• TCP (Transmission Control Protocol) là
giao thức thuộc tầng vận chuyển và là một
giao thức có kết nối (connected-oriented).
• IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc
tầng mạng của mô hình OSI và là một
giao thức không kết nối (connectionless).
30 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính Phần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/5/2013
1
TCP/IP
1
NỘI DUNG
• Khái niệm về TCP và IP
• Mô hình tham chiếu TCP/IP
• So sánh OSI và TCP/IP
• Các giao thức trong mô hình TCP/IP
• Chuyển đổi giữa các hệ thống số
• Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ
• NAT
• Mạng con và kỹ thuật chia mạng con
• Bài tập
Khái niệm về TCP và IP
• TCP (Transmission Control Protocol) là
giao thức thuộc tầng vận chuyển và là một
giao thức có kết nối (connected-oriented).
• IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc
tầng mạng của mô hình OSI và là một
giao thức không kết nối (connectionless).
3
Lịch sử ra đời và phát triển
• Từ những năm 60 ra đời các hệ thống mạng, liên mạng, khởi đầu là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ.
• Đầu thập niên 70 các nhà khoa học bắt tay vào nghiên cứu các giao thức liên mạng (internetworking )
• Bộ giao thức TCP/IP được công bố và hoàn thiện vào khoảng 1978
• 1980 : DARPA chính thức chuyển mạng ARPANET từ mạng
nghiên cứu sang sử dụng bộ giao thức TCP/IP, khái niệm
Internet xuất hiện từ đó
• 1983 : Quá trình chuyển đổi chính thức hoàn thành khi
DARPA yêu cầu tất cả các máy tính muốn kết nối mạng với
ARPANET phải sử dụng TCP/IP, mạng ARPANET chính thức
trở thành mạng thương mại
5/5/2013
2
• Lớp 4: Application
• Lớp 3: Transport
• Lớp 2: Internet
• Lớp 1: Network access
Một số lớp trong mô hình TCP/IP có cùng tên với mô hình
OSI. Tuy nhiên không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này.
Mô hình tham chiếu TCP/IP So sánh cấu trúc phân lớp
Lớp Application
Add Your Text
Application
Transport
Internet
Network Access
Chức năng : Cung cấp các chương
trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.
Thực hiện các chức năng của các
lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp bao
gồm : Mã hoá/giải mã, nén, định
dạng dữ liệu, thiết lập/giải phóng
phiên giao dịch
Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet,
FTP, Mail
Lớp Transport
Add Your Text
Application
Transport
Internet
Network Access
Chức năng : Thực hiện chức
năng chuyển vận luồng dữ liệu
giữa 2 trạm
Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển
luồng, phát hiện và sửa lỗi.
Có 2 giao thức chính là TCP và
UDP
5/5/2013
3
Lớp Internet
Add Your Text
Application
Transport
Internet
Network Access
Chức năng : Thực hiện chức năng
xử lý và truyền gói tin trên mạng.
Các quá trình định tuyến được
thực hiện ở lớp này
Có các giao thức gồm IP, ICMP,
IGMP
Lớp Network Access
Add Your Text
Application
Transport
Internet
Network Access
Chức năng : thực hiện chức năng
giao tiếp môi trường mạng, chuyển
giao dòng dữ liệu lên đường truyền
vậy lý.
Thực hiện chức năng tương đương
lớp 1,2 của mô hình OSI
So sánh mô hình OSI và TCP/IP
• Giống nhau
– Đều phân lớp chức
năng
– Đều có lớp vận
chuyển và lớp
mạng.
– Chuyển gói là hiển
nhiên.
– Đều có mối quan hệ
trên dưới, ngang
hàng.
11
Khác nhau
TCP/IP gộp lớp trình bày
và lớp phiên vào lớp ứng
dụng.
TCP/IP gộp lớp vật lý và
lớp liên kết dữ liệu vào
lớp truy nhập mạng.
TCP/IP đơn giản vì có ít
lớp hơn.
