Tầng truy cập mạng
• Tƣơng ứng với tầng vật lý và tầng liên kết dữ
liệu trong mô hình OSI.
• Nhiệm vụ: đƣa và nhận dữ liệu từ phƣơng
tiện truyền dẫn.
• Gồm các thiết bị phần cứng nhƣ: Card mạng,
cáp
• Các giao thức thuộc tầng này:
-CSMA/CD
-Ethernet
-Token Ring
-Token Bus
-FDDI
8Tầng mạng (Network Layer)
• Nằm bên trên tầng truy cập mạng, tƣơng ứng
với tầng mạng (Network Layer) trong mô hình
OSI.
• Chức năng gán địa chỉ, đóng gói và định
tuyến (Route) dữ liệu.
107 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Họ giao thức TCP/IP - Hoàng Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
MÔN: MẠNG MÁY TÍNH
Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa
CHƢƠNG 4.
HỌ GIAO THỨC TCP/IP
2
Mô hình TCP/IP 4.1.
4.2.
Các giao thức trong họ giao
thức TCP/IP
4.3. Địa chỉ IPv4
4.1. Mô hình TCP/IP
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol) là chồng giao
thức cùng hoạt động nhằm cung cấp các
phƣơng tiện truyền thông liên mạng.
Năm 1981, TCP/IP phiên bản 4 (IPv4) hoàn
thành và sử dụng phổ biến đến ngày nay.
Năm 1994 phiên bản IPv6 đƣợc hình thành.
3
4.1. Mô hình TCP/IP
Những tính chất của mô hình TCP/IP:
- TCP/IP độc lập với phần cứng mạng vật lý.
- TCP/IP sử dụng sơ đồ đánh địa chỉ toàn cục
duy nhất.
- Chuẩn giao thức mở.
- Hoạt động theo mô hình Client- Server.
- TCP/IP hỗ trợ cho liên mạng (internetworking)
và định tuyến.
4
4.1. Mô hình TCP/IP
4.1.1. Mô hình kiến trúc TCP/IP.
4.1.2. Vai trò chức năng các tầng trong mô hình
TCP/IP.
4.1.3. Quá trình đóng gói dữ liệu.
4.1.4. Quá trình phân mảnh dữ liệu
5
4.1.1. Mô hình kiến trúc TCP/IP
• Để cho các máy tính trao đổi dữ liệu với nhau
TCP/IP sử dụng mô hình truyền thông 4 tầng.
6
4.1.2. Vai trò và chức năng
các tầng trong mô hình TCP/IP
• Tầng truy cập mạng (Network Access Layer)
• Tầng mạng (Internet Layer)
• Tầng vận chuyển (Transport Layer)
• Tầng ứng dụng (Applycation Layer)
7
Tầng truy cập mạng
• Tƣơng ứng với tầng vật lý và tầng liên kết dữ
liệu trong mô hình OSI.
• Nhiệm vụ: đƣa và nhận dữ liệu từ phƣơng
tiện truyền dẫn.
• Gồm các thiết bị phần cứng nhƣ: Card mạng,
cáp
• Các giao thức thuộc tầng này:
-CSMA/CD
-Ethernet
-Token Ring
-Token Bus
-FDDI
8
Tầng mạng (Network Layer)
• Nằm bên trên tầng truy cập mạng, tƣơng ứng
với tầng mạng (Network Layer) trong mô hình
OSI.
• Chức năng gán địa chỉ, đóng gói và định
tuyến (Route) dữ liệu.
9
Tầng mạng (Network Layer)
• Gồm 4 giao thức quan trọng:
- IP (Internet Protocol): Gán địa chỉ cho dữ liệu.
- ARP (Address Resolution Protocol): Biên dịch
địa chỉ IP của máy đích thành địa chỉ MAC.
- ICMP (Internet Control Message Protocol):
Thông báo lỗi trong trường hợp truyền dữ liệu bị
hỏng.
- IGMP (Internet Group Management Protocol):
Điều khiển truyền đa hướng (Multicast)
10
Tầng vận chuyển
• Ứng với tầng vận chuyển trong mô hình OSI.
• Chức năng thiết lập phiên truyền thông giữa
các máy tính và quy định cách thức truyền dữ
liệu.
