3.1.3. Đặc tính của
phương tiện truyền dẫn
Băng thông (Bandwidth): Tổng lượng thông tin
có thể truyền dẫn trên đường truyền tại một thời
điểm.
- Bps (Bits per second-số bit trong một giây)
- KBps (Kilobits per second): 1 KBps=10^3
bps=1000 Bps.
- MBps (Megabits per second): 1 MBps = 10^3 KBps
- GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 10^3 MBps
- TBps (Terabits per second): 1 TBps = 10^3 GBPS.
73.1.3. Đặc tính của
phương tiện truyền dẫn (tt)
Băng tầng cơ sở (baseband): dành toàn bộ
băng thông cho một kênh truyền.
Băng tầng mở rộng (broadband):cho phép
nhiều kênh truyền chia sẻ một phương tiện
truyền dẫn.
Độ suy giảm (attenuation): độ đo sự suy yếu
đi của tín hiệu khi di chuyển trên một phương
tiện truyền dẫn.
Nhiễu điện từ (Electromagnetic interference
- EMI)
Nhiễu xuyên kênh (crosstalk)
56 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Môi trường truyền dẫn và thiết bị mạng - Hoàng Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
MÔN: MẠNG MÁY TÍNH
Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa
CHƢƠNG 3. MÔI TRƢỜNG
TRUYỀN DẪN VÀ THIẾT BỊ MẠNG
2
Môi trƣờng truyền dẫn 3.1.
3.2. Các loại cáp truyền dẫn
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
3.4. Thiết bị mạng thông dụng
3.1. Môi trƣờng truyền dẫn
3
Khái niệm môi trƣờng truyền
dẫn
3.1.1
3.1.2 Tần số truyền thông
3.1.3
Đặc tính phƣơng tiện truyền
dẫn
3.1.4 Các phƣơng thức truyền dẫn
3.1.1. Khái niệm
Là phƣơng tiện vật lý cho phép truyền tải tín
hiệu giữa các thiết bị.
Có 2 loại phƣơng tiện truyền dẫn:
- Truyền dẫn hữu tuyến.
- Truyễn dẫn vô tuyến.
4
3.1.2. Tần số truyền thông
Các tín hiệu truyền thông giữa các máy tính và
các thiết bị là các dạng sóng điện từ.
Dải tần từ tần số radio đến tần số hồng ngoại.
Tần số Radio (3Hz – 3GHz): phát tín hiệu LAN.
Sóng Viba (3GHz -30GHz): dùng cho truyền
thông tập trung giữa 2 điểm hoặc giữa các trạm
mặt đất với vệ tinh.
Tia hồng ngoại thƣờng dùng truyền thông ở
khoảng cách ngắn.
5
3.1.3. Đặc tính của
phƣơng tiện truyền dẫn
Chi phí đầu tƣ.
Yêu cầu cài đặt.
Độ tin cậy, tính bảo mật
Thông lƣợng (Throughput): lƣợng thông tin
thực sự đƣợc truyền dẫn trên thiết bị tại một
thời điểm.
6
3.1.3. Đặc tính của
phƣơng tiện truyền dẫn
Băng thông (Bandwidth): Tổng lƣợng thông tin
có thể truyền dẫn trên đƣờng truyền tại một thời
điểm.
- Bps (Bits per second-số bit trong một giây)
- KBps (Kilobits per second): 1 KBps=10^3
bps=1000 Bps.
- MBps (Megabits per second): 1 MBps = 10^3 KBps
- GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 10^3 MBps
- TBps (Terabits per second): 1 TBps = 10^3 GBPS.
7
3.1.3. Đặc tính của
phƣơng tiện truyền dẫn (tt)
Băng tầng cơ sở (baseband): dành toàn bộ
băng thông cho một kênh truyền.
Băng tầng mở rộng (broadband):cho phép
nhiều kênh truyền chia sẻ một phƣơng tiện
truyền dẫn.
Độ suy giảm (attenuation): độ đo sự suy yếu
đi của tín hiệu khi di chuyển trên một phƣơng
tiện truyền dẫn.