OSI không có khái niệm
chuyển phát thiếu tin cậy
ở lớp 4 như UDP của
TCP/IP
Các giao thức trong mô hình TCP/IP
12
Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM…
ICMP ARP RARPIP
UDPTCP
SMTP, HTTP, FTP, TFTP,Telnet…
5/5/2013
4
Lớp ứng dụng
• FTP (File Transfer Protocol): là dịch vụ có tạo cầu
nối, sử dụng TCP để truyền các tập tin giữa các hệ
thống.
• TFTP (Trivial File Transfer Protocol): là dịch vụ
không tạo cầu nối, sử dụng UDP. Được dùng trên
router để truyền các file cấu hình và hệ điều hành.
• NFS (Network File System): cho phép truy xuất file
đến các thiết bị lưu trữ ở xa như một đĩa cứng qua
mạng.
• SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): quản lý hoạt
động truyền e-mail qua mạng máy tính.
13
Lớp ứng dụng
• Telnet (Terminal emulation): cung cấp khả năng
truy nhập từ xa vào máy tính khác. Telnet client
là host cục bộ, telnet server là host ở xa.
• SNMP (Simple Network Management): cung cấp
một phương pháp để giám sát và điều khiển các
thiết bị mạng.
• DNS (Domain Name System): thông dịch tên
của các miền (Domain) và các node mạng được
công khai sang các địa chỉ IP.
• RIP (Routing Information Protocol): giao thức dẫn đường động, dùng để 2 mạng khác Subnet Mask có thể truyền thông cho nhau
14
Các cổng phổ biến dùng cho các giao
thức lớp ứng dụng
15
Lớp vận chuyển
• TCP và UDP (User Datagram Protocol):
– Phân đoạn dữ liệu ứng dụng lớp trên.
– Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối này đến thiết
bị đầu cuối khác
• Riêng TCP còn có thêm các chức năng:
Là một giao thức hướng kết nối, cung cấp khả năng chuyển tải dữ
liệu tin cậy giữa các hệ trạm trên mạng.
Thiết lập các kết nối logic giữa các trạm trên mạng trước khi thực
sự truyền dữ liệu của các ứng dụng (quá trình thiết lập kết nối 3
bước – three-way handshake)
TCP thực hiện phát hiện và sữa lỗi (yêu cầu phát lại) để đảm bảo
độ tin cậy của việc truyền dữ liệu
16
5/5/2013
5
Khuôn dạng gói tin TCP
17
Khuôn dạng gói tin TCP
18
Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Khuôn dạng gói tin TCP
19
Số hiệu cổng nơi datagram được chuyển tới
Khuôn dạng gói tin TCP
20
Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte
dữ liệu được truyền, bit SYN được dùng
trong quá trình thiết lập kết nối
5/5/2013
6
Khuôn dạng gói tin TCP
21
Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte
dữ liệu được truyền, bit ACK được dùng
trong quá trình thiết lập kết nối
Khuôn dạng gói tin TCP
22
Số byte tối đa mà trạm đích có thể
nhận, sử dụng cơ chế window để kiểm
soát luồng dữ liệu
Khuôn dạng gói tin TCP
23
Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể
cả header và phần dữ liệu
Khuôn dạng gói tin TCP
24
Độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn
của TCP, trong đó thường là kích
thước cực đại của 1 segment ( MSS)
5/5/2013
7
Khuôn dạng gói tin TCP
25
Độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng, kích
thước ngầm định là 536 byte, giá trị này có thể điều
chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option
Khuôn dạng gói tin TCP
26
Source Port: 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Destination port: 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Sequence Number: 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được
truyền, bit SYN được dùng trong quá trình thiết lập kết nối
Acknowledgment Number: 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu
được truyền, bit ACK được dùng trong quá trình thiết lập kết nối.
Window size: 16 bit – Số byte tối đa mà trạm đích có thể nhận, sử dụng cơ chế
window để kiểm soát luồng dữ liệu
Checksum: 16 bit – Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể cả header và phần dữ
liệu.