• Gồm có 2 giao thức quan trọng:
- UDP (User Datagram Protocol): Cung cấp
các kênh truyền thông phi kết nối nên nó
không đảm bảo truyền dữ liệu 1 cách tin cậy.
- TCP (Transmission Control Protocol): Cung
cấp các kênh truyền thông hƣớng kết nối và
đảm bảo truyền dữ liệu 1 cách tin cậy.
11
Tầng ứng dụng
• Tầng ứng dụng ứng với các tầng Session,
Presentation và Aplication trong mô hình OSI.
• Hỗ trợ các ứng dụng cho các giao thức tầng
Host to Host.
• Cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng mô
hình TCP/IP.
• Các giao thức ứng dụng gồm TELNET(truy
nhập từ xa), FTP (truyền File), SMTP (thƣ
điện tử),...
12
Mô hình TCP/IP
13
Quá trình đóng gói dữ liệu
14
Quá trình phân mảnh dữ liệu
15
Dữ liệu có thể đƣợc truyền qua nhiều mạng
khác nhau, kích thƣớc cho phép cũng khác
nhau.
Kích thƣớc lớn nhất của gói dữ liệu trong
mạng gọi là đơn vị truyền cực đại MTU.
Nếu một mạng nhận dữ liệu có kích thƣớc lớn
hơn MTU của nó, dữ liệu sẽ đƣợc phân mảnh
ra thành gói nhỏ hơn để chuyển tiếp.
Phân mảnh làm tăng thời gian xử lý, làm giảm
tính năng của mạng và ảnh hƣởng đến tốc độ
trao đổi dữ liệu trong mạng.
4.2. Một số giao thức trong
bộ giao thức TCP/IP
16
4.2.1. Giao thức điều khiển truyền TCP
(Transmission Control Protocol).
4.2.2. Giao thức gói tin ngƣời dùng UDP (User
Datagram Protocol).
4.2.3. Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol).
4.2.4. Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address
Resolution Protocol).
4.2.5. Giao thức phân giải địa chỉ ngƣợc RARP
(Reverse Address Resolution Protocol).
4.2.6. Giao thức thông báo điều khiển mạng
ICMP (Internet Control Message Protocol).
4.2.1. Giao thức TCP
17
• Là giao thức hƣớng liên kết: thiết lập kết nối
logic tạm thời khi truyền dữ liệu.
• Phân đoạn dữ liệu nhận từ tầng trên và
chuyển giao cho tầng mạng.
• Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối
này đến thiết bị đầu cuối khác.
→TCP cung cấp khả năng truyền dữ liệu
một cách an toàn giữa các thành phần trong
liên mạng, các chức năng kiểm tra tính
chính xác của dữ liệu khi đến đích và truyền
lại dữ liệu khi có lỗi xảy ra.
4.2.1. Giao thức TCP (tt)
18
• Hoạt động của giao thức TCP:
Các kết nối TCP gồm có 3 bƣớc:
- Thiết lập kết nối.
- Truyền dữ liệu.
- Kết thúc kết nối.
4.2.1. Giao thức TCP (tt)
19
• Quá trình thiết lập và kết thúc liên kết TCP:
4.2.1. Giao thức TCP (tt)
20
• Khuôn dạng gói tin TCP:
4.2.1. Giao thức TCP (tt)
21
• Điều khiển lưu lượng trong TCP: Gồm có 3
cơ chế điều khiển
- Cơ chế của sổ động
- Cơ chế phát lại thích nghi.
- Cơ chế điều khiển tắc nghẽn
4.2.2. Giao thức UDP
22
• UDP là giao thức không liên kết
(Connectionless).
• Không yêu cầu độ tin cậy cao, không có cơ chế
xác nhận ACK.
• Các gói tin không đƣợc đảm bảo truyền tới
đích và theo đúng thứ tự.
• Không loại bỏ gói tin nếu bị trùng lặp.
4.2.2. Giao thức UDP (tt)
23
• Cấu trúc gói tin UDP:
4.2.3. Giao thức IP
24
• Chức năng của giao thức IP:
- IP (Internet Protocol) là giao thức không liên
kết.
- Cung cấp các dịch vụ Datagram và các khả
năng kết nối các mạng con thành liên mạng
để truyền dữ liệu với phƣơng thức chuyển
mạch gói IP Datagram.
- Thực hiện tiến trình định địa chỉ và chọn
đƣờng.