Nhiễu điện từ (Electromagnetic interference
- EMI)
Nhiễu xuyên kênh (crosstalk)
8
3.1.4. Phƣơng thức truyền dẫn
Đơn công (Simplex): Thiết bị phát chỉ đảm
nhiệm vai trò phát tín hiệu, còn thiết bị thu chỉ
đảm nhiệm vai trò nhận tín hiệu.
Bán song công (Half-Duplex): Thiết bị có thể là
thiết bị phát, vừa là thiết bị thu. Nhƣng tại một
thời điểm thì chỉ có thể ở một trạng thái (phát
hoặc thu).
Song công (Full-Duplex): Tại một thời điểm,
thiết bị có thể vừa phát vừa thu.
9
3.2. Các loại cáp truyền dẫn
3.2.1. Cáp đồng trục.
3.2.2. Cáp xoắn đôi.
3.2.3. Cáp quang.
10
3.2.1. Cáp đồng trục
Là kiểu cáp đầu tiên đƣợc dùng trong các LAN,
cấu tạo của cáp đồng trục gồm:
- Dây dẫn trung tâm: dây đồng hoặc dây đồng
bện.
- Một lớp cách điện giữa dây dẫn phía ngoài và
dây dẫn phía trong.
- Dây dẫn ngoài: bao quanh dây dẫn trung tâm
dƣới dạng dây đồng bện hoặc lá.
- Ngoài cùng là một lớp vỏ plastic bảo vệ cáp.
11
3.2.1. Cáp đồng trục
12
• Cấu tạo cáp đồng trục:
3.2.1. Cáp đồng trục
13
• Đấu nối cáp và máy tính:
Muốn đấu nối cáp đồng trục dày ta dùng
transceiver và nối kết vào máy tính thông qua
cổng AUI.
3.2.1. Cáp đồng trục
14
• Phân loại:
- Cáp mỏng (thin cable/thinnet): có đƣờng
kính khoảng 6mm, thuộc họ RG-58, chiều dài
đƣờng chạy tối đa là 185 m.
- Cáp dày (thick cable/thicknet): có đƣờng
kính khoảng 13mm thuộc họ RG-58, chiều
dài đƣờng chạy tối đa 500m.
3.2.2. Cáp xoắn đôi
15
• Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại
với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ.
• Có 2 loại đƣợc sử dụng rộng rãi trong mạng
LAN:
- Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP
(Shielded Twisted- Pair).
- Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu
UTP (Unshielded Twisted- Pair).
Cáp xoắn đôi STP
16
• Gồm nhiều cặp xoắn đƣợc phủ bên ngoài một
lớp vỏ làm bằng dây đồng bện.
• Chống đƣợc nhiễu từ bên ngoài và phát xạ
nhiễu bên trong.
• Khoảng cách truyền tín hiệu xa hơn cáp UTP
Cáp xoắn đôi STP
17
• Chi phí: Rẻ hơn cáp quang nhƣng đắt tiền
hơn cáp UTP.
• Tốc độ truyền: Lý thuyết 500Mbps, thực tế
khoảng 150Mbps.
• Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu cáp dài, tối
đa là 100m.
Cáp xoắn đôi UTP
18
• Gồm nhiều cặp xoắn nhƣ cáp STP nhƣng
không có lớp vỏ đồng chống nhiễu.
• Sƣ dụng chuẩn 10BaseT hoặc 100BaseT.
• Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc cáp khác.
• Chiều dài tối đa là 100m.
Cáp xoắn đôi UTP
19
• Có 5 loại cáp UTP:
- Loại 1: truyền âm thanh, tốc độ < 4Mbps.
- Loại 2: gồm bốn dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps.
- Loại 3: truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 10
Mbps. Cáp này gồm bốn dây xoắn đôi với ba
mắt xoắn trên mỗi foot (1 foot = 0.3048 mét).
- Loại 4: truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc
độ đạt đƣợc 16 Mbps.
- Loại 5: truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc
độ 100Mbps.
3.2.3. Cáp quang
20
• Dùng ánh sáng để truyền dẫn tín hiệu.
• Tín hiệu ít bị suy hao và thƣờng đƣợc dùng cho
kết nối ở khoảng cách xa.
