Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet - Trần Đắc Tốt

Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Network Interface Layer (tầng truy nhập mạng) Tầng này nắm giữ những định dạng dữ liệu và truyền dữ liệu đến cable Cung cấp các phương tiện kết nối vật lý: Cable Bộ chuyển đổi (Transceiver) Card mạng (NIC) Giao thức kết nối, giao thức truy nhập đường truyền (CSMA/CD, Token ring, Token bus, ATM, Ethernet, Frame Relay, FDDI, ) Cung cấp các dịch vụ cho tầng Internet, phân đoạn dữ liệu thành các khung

pdf158 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet - Trần Đắc Tốt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 1 MẠNG MÁY TÍNH (Computer Networks) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM Giảng viên: ThS. Trần Đắc Tốt – Khoa CNTT Email: tottd@cntp.edu.vn Website: www.oktot.net Facebook: https://www.facebook.com/oktotcom/ Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 2 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính Chương 2: Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet Chương 4: Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị mạng Chương 5: Mạng cục bộ LAN Chương 6: Mạng diện rộng WAN Chương 7: ATTT mạng máy tính Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 3 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH TCP/IP VÀ MẠNG INTERNET Mô hình TCP/IP Mạng Internet Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 4 Mục đích: Trình bày được Mô hình và chức năng các tầng của TCP/IP. Trình bày được các giao thức phổ biến và các khái niệm về Port và Socket Biểu diễn được địa chỉ IPv4, IPv6 Xử lý các sự cố kết nối mạng TCP/IP Trình bày được các khái niệm về Internet, các dịch vụ mạng Internet Yêu cầu: Học viên tham gia học tập đầy đủ. Nghiên cứu trước các nội dung có liên quan đến bài giảng MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 5 CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH TCP/IP VÀ MẠNG INTERNET Mô hình TCP/IP Mạng Internet Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 6 Giới thiệu TCP/IP Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức khác IP Address V.4 IP Address V.6 Các công cụ và tiện ích Mô hình TCP/IP Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 7 Giới thiệu TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) Mô hình kiến trúc của TCP/IP TCP/IP là chuẩn Internet Được phát triển bởi US DoD (United States Department of Defense). Làm việc độc lập với phần cứng mạng Mô hình TCP/IP có 4 lớp: Application, Transport, Internet, Network Interface (Network Access) TCP/IP là bộ giao thức chuẩn giúp các hệ thống (platforms) khác nhau truyền thông với nhau, là giao thức chuẩn của truyền thông Internet. Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 8 Giới thiệu TCP/IP Mô hình kiến trúc của TCP/IP Tương quan mô hình OSI và mô hình TCP/IP Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 9 Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Application Layer (tầng ứng dụng) Hỗ trợ ứng dụng cho các giao thức tầng Host to Host Cung cấp giao diện người sử dụng Các giao thức gồm: Bộ giao thức TCP/IP gồm 4 tầng, mỗi tầng trong mô hình TCP/IP có một chức năng riêng biệt. Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 10 Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Transport Layer (Host to Host-tầng vận chuyển) Thực hiện kết nối giữa 2 máy trên mạng theo 2 giao thức Transmission Control Protocol (Giao thức điều khiển trao đổi dữ liệu TCP) User Datagram Protocol (Giao thức dữ liệu người dùng UDP) Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 11 Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Internet layer (tầng mạng) IP (Internet Protocol): Giao thức vận chưyển RIP (Route Information Protocol): Tìm đường ICMP: Ping (kiểm tra nối mạng) ARP (Address Resolution Protocol): phân giải địa chỉ vật lý Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 12 Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Network Interface Layer (tầng truy nhập mạng) Tầng này nắm giữ những định dạng dữ liệu và truyền dữ liệu đến cable Cung cấp các phương tiện kết nối vật lý: Cable Bộ chuyển đổi (Transceiver) Card mạng (NIC) Giao thức kết nối, giao thức truy nhập đường truyền (CSMA/CD, Token ring, Token bus, ATM, Ethernet, Frame Relay, FDDI,) Cung cấp các dịch vụ cho tầng Internet, phân đoạn dữ liệu thành các khung Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 13 Giới thiệu TCP/IP Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 14 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính User Datagram Protocol (Giao thức gói tin người dùng UDP)RFC 768 UDP là giao thức không liên kết (Connectionless) Không có độ tin cậy cao, không có cơ chế xác nhận ACK Phù hợp các ứng dụng yêu cầu xử lý nhanh Giao thức SNMP (Simple Network Management Protocol) Voip ứng dụng UDP  Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 15 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Transmission Control Protocol (Giao thức điều khiển truyền TCP) TCP là giao thức hướng liên kết (Connection Oriented) Có độ tin cậy cao, an toàn và chính xác khi truyền Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 16 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính IP (Internet Protocol) - Giao thức mạng IP (Internet protocol) là giao thức không liên kết Truyền dữ liệu với phương thức chuyển mạch gói IP datagram Định địa chỉ và chọn đường IP định tuyến các gói tin bằng cách sử dụng các bảng định tuyến động Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 17 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính ICMP (Internet Control Message Protocol)-Giao thức điều khiển gói tin ICMP là giao thức điều khiển ở tầng Mạng, sử dụng để trao đổi các thông tin điều khiển dòng dữ liệu Điều khiển lưu lượng (Flow control) Thông báo lỗi Định dạng lại các tuyến (Ridirect router) Kiểm tra các trạm ở xa Các loại thông điệp ICMP (Thông điệp ICMP chứa trong giao thức IP) Thông điệp truy vấn Thông điệp thông báo lỗi Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 18 Bộ giao thức TCP/IP ICMP luôn hoạt động song trong suốt với người sử dụng NSD có thể sử dụng ICMP thông qua các công cụ debug Ping Traceroute Ping Sử dụng để kiểm tra kết nối Gửi gói tin “ICMP echo request” Bên nhận trả về “ICMP echo reply” Mỗi gói tin có một số hiệu gói tin Trường dữ liệu chứa thời gian gửi gói tin Tính được thời gian đi và về RTT (round-trip time) Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 19 Bộ giao thức TCP/IP Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 20 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Address Resolution Protocol (Giao thức phân giải địa chỉ ARP) Mỗi nút mạng (host, router,) có một bảng ARP ARP Table: ánh sạ địa chỉ IP/MAC của một số nút trong mạng TTL (time to live) khoảng 20 phút. Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 21 Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP (Reverse Address Resolution Protocol) Quá trình này ngược lại với quá trình ARP RARP phát hiện địa chỉ IP khi biết địa chỉ MAC Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 22 Bộ giao thức TCP/IP Ports Giá trị port được biểu diễn 2 byte(16 bits : 0 to 65535) Well Known Ports : 0 - 1023. Registered Ports : 1024 - 49151 Dynamic and/or Private Ports : 49152 - 65535 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 23 Bộ giao thức TCP/IP Địa chỉ MAC Địa chỉ vật lý (Physical Address) của thiết bị mạng. 6 bytes, 48 bits, gồm 12 ký số hệ Hecxa. 6 ký số đầu để nhận diện nhà sản xuất. 6 ký số sau nhận diện thiết bị phần cứng của mỗi nhà Sản Xuất. Hoạt động ở lớp Data Link của mô hình OSI. A5-0C-D3-1B-05-46 ManuID ProID Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 24 Một số giao thức khác Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange (IPX/SPX) Được công ty Novell thiết kế sử dụng cho các sản phẩm mạng của chính hãng SPX hoạt động trên tầng transport của mô hình OSI, bảo đảm độ tin cậy của liên kết truyền thông từ nút đến nút. Ngoài bộ giao thức TCP/IP, còn một số bộ giao thức khác do các hãng phát triển cho hệ thống mạng LAN của mình Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 25 Một số giao thức khác AppleTalk Do hãng Apple computer phát triển cho họ máy tính cá nhân Macintosh Giao