- IP thực hiện việc tháo rời và khôi phục các
gói tin theo yêu cầu kích thƣớc.
- IP kiểm tra lỗi thông tin điều khiển.
4.2.3. Giao thức IP
25
• Cấu trúc gói dữ liệu IP:
4.2.3. Giao thức IP
26
• Cấu trúc gói dữ liệu IP:
- VER (4 bits): Version hiện hành của IP đƣợc cài
đặt.
- IHL(4 bits): Internet Header Length của
Datagram, tính theo đơn vị word (32 bits).
- Type of service(8 bits): Thông tin về loại dịch vụ
và mức ƣu tiên của gói IP:
- Total Length (16 bits): Chỉ độ dài Datagram,
- Identification (16bits): Định danh cho một
Datagram trong thời gian sống của nó.
- Flags(3 bits): Liên quan đến sự phân đoạn
(Fragment) các Datagram:
4.2.3. Giao thức IP
27
• Cấu trúc gói dữ liệu IP:
- Fragment Offset (13 bits): Chỉ vị trí của Fragment
trong Datagram.
- Time To Live (TTL-8 bits): Thời gian sống của một gói
dữ liệu.
- Protocol (8 bits): Chỉ giao thức sử dụng TCP hay UDP.
- Header Checksum (16 bits): Mã kiểm soát lỗi
CRC(Cycle Redundancy Check).
- Source Address (32 bits): địa chỉ của trạm nguồn.
4.2.3. Giao thức IP
28
• Cấu trúc gói dữ liệu IP:
- Destination Address (32 bits): Địa chỉ của trạm
đích.
- Option (có độ dài thay đổi): Sử dụng trong trƣờng
hợp bảo mật, định tuyến đặc biệt.
- Padding (độ dài thay đổi): Vùng đệm cho phần
Header luôn kết thúc ở 32 bits
4.2.4. Giao thức ARP
29
• ARP là giao thức để thực hiện việc tìm địa chỉ
vật lý của trạm đích.
• Tiến trình của ARP đƣợc mô tả nhƣ sau:
- IP yêu cầu địa chỉ MAC.
- Tìm kiếm trong bảng ARP.
- Nếu tìm thấy sẽ trả lại địa chỉ MAC.
- Nếu không tìm thấy, tạo gói ARP yêu cầu và
gửi tới tất cả các trạm.
- Tuỳ theo gói tin trả lời, ARP cập nhật vào
bảng ARP và gửi địa chỉ MAC cho IP.
4.2.4. Giao thức ARP (tt)
30
4.2.5. Giao thức RARP
31
• RARP là giao thức phân giải địa chỉ ngƣợc →
cho trƣớc địa chỉ mức liên kết, tìm địa chỉ IP
tƣơng ứng.
• Tiến trình của ARP đƣợc mô tả nhƣ sau:
4.2.6. Giao thức ICMP
32
• ICMP là giao thức điều khiển của tầng IP.
• Chức năng:
- Điều khiển lưu lượng (Flow Control).
- Thông báo lỗi.
- Định hướng lại các tuyến (Redirect Router).
- Kiểm tra các trạm ở xa.
• Có 2 loại thông điệp ICPM:
- Thông điệp truy vấn: nhận thông tin xác nhận
từ một node khác.
- Thông điệp báo lỗi
4.3. Địa chỉ IPv4
33
• Chuyển đổi giữa các hệ số:
- Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1
- Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7
- Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, , 9
- Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1,
, 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
34
• Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ thập phân:
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
35
• Chuyển đổi hệ thập phân sang hệ nhị phân:
Đổi số 201 sang nhị phân:
201 / 2 = 100 dƣ 1
100 / 2 = 50 dƣ 0
50 / 2 = 25 dƣ 0
25 / 2 = 12 dƣ 1
12 / 2 = 6 dƣ 0
6 / 2 = 3 dƣ 0
3 / 2 = 1 dƣ 1
1 / 2 = 0 dƣ 1
• Khi thƣơng số bằng 0, ghi các số dƣ theo thứ tự
ngƣợc với lúc xuất hiện, kết quả: 201 = 11001001
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
36
• Các phép toán làm việc trên bit:
A B AND OR
0 0 0 0
0 1 0 1
1 0 0 1
1 1 1 1
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
37
• Địa chỉ IPv4:
-Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một con
số có kích thƣớc 32 bit, chia thành 4 phần
mỗi phần 8 bit gọi là octet hoặc byte.
