhiều khác biệt
với môi trường mạng LAN có dây truyền thống.
Trong WLAN, môi trường truyền là không khí, các thiết bị có
trợ chuẩn 802.11 trong phạm vi phủ sóng đều có thể truy cập
mạng. Do đó cần có sự giám sát cả bên trong và bên ngoài
thống mạng.
II.1 KHÁI NIỆM WIRELESS IDS
Wireless IDS có :
Vị trí cần phải giám sát (rất chặt chẽ) : bên trong và bên ngoài
mạng.
Thiết bị và chức năng : phần cứng và phần mềm chuyên dụng
nhiều tín năng : thu thập địa chỉ MAC, SSID, đặc tính : thiết lập
trạm + tốc độ truyền + kênh + trạng thái mã hóa.
II.1 KHÁI NIỆM WIRELESS IDS
II.2 NHIỆM VỤ CỦA WIDS
Giám sát và phân tích các hoạt động của người dùng và hệ thống
Nhận diện các loại tấn công đã biết.
Xác định các hoạt động bất thường của hệ thống mạng.
Xác định các chính sách bảo mật cho WLAN.
Thu thập tất cả truyền thông trong mạng không dây và đưa ra
cảnh báo dựa trên những dấu hiệu đã biết hay sự bất thường trong
truyền thông
II.3 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
WIDS có 2 mô hình hoạt động:
Mô hình hoạt động tập trung (centralize WIDS)
Mô hình hoạt động phân tán (decentralize WIDS)
II.3.1 WIDS TẬP TRUNG
WIDS tập trung có một bộ tập trung để thu thập tất cả các dữ
của các cảm biến mạng riêng lẻ và chuyển chúng tới thiết bị quản
lý trung tâm, nơi dữ liệu IDS được lưu trữ và xử lý.
Các log file và các tín hiệu báo động đều được gửi về thiết bị quản
lý trung tâm, thiết bị này có thể dùng quản lý cũng như cập
cho tất cả các cảm biến.
WIDS tập trung phù hợp với mạng WLAN phạm vi rộng vì
quản lý và hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu.
II.3.1 WIDS TẬP TRUNG
II.3.2 WIDS PHÂN TÁN
WIDS phân tán thực hiện cả chức năng cảm biến và quản lý.
Mô hình này phù hợp với mạng WLAN nhỏ và có ít Access
Point, wireless IDS phân tán tiết kiệm chi phí hơn so với WIDS
tập trung.
II.3.2 WIDS PHÂN TÁN
II.4 ỨNG DỤNG GIÁM SÁT LƯU LƯỢNG MẠNG
Phân tích khả năng thực thi của mạng wireless là đề cập đến việc
thu thập gói và giải mã.
Sau đó tái hợp gói lại để thực hiện kết nối mạng.
Việc phân tích giúp ta biết được sự cố xảy ra đối với mạng đang
hoạt động.
WIDS
Thu thập
lưu lượng
mạng
Phân tích
Phát hiện
dấu hiệu
bất thường
Cảnh báo
II.4 ỨNG DỤNG GIÁM SÁT LƯU LƯỢNG MẠNG
Hệ thống WIDS có thể gửi cảnh báo trong một số trường hợp sau:
AP bị quá tải khi có quá nhiều trạm kết nối vào.
Kênh truyền quá tải khi có quá nhiều AP hoặc lưu lượng sử dụng
cùng kênh.
AP có cấu hình không thích hợp hoặc không đồng nhất với các AP
khác trong hệ thống mạng.
Số các gói fragment quá nhiều.
WIDS dò ra được các trạm ẩn.
Số lần thực hiện kết nối vào mạng quá nhiều.
II.4 ỨNG DỤNG GIÁM SÁT LƯU LƯỢNG MẠNG
Lập báo cáo về khả năng thực thi mạng
Thông tin thu thập được bởi WIDS tạo ra cơ sở dữ liệu được sử dụng
để lập báo cáo về tình trạng hoạt động của mạng và lập ra kế hoạch
cho hệ thống mạng
III. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA WIRELESS IDS
Air defense
Là một hệ thống ngăn ngừa sự xâm nhập máy và cung cấp cho giả
pháp tiện lợi nhất phát hiện , dò tìm sự xâm nhập, chính sách giám
sát, tự bảo vệ, phân tích sự cố và sửa chữa từ xa.
Air Magnet
Cung cấp rất nhiều giải pháp về Wireless IDS. AirMagnet cung
cấp giải pháp phân tích WLAN từ xa cho Cisco.
III.1 AIR DEFENSE