Option: độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn của TCP, trong đó thường là kích thước
cực đại của 1 segment ( MSS)
TCP data: độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng, kích thước ngầm định
là 536 byte, giá trị này có thể điều chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option
Quá trình thiết lập kết nối TCP
(Three-way handshake )
Host A khởi tạo kết nối bằng
việc send đến B một segment
với bit Synchronize sequence
number (SYN) được set để
yêu cầu thiết lập kết nôí
Host B đáp ứng yêu cầu bằng
cách gửi lại Host A một
segment với bit ACK
(Acknowledgment) và bit SYN
được set.
Kết nối được thiết lập, quá
trình truyền dữ liệu bắt đầu .
Khuôn dạng gói tin UDP
28
Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới
Length : Độ dài UDP packet -16 bit- đây là độ dài tổng cộng kể cả
phần header của gói datagram
UDP Checksum : 16 bit dùng để kiểm soát lỗi, nếu phát hiện lỗi thì
UDP datagram sẽ bị loại bỏ mà không có thông báo nào trả lại cho
nơi gửi
5/5/2013
8
Lớp Internet
IP (Internet Protocal): là giao thức quan trọng nhất trong bộ giao
thức TCP/IP- Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên
mạng.
Đóng gói dữ liệu thành các datagram và phân phát datagram
theo kiểu không liên kết, không tin cậy
Chịu trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao thức định tuyến
Có 2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6
• ICMP (Internet Control Message Protocol): cung cấp khả năng điều
khiển và chuyển thông điệp.
• ARP (Address Resolution Protocol): xác định địa chỉ lớp liên kết số
liệu (MAC address) khi đã biết trước địa chỉ IP.
• RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác định các địa chỉ
IP khi biết trước địa chỉ MAC. 29
Khuôn dạng gói tin IP
30
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Khuôn dạng gói tin IP
31
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Version : Phiên bản của
giao thức IP
Khuôn dạng gói tin IP
32
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
IHL : Chiều dài của header –
tính bằng word 32 bit
5/5/2013
9
Khuôn dạng gói tin IP
33
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Type of service: Đặc tả tham số về
yêu cầu dịch vụ
Khuôn dạng gói tin IP
34
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Total length: Chiều dài tổng cộng
của IP Datagram (byte)
Khuôn dạng gói tin IP
35
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Identification: định danh, kết hợp với các tham số khác
như Sadd, Dadd để định danh duy nhất cho mỗi
datagram được gửi đi
Khuôn dạng gói tin IP
36
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Flag: Sủ dụng trong khi phân đoạn các datagram
5/5/2013
10
Khuôn dạng gói tin IP
37
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Fragmentation Offset: Chỉ vị trí của đoạn phân mảnh
trong datagram – tính theo đơn vị 64bit
Khuôn dạng gói tin IP
38
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Time to Live: Thiết lập thời gian
tồn tại của datagram
Khuôn dạng gói tin IP
39
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Protocol: Chỉ giao thức tầng
trên kế tiếp
Khuôn dạng gói tin IP
40
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Header checksum: Kiểm tra
lỗi của phần header
5/5/2013
11
Khuôn dạng gói tin IP
41
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Source Address : Điạ chỉ IP trạm
nguồn
Khuôn dạng gói tin IP
42
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Destination Address : điạ chỉ IP
trạm đích
Khuôn dạng gói tin IP
43
VER IHL Type of services Total lenght
Identification Flags Fragment offset
Time to live Protocol Header checksum
Source address
Destination address
Options + Padding
Data
Option : Khai báo các tùy chọn
do người gửi yêu cầu
ARP
44
SIEMENS
NIXDORF
SIEMENS
NIXDORF
Host A
Host B
IP Address: 128.0.10.4
HW Address: 080020021545
ARP Reply
ARP Request - Broadcast to all hosts
„What is the hardware address for IP address 128.0.10.4?“
SIEMENS
NIXDORF
5/5/2013
12
RARP
45
Lớp truy nhập mạng
• Ethernet
– Là giao thức truy cập LAN phổ biến nhất.
