II.2 MODEM DSL
DSL cũng là một dịch vụ truy cập internet dựa trên đường dây
hoại nhưng với tốc độ cao hơn.
DSL là một họ kĩ thuật mà nó cung cấp kết nối kĩ thuật số th
qua cáp đồng của mạng điện thoại nội hạt.
Trên đường dây điện thoại thông thường người ta có thể đồng
cung cấp tín hiệu dịch vụ truyền tín hiệu số khác mà không
gián đoạn dịch vụ điện thoại hiện tại.
DSL và cáp là hai kĩ thuật cạnh tranh nhau vào những năm 2
ại các nước phát triển. ADSL cũng là một phần, một dịch
nhánh của DSLII.2 MODEM DSL
Modem số DSL truyền tải dữ liệu không đi qua hệ thống chu
mạch điện thoại và không gây nhiều tín hiệu thoại. Băng tần t
rên cáp đồng chỉ là 0-4 kHz, trong khi công nghệ DSL thư
dùng tần số trên 100 kHz.
40 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng không dây - Chương 6: Cấu hình modem - Lương Minh Huấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng
CHƯƠNG 6: CẤU HÌNH MODEM
GV: LƯƠNG MINH HUẤN
NỘI DUNG
Khái niệm modem
Phân loại modem
III. Một số mô hình
IV.Cấu hình modem căn bản
I. KHÁI NIỆM MODEM
Modem là một thiết bị dùng để kết nối giúp chuyển đổi giữa tín
hiệu số và tín hiệu tương tự. Nói một cách khác, modem chính là
được viết tắt từ Modulator and demodulator hay chính là bộ điều
giải.
I. KHÁI NIỆM MODEM
Người dùng internet thường dùng các loại modem với tốc
truyền tải nhanh chủ yếu là modem cáp đồng và modem ADSL
Bên cạnh đó cũng có những modem sóng viba được sử dụng
tốc độ truyền nhận vô cùng lớn.
Modem quang chính là những thiết bị được sử dụng phổ biến
hiện nay đi cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của
quang.
Hầu hết các kết nối dữ liệu liên lục địa hiện nay đều dùng
quang để truyền tải dữ liệu.
I. KHÁI NIỆM MODEM
Ngày nay thì Modem và Router thường được các nhà mạng cung
cấp dịch vụ internet tích hợp vào 1 thiết bị, giúp tiết kiệm chi phí
và gọn gàng trong việc sử dụng.
II. PHÂN LOẠI MODEM
Người ta có nhiều cách để phân loại modem, tuy nhiên nếu phân
loại theo cách thức truyền tín hiệu thì ta có thể phân thành các
modem:
Modem điện thoại
Modem DSL
Modem cable
Modem không dây
II.1 MODEM ĐIỆN THOẠI
Modem này được sử dụng cùng với đường dây điện thoại để
cập Internet.
Tốc độ rất chậm chỉ khoảng 56 kbps.
Với hình thức kết nối này tốc độ đường truyền Internet sẽ
thuộc vào tốc độ giới hạn của modem.
Modem dial-up được sử dụng cùng đường dây điện thoại thì người
dùng sẽ chỉ cần quay số kết nối của nhà cung cấp dịch vụ internet
mà không cần làm hợp đồng đăng kí sử dụng.
II.1 MODEM ĐIỆN THOẠI
II.2 MODEM DSL
DSL cũng là một dịch vụ truy cập internet dựa trên đường dây
thoại nhưng với tốc độ cao hơn.
DSL là một họ kĩ thuật mà nó cung cấp kết nối kĩ thuật số thông
qua cáp đồng của mạng điện thoại nội hạt.
Trên đường dây điện thoại thông thường người ta có thể đồng
cung cấp tín hiệu dịch vụ truyền tín hiệu số khác mà không
gián đoạn dịch vụ điện thoại hiện tại.
DSL và cáp là hai kĩ thuật cạnh tranh nhau vào những năm 2005
tại các nước phát triển. ADSL cũng là một phần, một dịch
nhánh của DSL
II.2 MODEM DSL
Modem số DSL truyền tải dữ liệu không đi qua hệ thống chuyển
mạch điện thoại và không gây nhiều tín hiệu thoại. Băng tần thoại
trên cáp đồng chỉ là 0-4 kHz, trong khi công nghệ DSL thường
dùng tần số trên 100 kHz.
II.3 MODEM CABLE
Dịch vụ cáp thường được cung cấp bởi các công ty truyền hình
thông qua modem cáp và đường dây cáp có sẵn. Tốc độ cao hơn
với ADSL
II.4 MODEM KHÔNG DÂY
Kết nối không dây là một hệ thống phổ biến trong nhiều năm
lại đây với nhiều ứng dụng cũng như tiện ích quan trọng.
Những modem hoạt động dựa trên dịch vụ mạng di động
GPRS cung cấp Internet dùng sóng GPRS/2G hay WCDMA cung
cấp internet dùng sóng 3G.
Khi nào nên dùng
modem? Access Point?
Modem Wifi? Router?
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG
IV. CẤU HÌNH CƠ BẢN
Có rất nhiều loại modem, ở đây sẽ giới thiệu cấu hình modem TP
Link và modem của nhà cung cấp FPT
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
Bước 1: cắm dây cáp mạng kết nối giữa máy tính và modem,
dây tín hiệu ADSL vào cổng điện thoại (RJ11) trên modem.
