Dữ liệu
 Tín hiệu chưa có thông tin: tín hiệu mang
 Tín hiệu ñã mang thông tin: dữ liệu
 Dữ liệu: thông tin ñược biểu diễn bằng vật chất
 Ví dụ:
 thông tin: bài thơ
 tín hiệu: tờ giấy
 dữ liệu: bài thơ chép trên tờ giấy
Liên tục- rời rạc, tương tự-số
 Thông tin ñịnh lượng và không ñịnh lượng.
 Thông tin ñịnh lượng biểu diễn như một hàm
số theo thời gian.
– Hàm số liên tục: thông tin liên tục (tương tự)
– Rời rạc theo thời gian: thông tin rời rạc.
– Các giá trị có thể biểu diễn trong máy tính: thông
tin số.
 Thông tin có thể là liên tục, rời rạc.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Mô hình hệ thống truyền dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1: Mô hình hệ thống 
truyền dữ liệu
1. Thông tin, tín hiệu, dữ liệu 
tương tự/số
2. Mô hình các hệ thống 
truyền dữ liệu
3. Các vấn ñề của hệ thống 
truyền dữ liệu
8/22/20082
Nội dung
1. Thông tin, tín hiu, d liu
2. Mô hình các hệ thống truyền dữ liệu
3. Các vấn ñề của hệ thống truyền dữ liệu
28/22/20083
Thông tin
 Là khái niệm trừu tượng
 Sự cảm hiểu, nhận biết của con người về thế giới 
xung quanh.
 Ví dụ: nhiệt ñộ, trời nắng/mưa, giá chứng khoán, ....
 Các thao tác trên thông tin: 
– biến ñổi (tổng hợp, lọc, tìm kiếm), truyền, lưu trữ
8/22/20084
Tín hiệu
 Dạng vật chất biểu diễn thông tin
– Khi lưu trữ thông tin: vật chất bền vững
– Khi truyền thông tin: vật chất có khả năng lan 
truyền
 Sử dụng năng lượng ñể biểu diễn thông tin
 Ví dụ: 
– Tín hiệu tiếng nói: vật chất: năng lượng cơ học
– ðĩa cứng: năng lượng từ trường
38/22/20085
Dữ liệu
 Tín hiệu chưa có thông tin: tín hiệu mang
 Tín hiệu ñã mang thông tin: dữ liệu
 Dữ liệu: thông tin ñược biểu diễn bằng vật chất
 Ví dụ: 
 thông tin: bài thơ
 tín hiệu: tờ giấy
 dữ liệu: bài thơ chép trên tờ giấy
8/22/20086
Liên tục- rời rạc, tương tự-số
 Thông tin ñịnh lượng và không ñịnh lượng.
 Thông tin ñịnh lượng biểu diễn như một hàm 
số theo thời gian. 
– Hàm số liên tục: thông tin liên tục (tương tự)
– Rời rạc theo thời gian: thông tin rời rạc. 
– Các giá trị có thể biểu diễn trong máy tính: thông 
tin số.
 Thông tin có thể là liên tục, rời rạc.
48/22/20087
Ví dụ về rời rạc và liên tục
CDBăng cassetteDữ liệu
LEDðiện thoạiTín hiệu
Nhiệt ñộTiếng nóiThông tin
Rời rạc (Số)Liên tục (tương tự)
8/22/20088
Liên tục vs số
 Tín hiệu truyền ñi bị suy yếu
 Tín hiệu tương tự: bộ khuếch ñại (amplifier)
– Khuếch ñại tín hiệu+nhiễu
– Số lượng bộ khuếch ñại, hệ số khuếch ñại hạn chế
– Thời gian xử lý tín hiệu nhỏ
 Tín hiệu số: bộ lặp (repeater)
– Tái tạo lại thông tin trước khi truyền ñi
– Loại bỏ ảnh hưởng của nhiễu: có thể áp dụng nhiều lần
– Khi tái tạo: cần thời gian xử lý: tăng ñộ trễ
 Truyền tín hiệu tương tự ñòi hỏi bandwidth nhỏ hơn
truyền tín hiệu số.
58/22/20089
Nội dung
1. Thông tin, tín hiệu, dữ liệu
2. Mô hình các h thng truyn d liu
3. Các vấn ñề của hệ thống truyền dữ liệu
8/22/200810
Mô hình thông tin
 Thành phần
– Nguồn
– ðích
– Kênh truyền tin
 Chức năng
– Truyền thông tin
– Nhanh chóng, chính xác
– Thành phần ảnh hưởng ñến 
truyền tin?
 Kênh truyền
– Simplex: truyền theo 1 chiều
– half-duplex: truyền theo 2 chiều
không ñồng thời
– full-duplex: truyền theo 2 chiều
ñồng thời
68/22/200811
Mô hình tín hiệu
 Bộ phát tín hiệu: ðồng bộ 
nguồn, kênh. Chuyển ñổi từ
dữ liệu ra dạng tín hiệu phù
hợp với kênh truyền.
 Bộ thu tín hiệu: ñồng bộ 
kênh và ñích
 Hai thiết bị bổ sung ñảm bảo 
cho kênh tin, nguồn, ñích 
không phụ thuộc về tín hiệu
 Ví dụ: ñiều chế, ....