– Được hình thành bởi định nghĩa chuẩn
802.3 của IEEE (Institute of Electrical and
Electronics Engineers).
– Tốc độ truyền 10Mbps
• Fast Ethernet
• Gigabit Ethernet
46
Chuyển đổi giữa các hệ thống số
• Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1
• Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, …, 7
• Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, …,
9
• Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1,
…, 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F
47
Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ thập
phân
48
101102 = (1 x 24) + (0 x 23) + (1 x 22) +
(1 x 21) + (0 x 20) = 16 + 0 + 4 + 2 + 0= 22
5/5/2013
13
Chuyển đổi giữa hệ thập phân sang hệ nhị
phân
49
Đổi số 20110 sang nhị phân:
201 / 2 = 100 dư 1
100 / 2 = 50 dư 0
50 / 2 = 25 dư 0
25 / 2 = 12 dư 1
12 / 2 = 6 dư 0
6 / 2 = 3 dư 0
3 / 2 = 1 dư 1
1 / 2 = 0 dư 1
Khi thương số bằng 0, ghi các số dư theo thứ tự
ngược với lúc xuất hiện, kết quả: 20110 =
110010012
Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ bát
phân và thập lục phân
• Nhị phân sang bát phân:
– Gom nhóm số nhị phân thành từng nhóm 3
chữ số tính từ phải sang trái. Mỗi nhóm
tương ứng với một chữ số ở hệ bát phân.
– Ví dụ: 1’101’100 (2) = 154 (8)
• Nhị phân sang thập lục phân:
– Tương tự như nhị phân sang bát phân
nhưng mỗi nhóm có 4 chữ số.
–Ví dụ: 110’1100 (2) = 6C (16)
50
Các phép toán làm việc trên bit
A B A and B
1
1
0
0
1
0
1
0
1
0
0
0
51
Địa chỉ IP
• Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP:
– Điạ chỉ vật lý
– Địa chỉ IP
– Tên miền.
• Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.
• Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP.
• Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP
5/5/2013
14
Địa chỉ IP
192.168.1.2
192.168.1.3
192.168.1.9
192.168.1.5
Server.test.com
W03.test.com
Lap.test.com
Lap.test.com
E7.96.C9.F4
C8.86.A9.F5
F8.D6.A9.75
F2.76.29.F2
* Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
* Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt
động trong môi
trường độc lập thì
không cần thiết.
* Tên miền chỉ cần
thiết khi máy tính
gia nhập vào 1
Domain, kết nối
mạng.
Địa chỉ IP
• Địa chỉ IP gồm 32 bit.
• Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau
bởi dấu chấm (.)
• Có 3 cách để biểu diển IP
– Dạng thập phân : 130.57.30.56
– Dạng nhị phân : 10000010.00111001.00011110.00111000
– Dạng Hex : 82.39.1E.38
• Địa chỉ IP gồm 2 thành phần: NetID (Network Address) và
Host ID (Node Address)
• NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy
tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ
mạng
• HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong
mạng
Địa chỉ IP Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ
• Ðịa chỉ host là địa chỉ IP có thể dùng để đặt
cho các interface của các host. Hai host nằm
cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau
và host_id khác nhau.
• Khi cấp phát các địa chỉ host thì lưu ý không
được cho tất cả các bit trong phần host_id
bằng 0 hoặc tất cả bằng 1.
• Ðịa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP
dùng để đặt cho các mạng. Phần host_id của
địa chỉ chỉ chứa các bit 0. Ví dụ: 172.29.0.0
• Ðịa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP được dùng để
đại diện cho tất cả các host trong mạng. Phần
host_id chỉ chứa các bit 1. Ví dụ:
172.29.255.255.