-Ví dụ:
172.16.30.56
10101100.00010000.00011110.00111000.
AC.10.1E.38
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
38
• Địa chỉ IP IPv4:
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
39
• Các lớp địa chỉ IPv4:
- Các địa chỉ IP đƣợc chia ra làm hai phần,
một phần để xác định mạng (net id) và một
phần để xác định host (host id).
- Có năm lớp mạng là A, B, C, D, E
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt)
40
• Các lớp địa chỉ IPv4:
Các lớp địa chỉ IP
41
• Lớp A: Dành 1 byte cho phần network_id và 3
byte cho phần host_id.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
42
• Lớp A (Class A):
- Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0.
Dạng nhị phân của octet này là 0xxxxxxx
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong
khoảng từ 0 (=00000000(2)) đến 127
(=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A.
- Ví dụ: 50.14.32.8.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
43
• Lớp A (Class A):
- Byte đầu tiên này cũng chính là network_id,
trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng lớp A,
còn lại 7 bit để đánh thứ tự các mạng, ta
đƣợc 128 (=27 ) mạng lớp A khác nhau.
- Bỏ đi hai trƣờng hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết
quả là lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0
đến 126.0.0.0.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
44
• Lớp A (Class A):
- Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa là có 224 =
16.777.216 host khác nhau trong mỗi mạng.
Bỏ đi hai trƣờng hợp đặc biệt (phần host_id
chứa toàn các bit 0 và bit 1). Còn lại:
16.777.214 host.
- Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị
host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
45
• Lớp B: Dành 2 byte cho phần network_id và 2
byte cho phần host_id.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
46
• Lớp B (Class B):
- Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 10.
Dạng nhị phân của octet này là 10xxxxxx
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong
khoảng từ 128 (=10000000(2)) đến 191
(=10111111(2)) sẽ thuộc về lớp B
- Ví dụ: 172.29.10.1 .
Các lớp địa chỉ IP (tt)
47
• Lớp B (Class B):
- Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm
ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép ta đánh
thứ tự 16384 (=214) mạng khác nhau
(128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
- Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (=216)
giá trị khác nhau. Trừ đi 2 trƣờng hợp đặc
biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B.
- Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ
host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến
172.29.255.254.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
48
• Lớp C: Dành 3 byte cho phần network_id và 1
byte cho phần host_id.
Các lớp địa chỉ IP (tt)
49
• Lớp C (Class C):
- Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 110.
Dạng nhị phân của octet này là 110xxxxx
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong
khoảng từ 192 (=11000000(2)) đến 223
(=11011111(2)) sẽ thuộc về lớp C.
- Ví dụ: 203.162.41.235
Các lớp địa chỉ IP (tt)
50
Các loại địa chỉ IP
51
Địa chỉ IP tĩnh:
- Là địa chỉ IP cố định dành riêng cho một ngƣời hoặc
một nhóm ngƣời khi truy cập vào internet. Thƣờng
dùng cho một máy chủ cung cấp dịch vụ (web,
mail)
Địa chỉ IP động:
- Khách hàng đƣợc ISP (nhà cung cấp dịch vụ) cấp
cho một địa chỉ IP mới mỗi lần truy cập vào internet
Các loại địa chỉ IP
52
Địa chỉ mạng:
Các loại địa chỉ IP (tt)
53
Địa chỉ IP Private:
Địa chỉ IP Public
Starting Address Ending Address
10.0.0.0 10.255.255.254
172.16.0.0 172.31.255.254
192.168.0.0 192.168.255.254
Các loại địa chỉ IP (tt)
54
Địa chỉ Subnet Mask:
- Là địa chỉ để máy tính xác định đƣợc NetID
và HostID trong một địa chỉ IP.
- Subnet Mask là 1 địa chỉ 32 bit đƣợc sử dụng
để che 1 phần của địa chỉ IP.
Địa chỉ
lớp
Địa chỉ Subnet Mask nhị phân Giá trị Subnet
Mask thập phân
Lớp A 11111111.00000000.00000000.00000000 /8 – 255.0.0.0
Lớp B 11111111.11111111.00000000.00000000 /16– 255.255.0.0
Lớp C 11111111.11111111.11111111.00000000 /24– 255.255.255.0
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
55
Là kỹ thuật mở rộng địa chỉ cho nhiều mạng
trên cơ sở một địa chỉ mạng mà NIC phân
cho.