thức Apple được phát triển trên tầng vật lý của Ethernet và Token Ring. Các vùng tối đa trên một phân mạng: Phase 1 là 1, phase 2 là 255 Các node tối đa trên mỗi mạng: Phase 1 là 254, phase 2 khoảng 16 triệu Địa chỉ động dựa trên các giao thức truy nhập Định tuyến Spit-horizon Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 26 Decimal Notation và Scientific Notation Decimal Notation và Scientific Nota Ví dụ: Ta sẽ đổi địa chỉ sau: 10101100 00010000 00000101 01111101 sang dạng Kí Hiệu Thập Phân => 172.16.5.125 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 27 Địa chỉ IP (IPv4) Phép AND Phép OR A B A and B A B A or B 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 Các phép toán làm việc trên bit Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 28 IP Address V.4 Địa chỉ IP (IPV4) - RFC 791 Địa chỉ IP v.4 là một số 32 bit, được chia làm 4 Octets (4 bytes), cách nhau = “.” Mỗi Octet gồm 8bit (1Byte) có giá trị nằm trong khoảng từ 0-255 Các hệ thống máy tính trên mạng LAN và Internet liên lạc với nhau qua địa chỉ IP. Địa chi IP đang sử dụng là IP Address v.4 và v.6 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 29 IP Address V.4 Cấu trúc địa chỉ IPv4 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 30 IP Address V.4 Địa chỉ IP (IPV4) Class Bit: Xác định IP thuộc lớp nào (A, B, C, D, E) Net ID: định danh địa chỉ mạng Host ID: định địa chỉ IP của một host cụ thể. VD: địa chỉ IP 192.168.1.1/24 -> Net ID: 192.168.1.0 -> Host ID: 0.0.0.1 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 31 Các lớp được phân chia như sau Địa chỉ IP (IPv4) Giaù trò Byte ñaàu tieân cuûa ñòa chæ IP 1 - 126 *Lôùp A 00000001 - 01111110 * 128 - 191Lôùp B 10000000 - 10111111 192 - 223Lôùp C 11000000 - 11011111 224 - 239Lôùp D 11100000 - 11101111 240 - 255Lôùp E 11110000 - 11111111 * Giaù trò 127 (01111111) laø ñòa chæ daønh rieâng cho kieåm tra Loopback neân khoâng theå xem laø moät ñöôøng maïng Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 32 Địa chỉ IP (IPv4) Network_id Host_id Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4 Lôùp A Network_id Host_id Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4 Lôùp B Network_id Host_id Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4 Lôùp C Host_id Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4 Lôùp D Số bit làm Network_id và Host_id của các lớp như sau: Địa chỉ IP thuộc lớp D dùng làm địa chỉ Multicast nên không phân biệt Network_id và Host_id Địa chỉ IP thuộc lớp E dùng để dành riêng cho nghiên cứu Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 33 Địa chỉ IP (IPv4) Lớp A Lớp B Lớp C Giá trị byte đầu tiên 1 – 126 128 – 191 192 - 223 Bit đầu tiên 0 10 110 Số byte network_id 1 2 3 Số byte Host_id 3 2 1 Subnet Mask 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0 Broadcast XX.255.255.255 XX.XX.255.255 XX.XX.XX.255 Network Address XX.0.0.0 XX.XX.0.0 XX.XX.XX.0 Số đường mạng 28-1 -2=126 216-2 =16,384 224-3=2,097,152 Số host hợp lệ trên mỗi đường mạng 224 – 2 =16,777,214 216 – 2= 65,534 28 – 2=254 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 34 SubNet Mask Subnet mask là một dải 32 bit nhị phân đi kèm với một địa chỉ IP, được các host sử dụng để xác định địa chỉ mạng của địa chỉ IP này Xác định địa chỉ mạng: thực hiện phép tính AND từng bit một của địa chỉ IP với subnet mask của nó, kết quả host sẽ thu được địa chỉ mạng tương ứng của địa chỉ IP Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 35 SubNet Mask Ví dụ: Xét địa chỉ 192.168.1.1 với subnet mask tương ứng là 255.255.255.0 Quy tắc gợi nhớ : – Tương ứng với phần mạng của địa chỉ IP, các bit của subnet mask được thiết lập giá trị 1 – Ứng với các bit phần host, các bit của subnet mask được thiết lập giá trị 0 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 36 Số prefix Subnet mask được sử dụng kèm với địa chỉ IP để một host có thể căn cứ vào đó xác định được địa chỉ mạng tương ứng của địa chỉ này. Vì vậy, khi khai báo một địa chỉ IP ta luôn phải khai báo kèm theo một subnet mask. Tuy nhiên, subnet mask được viết khá dài nên để mô tả một địa chỉ IP một cách ngắn gọn hơn, người ta