Nguồn
Bộ phát 
tín hiệu
Kênh tin
Bộ thu 
tín hiệu
ðích
8/22/200812
Mô hình tín hiệu
78/22/200813
Mạng truyền dữ liệu
8/22/200814
Mô hình truyền tin số
 Ví dụ: 
– Bài toán chuyển thư viện
bằng dịch vụ gửi hàng
 Thêm các bộ phận
– Biểu diễn tối ưu thông tin
– Chống nhiễu
K
ê
nh
 t
ru
yề
n
 th
ô
ng
 t
in
88/22/200815
Nội dung
1. Thông tin, tín hiệu, dữ liệu
2. Mô hình các hệ thống truyền dữ liệu
3. Các vn ñ ca h thng truyn d liu
8/22/200816
Các vấn ñề của hệ thống truyền
thông
 Mục ñích của hệ thống
truyền thông
 Sử dụng hạ tầng truyền
thông
 Giao diện kết nối
 Phát tín hiệu
 ðồng bộ
 Kiểm soát trao ñổi
 Phát hiện và sửa lỗi
ðánh ñịa chỉ và chọn
ñường
 Phục hồi
 Khuôn dạng thông báo
 Bảo mật
 Quản trị mạng truyền
thông
98/22/200817
Mục ñích của hệ thống truyền thông
 Truyền thông tin từ ñiểm này sang ñiểm khác
 Truyền tin nhanh chóng
 Truyền tin chính xác
 Truyền tin hiệu quả
8/22/200818
Sử dụng hạ tầng truyền thông
 Hạ tầng viễn thông có giá thành cao
 Nhiều NSD, nhiều thiết bị chia sẻ một ñường truyền, 
một cơ sở hạ tầng viễn thông
 Cần cơ chế sử dụng (truy cập)ñường truyền sao 
cho:
– Nếu ñường truyền rỗi và có thiết bị muốn truyền tin, thiết bị 
ñó phải ñược truyền tin (tính công bằng)
– Hiệu suất sử dụng lớn nhất(thời gian chết của ñường 
truyền nhỏ nhất)
 Kỹ thuật: 
– kiểm soát ña truy cập, dồn kênh, tách kênh, kiểm soát tắc 
nghẽn
10
8/22/200819
Giao diện, phát tín hiệu, ñồng bộ
 Thiết bị giao tiếp với môi trường truyền tin qua một giao diện
– Giao diện chung cho nhiều ñường truyền, nhiều tín hiệu-> giá 
thành rẻ
– Chuẩn hóa các giao diện
 Dữ liệu ñược truyền bằng tín hiệu trong môi trường truyền tin
 Cần sinh tín hiệu thích hợp ñể truyền trong môi trường truyền 
tin và ñể trạm thu nhận tín hiệu
 ðồng bộ: Các trạm tham gian truyền tin cần có một cơ chế 
ñồng bộ, xác ñịnh thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc của một ñơn vị 
dữ liệu, của dữ liệu, phân biệt các ñơn vị dữ liệu 
8/22/200820
Kiểm soát trao ñổi
 Cần xác ñịnh các qui tắc mà các thực thể tham gia 
truyền tin phải tuân theo
 Các thực thể cần phối hợp với nhau ñể truyền tin
 Tín hiệu lan truyền có thể bị lỗi, dẫn ñến lỗi trong dữ 
liệu
 Cần phát hiện và ñiều chỉnh các lỗi ñó
– Thông tin dư thừa
– Truyền lại
 Kiểm soát luồng dữ liệu: Tránh mất dữ liệu khi một 
trạm, một nút nào ñó bị quá tải, không ñủ khả năng 
xử lý dữ liệu
11
8/22/200821
ðánh ñịa chỉ, chọn ñường, phục hồi
 Khi môi trường truyền tin bị chia sẻ bởi hơn 2 thiết 
bị, cần phải phân biệt các thiết bị ñó với nhau
 ðánh số các thiết bị: ñịa chỉ
 Trong trường hợp chuyển tiếp dữ liệu qua các trạm 
trung gian, cần phải chuyển tiếp sao cho dữ liệu có 
thể ñến ñích-> chọn ñường
 Quá trình trao ñổi thông tin có thể tiếp tục sau khi 
một phần của hệ thống bị sự cố và khởi ñộng lại: 
phục hồi. Vấn ñề chọn 2 ñường
8/22/200822
ðịnh dạng dữ liệu, bảo mật
 ðịnh dạng dữ liệu
– Thỏa thuận giữa hai thực thể truyền thông về khuôn dạng
dữ liệu
– Các thông tin ñiều khiển có thể ñược bổ sung
– Dữ liệu có thể ñược tổ chức thành các thông báo, gói tin, 
khung dữ liệu, . thích hợp với cách thức truyền tin
 Bảo mật
– Người gửi cần ñảm bảo gửi thông tin cho người nhận (và
chỉ người nhận)
– Người nhận cần ñảm bảo thông tin không bị thay ñổi trên
ñường truyền
12
8/22/200823
Quản trị mạng truyền thông
 Cấu hình thiết bị
 Kiểm soát trạng thái của hệ thống
 Phản ứng khi có sự cố, quá tải, tắc nghẽn
 Phòng, phát hiện và xử lý xâm nhập
 Dự phòng phát triển