Bước 2: Sau khi đã kết nối các thiết bị , bật trình duyệt website
gõ vào thanh địa chỉ : 192.168.1.1 .
Sau đó sẽ hiện lên bảng đánh user và password để đăng nhập
modem. User : admin – Password : password
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
Tiếp đó chọn vào mục Quick Start
Click tiếp vào mục Run Winzard để vào bảng cài đặt
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
Encapsulation : chọn PPPoE LLC
VPI và VCI : tùy vào nhà mạng
VNPT : 0 -35
FPT : 0-33 (Chú ý với mạng FPT khi
xong phai gọi điện đến nhà mạng
thông báo để nhà mạng reset lại cổng )
Viettel :8-35
User Name – Password mạng Internet
: Do nhà mang cung cấp.
Connection Type: chọn PPPoE LLC
IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
Bước 3 : Thiết lập mang wifi
Sau khi ấn next , sẽ chuyển qua phần thiết lập
wifi (Wlan)
Access Point : để chế độ Active để phát wifi
SSID: Tên wifi (Bạn có thể đổi được)
Authentication Type : chọn kiểu password (
Bạn nên chon WPA-PSK/WPA2-PSK)
Gõ pass vào ô Pre-Shared Key (Tu 8-63 kỹ
Nhấn vào Next để hoàn thành quá trình cài
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
Bước 1: Kết nối PC với modem G97D2 bằng cổng LAN đằng sau
modem để cấu hình, đối với LAP TOP cần tắt chức năng Wifi khi
cắm vào cổng LAN của Lap top.
Đầu tiên mở 1 trình duyệt Web bất kỳ và nhập vào 192.168.1.1
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
Một màn hình cài đặt các thông số của modem G97D2 hiện ra ta
tiến hành cài đặt và cấu hình như sau:
Chọn mục Advance Setup và chọn mục WAN để thiết lập các thông
số cho G97D2:
Các thông số này được nhà mạng FPT telecom cung cấp do đó cần
nhập chi tiết và chính xác thì modem G07D2 mới có thể kết nối vào
mạng internet được.
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
Phần PPP Username: Nhập đúng tên truy cập, phần tên truy cập
này sẽ nằm trên hóa đơn cước thanh toán hàng hàng của khách hàng.
Nếu không biết có thể gọi lên số tổng đài hỗ trợ kỹ thuật FPT
Telecom 1900.6600 để được hỗ trợ lấy lại)
Phần PPP Password: cũng tương tự như phần Username, bạn phải
nhập đúng thông số, mật khẩu này bao gồm 7 ký tự(thông thường)
gồm 1 ký tự chữ viết thường. Vui lòng gọi 1900.6600 để lấy lại mật
khẩu
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
Bước 4: Hướng dẫn đổi tên và đổi mật khẩu Wifi cho modem FPT
G97D2:
Chọn Tab Wifi Setup để tiến hành đổi tên và đổi mật khẩu:
Ô SSID Name: nhập tên mạng Wifi nhà bạn VD: FPT CENTER
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
IV.2 CẤU HÌNH MODEM FPT
Tiếp đến Mục Wireless Security để đổi mật khẩu Wifi
Tại Tab Security PassPhrase nhập mật khẩu mà bạn muốn đổi
vào.
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
Khi sử dụng các đường truyền internet tốc độ cao khác nhau
các nhà mạng sau đó cho đi vào 1 thiết bị cân băng tải và sử dụng
tính năng Load Balance hay còn gọi là cộng gộp băng thông
gộp tốc độ của 2 hay nhiều đường truyền lại.
Khi có sự cố xảy ra cho 1 trong 2 đường truyền, tính năng
bằng tải sẽ sử dụng đường truyền còn lại hoạt động như
thường, không làm ảnh hưởng đến mạng nội bộ cua doanh nghiệp
Việc cộng gộp băng thông internet được sử dụng cho các công
lớn có số lượng máy tính và người sử dụng lớn hơn 20, các
phòng trọ, quán nét, game.... khá là phổ biến.
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
Vigor3200 chạy 4 đường truyền, mỗi đường 20Mbps
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
Vigor2925 chạy 2 đường truyền, mỗi đường 30Mbps
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
Hướng dẫn cấu hình cộng gộp băng thông Vigor300B -
Vigor2960B - Vigor3900
Tạo lại một profile bao gồm tất cả các WAN (Nếu trước đó chưa
tạo)
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
[1] Vào Routing >> Load Balancing Pool
[2] Đặt tên cho Profile và chọn Mode là Load Balance
[3] Nhấn Add để thêm WAN vào profile
[4] Lần lượt chọn WAN cần thêm
[5] Định nghĩa tỉ lệ cho WAN
• Cách dễ nhất khỏi phải tính toán nhiều là: Lấy tốc độ WAN chia cho
10 rồi làm tròn ==> điền vào - Ví dụ 35Mbps ==> 4 / 80Mbps ==> 8
(Lập lại từ bước 3 đến 5 để thêm vào tất cả các WAN mong muốn)
[6] Nhấn Save
[7] Nhấn Apply
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG
Chuyển sang chế độ Cộng băng thông (Sessions Based)
[1] Vào Routing >> Default Route
[2] Chọn đúng profile vừa tạo
[3] Chọn Sessions Based (Cộng băng thông)
[4] Nhấn Apply
IV.3 CỘNG GỘP BĂNG THÔNG