56
5/5/2013
15
• IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
• D là lớp Multicast
• E đang để dự trữ
• Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
w x y z
Class A
Network ID Host ID
Class B
Network ID Host ID
Class C
Network ID Host ID
Các lớp địa chỉ IP
• Định dạng: NetID.HostID.HostID.HostID
• Bit đầu tiên của byte đầu tiên: 0
• Ngoại trừ bit đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bit còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID
• Nhưng tất cả các bit = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126
NETWORK HOST HOST HOST
Class A
24 Bits
HOST#NETWORK#0
# Bits 1 7 24
Lớp A (Class A)
Lớp A (Class A)
• Địa chỉ IP lớp A
– Dạng nhị phân bít đầu = 0
– Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 = 16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lớp B (Class B)
Dành 2 byte cho phần network_id và 2
byte cho phần host_id.
60
5/5/2013
16
Lớp B (Class B)
• Định dạng : NetID.NetID.HostID.HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0hoặc 1
• Có 214 = 16.384 NetID
NETWORK HOST HOST
Class B
16 Bits
HOST#NETWORK#0
# Bits 1 14 16
NETWORK
1
1
Lớp B (Class B)
• Địa chỉ lớp B
–Dạng nhị phân 2 bít của byte đầu là: 10
–Dạng thập phân : từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 216 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
128.0.0.0 >> 191.255.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.0.1 >> W.X.255.254
• Ví dụ:
NetID: 128.10.0.0
HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
Lớp C (Class C)
• Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID
• Ba bít của byte đầu là: 110
• Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
• Có 221 = 2.097.152 NetID
NETWORK HOST
Class C
8 Bits
HOST#NETWORK#0
# Bits 1 21 8
NETWORK
1
1
NETWORK
1
1
Lớp C (Class C)
• Địa chỉ lớp C
• Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110
• Dạng thập phân: từ 192 đến 223
• Số HostID trong mỗi mạng lớp C là
28 - 2 = 254 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
192.0.0.0 >> 223.255.255.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.Y.1 >> W.X.Y.254
• Ví dụ:
– NetID: 203.100.100.0
– HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
5/5/2013
17
Các lớp địa chỉ IP
65
Các lớp địa chỉ IP
66
Các lớp địa chỉ IP
Lớp Byte đầu tiên
A 0xxxxxxx
B 10xxxxxx
C 110xxxxx
D 1110xxxx
E 11110xxx
67
Các lớp địa chỉ IP
68Địa chỉ mạng
5/5/2013
18
Các lớp địa chỉ IP
69
Địa chỉ broadcast
Địa chỉ Broadcast
70
• Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host
gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong
cùng một network ID number.
– Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast
address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các
bit trong trường Host ID đều là 1.
– Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast
address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các
bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
192.168.20.0
192.168.20.255
Directed Broadcast Address
192.168.21.0
• Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router
255.255.255.255
Local Broadcast Address
Stop
5/5/2013
19
Địa chỉ dành riêng
73
Private address: Địa chỉ dành riêng
Public address: Địa chỉ dùng chung
NAT: Network Address Translation
• Được thiết kế để tiết kiệm địa chỉ IP.
• Cho phép mạng nội bộ sử dụng địa chỉ IP dành
riêng.
• Địa chỉ IP dành riêng sẽ được chuyển đổi sang
địa chỉ dùng chung định tuyến được.
• Mạng riêng được tách biệt và giấu kín IP nội bộ.
• Thường sử dụng trên router biên của mạng một
cửa.
74
NAT
• Địa chỉ cục bộ bên trong (Inside local address): Địa
chỉ được phân phối cho các host bên trong mạng nội bộ.
• Địa chỉ toàn cục bên trong (Inside global address):
Địa chỉ hợp pháp được cung cấp bởi InterNIC (Internet
Network Information Center) hoặc nhà cung cấp dịch vụ
Internet, đại diện cho một hoặc nhiều địa chỉ nội bộ bên trong
đối với thế giới bên ngoài.
• Địa chỉ cục bộ bên ngoài (Outsid