• Sợi cáp quang đƣợc cấu tạo từ ba thành phần
chính:
- Lõi (core): làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic
để truyền dẫn ánh sáng.
- Lớp phản xạ ánh sáng (cladding): bảo vệ,
phản xạ ánh sáng trở lại core
- Lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating): là
lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding
không bị bụi, ẩm, trầy xước.
3.2.3. Cáp quang (tt)
21
• Gồm có 2 loại phổ biến:
- GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm
bằng thuỷ tinh.
- POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm
bằng plastic.
3.2.3. Cáp quang (tt)
22
• Lớp bảo vệ cáp quang:
- Strength member: là lớp chịu nhiệt, chịu kéo
căng.
- Buffer: thƣờng làm bằng nhựa PVC, bảo vệ
tránh va đập, ẩm ƣớt.
- Jacket: có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu
mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ƣớt và
các ảnh hƣởng từ môi trƣờng.
3.2.3. Cáp quang (tt)
23
• Phân loại cáp quang:
- Cáp quang Singlemode (SM)
- Cáp quang Multimode (MM)
3.2.3. Cáp quang (tt)
24
• Cáp quang Singlemode (SM):
- Là loại cáp quang có đƣờng kính core khá
nhỏ (9µm), sử dụng nguồn phát laser truyền
tia sáng xuyên suốt.
- Tín hiệu ít suy hao, tốc độ lớn.
- SM thƣờng hoạt động ở 2 bƣớc sóng
1310nm, 1550nm.
- Khoảng cách truyền rất xa.
3.2.3. Cáp quang (tt)
25
• Cáp quang Multimode (MM):
- Là loại cáp quang có đƣờng kính core lớn
hơn SM (khoảng 50µm, 62.5µm).
- Sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting
Diode) hoặc laser để truyền tia sáng và
thƣờng hoạt động ở 2 bƣớc sóng 850nm,
1300nm.
- Ứng dụng nhiều với khoảng cách <5Km.
- Multimode có hai kiểu truyền: chiết xuất bƣớc
(Step index) và chiết xuất liên tục (Graded
index).
3.2.3. Cáp quang (tt)
26
• Đƣờng đi của ánh sáng trong các loại cáp
quang:
3.2.3. Cáp quang (tt)
27
• Ưu điểm của cáp quang:
- Dung lƣợng lớn, dễ dàng lắp đặt.
- Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
- Có tính cách điện nên đảm bảo tính an toàn.
- Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
- Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang
đều khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin
số liệu, thoại và video.
- Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Thông số cơ bản các loại cáp
28
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
29
• Khắc phục những nhƣợc điểm của các loại cáp.
• Đƣờng truyền vô tuyến mang lại những lợi ích:
- Cung cấp kết nối tạm thời với mạng cáp có sẵn.
- Ngƣời dùng di chuyển vẫn có thể kết nối vào
mạng.
- Phù hợp với địa hình phức tạp.
- Phù hợp phục vụ hiều kết nối cùng lúc.
- Dùng cho mạng có giới hạn rộng lớn.
- Dùng cho kết nối dự phòng cho các kết nối hệ
thống cáp
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
30
• Một số hạn chế:
- Tín hiệu không an toàn, dễ bị xâm nhập, nghe
lén.
- Khi có vật cản thì tín hiệu bị suy yếu rất
nhanh.
- Băng thông hệ thống không cao.
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
31
• Sóng vô tuyến (Radio):
- Sóng radio (10 KHz - 1 GHz), trong miền này
ta có rất nhiều dải tần ví dụ nhƣ: sóng ngắn,
VHF (dùng cho tivi và radio FM), UHF (dùng
cho tivi).
- Dải tần 2,4GHz là vùng tự do, các thiết bị
Wireless dùng dải tần này.
- Mạng di động thƣờng sử dụng băng tần 900
MHz hoặc 1800 MHz
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
32
• Sóng vô tuyến (Radio):
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
33
• Sóng Viba:
- Truyền thông viba thƣờng có hai dạng: truyền
thông trên mặt đất và các nối kết với vệ tinh.