dùng một đại lượng được gọi là số prefix Số prefix là số bit mạng trong một địa chỉ IP, được viết ngay sau địa chỉ IP, và được ngăn cách với địa chỉ này bằng một dấu “/”. – Ví dụ: 192.168.1.1/24, 172.16.0.0/16, 10.0.0.0/8, Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 37 Địa chỉ Private và Public Địa chỉ Private: – Chỉ được sử dụng trong mạng nội bộ (mạng LAN), không được định tuyến trên môi trường Internet. – Có thể được sử dụng lặp đi lặp lại trong các mạng LAN khác nhau. – Dải địa chỉ private (được quy định trong RFC 1918): Lớp Số lượng mạng Nhóm địa chỉ A 1 Từ 10.0.0.0 đến 10.255.255.255 B 16 Từ 172.16.0.0 đến 172.31.255.255 C 256 Từ 192.168.0.0 đến 192.168.255.255 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 38 Địa chỉ Private và Public – Ý nghĩa của địa chỉ private: được sử dụng để bảo tồn địa chỉ IP public đang dần cạn kiệt Địa chỉ Public: – Là địa chỉ IP sử dụng cho các gói tin đi trên môi trường Internet, được định tuyến trên môi trường Internet, không sử dụng trong mạng LAN. – Địa chỉ public phải là duy nhất cho mỗi host tham gia vào Internet Kỹ thuật NAT (Network Address Translation): được sử dụng để chuyển đổi giữa IP private và IP public Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 39 Địa chỉ broadcast Gồm hai loại: – Direct: VD: 192.168.1.255 – Local: VD: 255.255.255.255 Ví dụ: xét máy có địa chỉ IP là 192.168.2.1 – Máy này gửi broadcast đến 255.255.255.255, tất cả các máy thuộc mạng 192.168.2.0 (là mạng có máy gửi gói tin) sẽ nhận được gói broadcast này – Nếu nó gửi broadcast đến địa chỉ 192.168.1.255 thì tất cả các máy thuộc mạng 192.168.1.0 sẽ nhận được gói broadcast (các máy thuộc mạng 192.168.2.0 sẽ không nhận được gói broadcast này). Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 40 Địa chỉ IP (IPv4) Ghi chú: Địa chỉ mạng (Net ID): tất cả các bít phần Host ID bằng 0 Địa chỉ quảng bá (broadcast): tất cả các bít phần Host ID bằng 1 Địa chỉ mạng 127. X . X . X dùng cho Local host Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 41 Địa chỉ IP (IPv4) 192 168 10 210 11000000 10101000 00001010 11010010 8 bit 8 bit 8 bit = 24 bit++ 11000000 10101000 00001010 00000000 192 168 10 0 Cho IP như sau: 192.168.10.210/24. IP này nằm trên đường mạng nào ? 192 168 10 11000000 10101000 00001010 11010010 8 bit 8 bit 8 bit+ = 24 bit 11000000 10101000 0000 192 168 10 0 Địa chỉ IP Chuyển sang giá trị nhị phân Tính số bit làm network_id Các bit trong host_id chuyển sang giá trị 0 Chuyển sang giá trị thập phân Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 42 Địa chỉ IP (IPv4) 192 168 10 210 11000000 10101000 00001010 11010010 8 bit 8 bit 8 bit = 24 bit++ 11000000 10101000 00001010 11111111 192 168 10 255 Cho IP như sau: 192.168.10.210/24. Địa chỉ Broadcast của đường mạng chứa IP này ? 192 168 10 210 11000000 10101000 00001010 11010010 8 bit 8 bit it+ + = 24 bit 1100000 101010 00001010 192 168 10 255 Địa chỉ IP Chuyển sang giá trị nhị phân Tính số bit làm network_id Các bit trong host_id chuyển sang giá trị 1 Chuyển sang giá trị thập phân Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 43 Địa chỉ IP (IPv4) Cho IP như sau 152.18.105.10/255.255.0.0. IP này nằm trên đường mạng nào và địa chỉ Broadcast của đường mạng vừa tìm được? Cho địa chỉ 172.29.14.141/26. Bạn hãy cho biết IP này thuộc đường mạng con nào và địa chỉ Broadcast của đường mạng vừa tìm được ? Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 44 Qui tắc đặt địa chỉ IP Các bit phần mạng không được phép đồng thời bằng 0. – VD: địa chỉ 0.0.0.1 với phần mạng là 0.0.0 và phần host là 1 là không hợp lệ. Nếu các bit phần host đồng thời bằng 0, ta có một địa chỉ mạng(Net ID). – VD: địa chỉ 192.168.1.1 là một địa chỉ có thể gán cho host nhưng địa chỉ 192.168.1.0 là một địa chỉ mạng, không thể gán cho host được. Nếu các bit phần host đồng thời bằng 1, ta có một địa chỉ quảng bá (broadcast). – VD: địa chỉ 192.168.1.255 là một địa chỉ broadcast cho mạng 192.168.1.0 (255 =11111111) Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 45 Địa chỉ IP (IPv4) Default Gateway Giúp kết nối các đường mạng khác nhau. Default Gateway là địa chỉ IP của Router. DNS Server Giúp chuyển đổi từ IP -> Tên và Tên -> IP. Là IP của máy chủ DNS Server trong hệ thống hoặc DNS server Miễn phí. Vd: DNS của Google: 8.8.8.8 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 46 Địa chỉ IP (IPv4) Hạn chế của việc phân lớp địa chỉ Lãng phí không gian địa chỉ Việc phân chia cứng thành các lớp (A, B, C, D, E) làm hạn chế việc sử dụng toàn bộ không gian địa chỉ Cách giải quyết Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 47 Phân Mạng Con Phân mạng con là một kỹ thuật cho phép nhà quản trị mạng chia một mạng thành những mạng con nhỏ, nhờ đó có được các tiện lợi sau: Đơn giản hóa việc quản trị: Với sự trợ giúp của các router, các mạng có thể được chia ra thành nhiều mạng con (subnet) mà chúng có thể được quản lý như những mạng độc lập và hiệu quả hơn. Có thể thay đổi cấu trúc bên trong của mạng mà không làm ảnh hưởng đến các mạng bên ngoài. Một tổ chức có thể tiếp tục sử dụng các địa chỉ IP đã được cấp mà không cần phải lấy thêm khối địa chỉ mới. Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 48 Phân Mạng Con Phân mạng con là một kỹ thuật cho phép nhà quản trị mạng chia một mạng thành những mạng con nhỏ, nhờ đó có được các tiện lợi sau: Tăng cường tính bảo mật của hệ thống: Phân mạng con sẽ cho phép một tổ chức phân tách mạng bên trong của họ thành một liên mạng nhưng các mạng bên ngoài vẫn thấy đó là một mạng duy nhất. Cô lập các luồng giao thông trên mạng: Với sự trợ giúp của các router, giao thông trên mạng có thể được giữ ở mức thấp nhất có thể. Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 49 Phân Mạng Con Phương pháp phân mạng con (1) Nguyên tắc chung Phần nhận dạng mạng (Network Id) của địa chỉ mạng ban đầu được giữ nguyên. Phần nhận dạng máy tính của địa chỉ mạng ban đầu được chia thành 2 phần – Phần nhận dạng mạng con (Subnet Id) – Phần nhận dạng máy tính trong mạng con (Host Id). Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 50 Phân Mạng Con Phương pháp phân mạng con (2) Có hai chuẩn để thực hiện phân mạng con là Chuẩn phân lớp hoàn toàn (Classfull standard) Chuẩn định tuyến liên miền không phân lớp CIDR (Classless Inter- Domain Routing). Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 51 Phân Mạng Con Phương pháp phân mạng con (3) Chuẩn phân lớp hoàn toàn (Classful Standard) Địa chỉ IP khi phân mạng con sẽ gồm 3 phần – Phần nhận dạng mạng của địa chỉ ban đầu (Network Id) – Phần nhận dạng mạng con (Subnet Id): Được hình thành từ một số bit có trọng số cao trong phần nhận dạng máy tính (Host Id) của địa chỉ ban đầu – Phần nhận dạng máy tính trong mạng con (Host Id) bao gồm các bit còn lại Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 52 Phân Mạng Con Phương pháp phân mạng con (4) Chuẩn định tuyến liên miền không phân lớp CIDR (Classless Inter- Domain Routing) CIDR là một sơ đồ đánh địa chỉ mới cho mạng Internet hiệu quả hơn nhiều so với sơ đồ đánh địa chỉ cũ theo kiểu phân lớp A, B và C. CIDR ra đời để giải quyết hai vấn đề đối với mạng Internet là: – Thiếu địa chỉ IP – Vượt quá khả năng chứa đựng của các bảng định tuyến. Cấu trúc địa chỉ CIDR: – Không sử dụng cơ chế phân lớp A, B, C, D, E – Phần nhận dạng mạng: từ 13 đến 27 bit – Một địa chỉ theo cấu trúc CIDR: » Bao gồm 32 bit của địa chỉ IP chuẩn cùng với một thông tin bổ sung về số lượng các bit được sử dụng cho phần nhận dạng mạng – Ví dụ : 206.13.1.48/25 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 53 Phân Mạng Con Phương pháp phân mạng con (5) Số bits nhận dạng mạng trong địa chỉ CIDR Lớp tương ứng trong chuẩn phân lớp hoàn toàn Số lượng máy tính trong mạng /27 1/8 lớp C 32 /26 1/4 lớp C 64 /25 1/2 lớp C 128 /24 1 lớp C 256 /23 2 lớp C 512 /22 4 lớp C 1.024 /21 8 lớp C 2.048 /20 16 lớp C 4.096 /19 32 lớp C 8.192 /18 64 lớp C 16.384 /17 128 lớp C 32.768 /16 256 lớp C (= 1 lớp B) 65.536 /15 512 lớp C 131.072 /14 1,024 lớp C 262.144 /13 2,048 lớp C 524.288 Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet 54 Phân Mạng Con Phân mạng con: là kỹ thuật mượn một số bit đầu trong phần host_id để đặt cho các mạng con. Network_id môùi Host_id môùi Net_id mñ Soá b
Tài liệu liên quan