Là kỹ thuật cho phép nhà quản trị chia một
mạng thành nhiều mạng con nhỏ.
Lợi ích:
- Đơn giản hóa việc quản trị.
- Có thể thay đổi cấu trúc bên trong của mạng.
- Tăng cƣờng tính bảo mật của hệ thống.
- Cô lập các luồng giao thông trên mạng.
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
56
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
57
Nguyên tắc chia mạng con:
- Phần nhận dạng mạng (Network ID) của địa
chỉ mạng ban đầu đƣợc giữ nguyên.
- Phần nhận dạng máy tính của địa chỉ mạng
ban đầu đƣợc chia thành 2 phần : Phần nhận
dạng mạng con (Subnet ID) và Phần nhận
dạng máy tính trong mạng con (Host ID).
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
58
Nguyên tắc chia mạng con:
- Số bit dùng trong Subnet_ID tuỳ thuộc vào chiến
lƣợc chia mạng con. Tuy nhiên số bit tối đa có
thể mƣợn phải tuân theo công thức:
- Số lƣợng bit tối đa có thể mƣợn:
- Lớp A: 22 (=24 – 2) bit -> 222 = 4194304 mạng
con
- Lớp B: 14 (=16 – 2) bit -> 214 = 16384 mạng con
- Lớp C: 06 (= 8 – 2) bit -> 26= 64 mạng con
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
59
Nguyên tắc chia mạng con:
- Số bit trong phần Subnet_ID xác định số
lƣợng mạng con. Với số bit là x thì 2^x là số
lƣợng mạng con có đƣợc.
- Ngƣợc lại từ số lƣợng mạng con cần thiết
theo nhu cầu, tính đƣợc phần Subnet_ID cần
bao nhiêu bit. Nếu muốn chia 6 mạng con thì
cần 3 bit (2^3=8), chia 12 mạng con thì cần 4
bit (2^4>=12).
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
60
Mặt nạ mạng con (Subnet Mask ID):
- Là một địa chỉ IP mà giá trị các bit ở phần
nhận dạng mạng (Network Id) và Phần nhận
dạng mạng con (Subnet Id) đều là 1.
- Giá trị của các bits ở Phần nhận dạng máy
tính (Host Id) đều là 0
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
61
Địa chỉ mạng con:
- Ðịa chỉ mạng con (địa chỉ đƣờng mạng): gồm
cả phần network_id và subnet_id, phần
host_id chỉ chứa các bit 0.
Địa chỉ Broadcast:
- Là địa chỉ mà tất cả các bit trong phần HostID
đều có giá trị =1.
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
62
Quy ước địa chỉ IP:
- Nếu có địa chỉ IP nhƣ 172.29.8.230 thì chƣa
thể biết đƣợc host này nằm trong mạng nào,
có chia mạng con hay không và có nếu chia
thì dùng bao nhiêu bit để chia. Chính vì vậy
khi ghi nhận địa chỉ IP của một host, phải cho
biết Subnet mask của nó
- Ví dụ: 172.29.8.230/255.255.255.0 hoặc
172.29.8.230/24 (có nghĩa là dùng 24 bit đầu
tiên cho NetworkID).
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
63
Thực hiện 3 bước:
- Bước 1: Xác định lớp (class) và subnet mask
mặc nhiên của địa chỉ.
- Bước 2: Xác định số bit cần mƣợn và subnet
mask mới, tính số lƣợng mạng con, số host
thực sự có đƣợc.
- Bước 3: Xác định các vùng địa chỉ host và
chọn mạng con muốn dùng
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
64
Bài tập 1:
Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0/16.
Hãy chia thành 8 mạng con và có tối
thiểu 1000 host trên mỗi mạng con
đó.
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
65
Bước 1: Xác định Class và Subnet Mask mặc
định.
- Địa chỉ trên viết dƣới dạng nhị phân:
10101100.00010000.00000000.00000000
- Xác định lớp của IP trên:
Lớp B
- Xác định Subnet mask mặc nhiên:
255.255.0.0
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
66
Bước 2: Xác định số bit cần mƣợn.
- Cần mƣợn bao nhiêu bit:
→ N = 3, bởi vì:
→ Số mạng con có thể: 23 = 8.