- Miền tần số của viba mặt đất khoảng 21-23
GHz.
- Băng thông từ 1- 10Mbps.
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, công
suất và tần số phát
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
34
• Hồng ngoại:
- Dùng tia hồng ngoại để truyền tải dữ liệu giữa
các thiết bị.
- Tia hồng ngoại có dải thông cao → truyền tín
hiệu ở tốc độ cao (từ 1- 10Mbps).
- Miền tần số từ 100GHz – 1000GHz.
3.3. Đƣờng truyền vô tuyến
35
• Hồng ngoại: gồm có 4 loại
- Mạng đường ngắm: mạng này chỉ truyền khi
máy phát và máy thu có một đƣờng ngắm rõ rệt
giữa chúng.
- Mạng hồng ngoại tán xạ: kỹ thuật này phát tia
truyền dội tƣờng và sàn nhà rồi mới đến máy thu.
- Mạng phản xạ: Máy thu-phát quang đặt gần máy
tính sẽ truyền tới một vị trí chung, tại đây tia
truyền đƣợc đổi hƣớng đến máy tính thích hợp.
- Broadband optical telepoint: loại mạng cục bộ
vô tuyến hồng ngoại cung cấp các dịch vụ dải
rộng.
3.4. Các loại thiết bị mạng
36
3.4.1. Card mạng
3.4.2. Modem (bộ điều chế và giải điều chế).
3.4.3. Repeaer (Bộ khuếch đại tín hiệu)
3.4.4. Hub
3.4.5. Bridge (Cầu nối).
3.4.6. Switch (Bộ chia mạng)
3.4.7. Router (Bộ định tuyến).
3.4.8. Gateway – Proxy
3.4.9. Wireless Access Point
3.4. Các loại thiết bị mạng
37
3.4.1. Card mạng (NIC)
38
Là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp mạng.
Giao tiếp với máy tính qua các khe cắm nhƣ:
ISA, PCI hay USP
Phần giao tiếp với cáp mạng thông thƣờng
theo các chuẩn nhƣ: AUI, BNC, UTP
Chức năng của Card mạng:
- Chuẩn bị đưa dữ liệu lên mạng.
- Gửi dữ liệu đến máy tính khác.
- Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ
thống cáp.
3.4.1. Card mạng (NIC)
39
Địa chỉ MAC (Media Access Control):
- Là địa chỉ riêng dành cho mỗi Card mạng.
- Địa chỉ này do IEEE cấp cho nhà sản xuất.
- Đƣợc gán cố định vào chip của mỗi card
mạng.
- Gồm 6 byte, 3 byte đầu là mã số nhà sản
xuất, 3 byte sau là số serial của card mạng do
hãng đó sản xuất.
- VD: 00A0C90C4B3F
3.4.1. Card mạng (NIC)
40
Network Interfare Card (NIC)
3.4.2. Modem
41
Sơ đồ truyền dữ liệu qua Modem:
3.4.2. Modem (tt)
42
Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai
thiết bị ở xa thông qua mạng điện thoại.
Modem giúp nối các mạng LAN ở xa thành
một mạng WAN.
Chức năng:
- chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu
tƣơng tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây
điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngƣợc lại từ
dạng tín hiệu tƣơng tự sang dạng tín hiệu số.
3.4.3. Reapeter (bộ chuyển tiếp)
43
Là thiết bị khuếch đại tín hiệu khi truyền trên
một khoảng cách lớn.
Hoạt động ở tầng vật lý trong mô hình OSI.
Khi dùng nhiều thì tín hiệu sẽ bị sai lệch.
3.4.3. Reapeter (tt)
44
3.4.4. Hub (bộ tập trung)
45
Là thiết bị giống nhƣ Repeater nhƣng nhiều
port hơn cho phép nhiều máy tính nối tập
trung về thiết bị này.
Chức năng giống với Repeater.
Gồm có 3 loại:
- Passive Hub
- Active Hub
- Intelligent Hub
3.4.4. Hub (tt)
46
Hub thụ động (Passive Hub): chỉ đảm bảo
chức năng kết nối, không xử lý lại tín hiệu.
Hub chủ động (Active Hub): có khả năng
khuếch đại tín hiệu để chống suy hao.
Hub thông minh (Intelligent Hub): là Hub chủ
động nhƣng có thêm khả năng tạo ra các gói
tin thông báo hoạt động của mình giúp cho
việc quản trị mạng dễ dàng hơn.
3.4.5. Bridge (Cầu nối)
47
Là thiết bị cho phép nối kết hai nhánh mạng,
có chức năng chuyển có chọn lọc các gói tin
đến nhánh mạng chứa máy nhận gói tin.
Trong Bridge có bảng địa chỉ MAC, bảng địa
chỉ này sẽ đƣợc dùng để quyết định đƣờng đi
của gói tin.
3.4.5. Bridge (tt)
48
Hub Hub
Bridge
3.4.6. Switch (bộ chuyển mạch)
49
Là thiết bị giống nhƣ bridge nhƣng nhiều port
hơn cho phép ghép nối nhiều đoạn mạng với
nhau.
Dựa vào bảng địa chỉ MAC để quyết định gói
tin nào đi ra port nào.
Hoạt động tại lớp 2 trong mô hình OSI.
3.4.6. Switch (tt)
50
Quá trình xử lý gói tin:
1. Kiểm tra địa chỉ nguồn của gói tin trong bảng
MAC
2. Kiểm tra địa chỉ đích có trong bảng MAC chƣa:
- Nếu chƣa có thì nó sẽ gởi gói tin ra tất cả các
port (ngoại trừ port gói tin đi vào).
- Nếu địa chỉ đích đã có trong bảng MAC:
Nếu port đích trùng với port nguồn thì Switch
(hoặc Bridge) sẽ loại bỏ gói tin.
Nếu port đích khác với port nguồn thì gói tin sẽ
được gởi ra port đích tương ứng.
3.4.6. Switch (tt)
51
Hỗ trợ một số tính năng nâng cao:
- Hỗ trợ nhiều giao tiếp đồng thời, tăng băng
thông trên toàn mạng.
- Hỗ trợ giao thiếp song công: gửi và nhận tin
trên cùng một cổng.
- Điều hòa tốc độ kênh truyền: Các kênh truyền
có tốc độ khác nhau giao tiếp đƣợc với nhau.
3.4.7. Router (Bộ định tuyến)
52
Là thiết bị liên mạng hoạt động ở tầng 3 của
mô hình OSI, nối nhiều mạng với nhau thành
một liên mạng.
Nhiệm vụ: chuyển tiếp các gói tin từ mạng này
tới mạng kia để đến đƣợc các máy nhận.
Dùng bảng định tuyến (Routing table) để lƣu
thông tin về mạng→ tìm đƣờng đi tối ƣu cho
gói tin.
Bảng định tuyến: chứa thông tin về đƣờng đi,
ƣớc lƣợng khoảng cách, thời gian
3.4.7. Router (tt)
53
3.4.7. Router (tt)
54
Nguyên lý hoạt động:
Khi một gói tin đến Router, nó tiến hành kiểm tra
IP đích của gói tin:
- Nếu đ/c IP đích có trong bảng định tuyến→
Router gửi gói tin đến port tƣơng ứng.
- Nếu đ/c IP đích không có trong bảng→
Router kiểm tra trong bảng có khai báo
Default Gateway?
Nếu có, gói tin đến Default Gateway tương
ứng.
Nếu không khai báo thì gói tin bị loại bỏ
3.4.7. Router (tt)
55
Đường đi gói tin:
3.4.8. Gateway -Proxy
56
Là thiết bị trung gian dùng để nối kết mạng nội
bộ bên trong và mạng bên ngoài.
Chức năng: kiểm soát tất cả các luồng dữ liệu
đi ra và vào mạng nhằm ngăn chặn hacker tấn
công.
Proxy hoạt động giống nhƣ một Firewall.
Proxy cho phép thiết lập các danh sách đƣợc
phép truy cập vào mạng nội bộ bên trong,
cũng nhƣ danh sách các ứng dụng mà mạng
nội bộ bên trong có thể truy cập ra mạng bên
ngoài.