→ Số host của mỗi mạng con có thể:
2(16−3) – 2 = 213 - 2 > 1000.
- Xác định Subnet mask mới:
11111111.11111111.11100000.00000000
hay 255.255.224.0
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
67
Bước 3: Xác định vùng địa chỉ của Host.
STT SubnetID Vùng HostID Broadcast
1 172.16.0.0 172.16.0.1 -
172.16.31.254
172.16.31.255
2 172.16.32.0 172.16.32.1 -
172.16.63.254
172.16.63.255
7 172.16.192.0 172.16.192.1 –
172.16.223.254
172.16.223.255
8 172.16.224.0 172.16.224.1 –
172.16.255.254
172.16.255.255
10101100.00010000.00000000.00000000
10101100.00010000.00000000.00000001
Đến
10101100.00010000.00011111.11111110 1010 1 0. 01 0. 0 1. 11
10101100.00010000.00100000.00000000
10101100.00010000.00100000.00000001
Đến
10101100.00010000.00111111.11111110
10101100.00010000.00111111.11111111
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
68
Bài tập 2:
Cho 2 địa chỉ IP sau:
192.168.5.9/28
192.168.5.39/28
- Hãy cho biết các địa chỉ network, host của
từng IP trên?
- Các máy trên có cùng mạng hay không ?
- Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các
mạng vừa tìm đƣợc?
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
69
Xét địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28
- Chú ý: 28 là số bit dành cho NetworkID
- Đây là IP thuộc lớp C
- Subnet mask mặc nhiên lớp C: 255.255.255.0
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
70
Thực hiện phép AND địa chỉ IP với Subnet Mask
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
71
Chuyển IP sang dạng thập phân:
00001001
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
72
Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
73
Xét 2 địa chỉ trên có cùng mạng không?
- 192.168.5.9/28
- 192.168.5.39/28
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
74
Liệt kê tất cả các địa chỉ IP:
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
75
Bài tập 3:
Hãy xét đến một địa chỉ IP class B,
139.12.0.0, với subnet mask là
255.255.0.0. Một Network với địa chỉ thế
này có thể chứa 65534 nodes hay
computers. Đây là một con số quá lớn.
Hãy chia network thành 5 mạng con.
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
76
Xác định Subnet Mask:
- Để chia thành 5 mạng con thì cần thêm 3 bit
(vì 𝟐𝟑 > 5).
- Do đó Subnet mask sẽ cần: 16 (bits trƣớc
đây) + 3 (bits mới) = 19 bits
- Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý con
số 19 thay vì 16 nhƣ trƣớc đây).
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
77
Liệt kê ID của Subnet Mask mới:
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
78
NetworkID của các mạng con mới:
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
79
Vùng địa chỉ IP của các HostID:
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
80
Cách tính nhanh vùng địa chỉ IP:
- n – số bit làm subnet
- Số mạng con: S = 2^n
- Số gia địa chỉ mạng con: M = 2^(8-n) (n≤8)
- Byte cuối của IP địa chỉ mạng, ví dụ lớp C: (k-1)*M
(với k=1,2,)
- Byte cuối của IP host đầu tiên, ví dụ lớp C: (k-1)*M +
1 (với k=1,2,)
- Byte cuối của IP host cuối cùng, ví dụ lớp C: k*M - 2
(với k=1,2,)
- Byte cuối của IP broadcast, ví dụ lớp C: k*M - 1 (với
k=1,2,)
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
81
Ví dụ: Cho địa chỉ: 192.168.0.0/24
- Với n=4→ M= 16 (= 28−4) →
- Network 1: 192.168.0.0. Host range: 192.168.0.1–
192.168.0.14. Broadcast: 192.168.0.15
- Network 2: 192.168.0.16. Host range: 192.168.0.17–
192.168.0.30. Broadcast: 192.168.0.31
- Network 3: 192.168.0.32. Host range: 192.168.0.33–
192.168.0.46. Broadcast: 192.168.0.47
- Network 4: 192.168.0.48. Host range: 192.168.0.49–
192.168.0.62. Broadcast: 192.168.0.63
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con
82
Bài tập 4:
Cho địa chỉ IP: 102.16.10.107/12
- Tìm địa chỉ mạng con? Địa chỉ host
- Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP
trên?
- Broadcast của mạng mà