Khái niệm
Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính điện tử được nối với nhau bằng các thiết bị liên lạc để cùng chia sẻ phần cứng, phần mềm và dữ liệu
Các máy tính được kết nối có thể là trong cùng một phòng, một toà nhà, một thành phố hoặc trên phạm vi toàn cầu
11 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4679 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính và internet, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Lê Quý Tài
quytai3985@gmail.com
Chương 3
Hà Nội – 10/2009
Nội dung
Khái niệm mạng máy tính
Phân loại mạng
Phần mềm mạng
Internet
Sử dụng mạng
Câu hỏi - bài tập chương 3
Chương 3. Mạng máy tính và Internet02/11/2009 2/43
1. Khái niệm mạng máy tính
Khái niệm
Mạng máy tính là hai hay
nhiều máy tính điện tử
được nối với nhau bằng các
thiết bị liên lạc để cùng chia
sẻ phần cứng, phần mềm
và dữ liệu
Các máy tính được kết nối
có thể là trong cùng một
phòng, một toà nhà, một
thành phố hoặc trên phạm
vi toàn cầu
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 3/43
Lợi ích của việc kết nối mạng
Chia sẻ tài nguyên
Thiết bị, thông tin, dữ liệu và phần mềm…
Sao chép, truyền dữ liệu
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Dễ dàng bảo trì máy móc và lưu trữ (backup) dữ liệu chung,
khi có trục trặc trong hệ thống thì có thể được khôi phục
nhanh chóng
Tạo thành hệ thống tính toán lớn
Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin
Thống nhất giữa các dữ liệu
Tăng cường năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận phân
tán
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 4/43
2Các thành phần của mạng máy tính
Gồm 3 thành phần
Các máy tính
Các thiết bị mạng đảm
bảo kết nối các máy tính
với nhau
Phần mềm cho phép
thực hiện việc giao tiếp
giữa các máy tính
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 5/43
Các thiết bị mạng
Kết nối có dây
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 6/43
Cáp mạngCard mạng
Modem
Các thiết bị mạng
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 7/43
Hub và Switch
Router
Bridge
Các thiết bị mạng
Kết nối không dây
Dùng sóng radio, bức xạ hồng ngoại, truyền thông qua vệ
tinh…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 8/43
3Các thiết bị mạng
Bộ định tuyến không dây
(Wireless Access Point –
WAP)
Kết nối các máy tính trong
mạng không dây, và kết nối với
mạng có dây
Card mạng không dây
(Wireless Netword Card)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 9/43
Các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế mạng
Số lượng máy tính tham gia mạng
Tốc độ truyền thông trong mạng
Địa điểm lắp đặt mạng
Khả năng tài chính
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 10/43
Giao thức truyền thông (protocol)
Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc cụ thể phải
tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa
các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
Ví dụ: Giao thức tốc độ truyền, khuôn dạng dữ liệu,
kiểm soát lỗi….
TCP/IP, FTP, DNS, SMTP, ICMP, HTTP, POP3…
Giao thức dùng phổ biến hiện nay trong các mạng, đặc biệt
là mạng Internet là TCP/IP
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 11/43
2. Phân loại mạng máy tính
Theo phân bố địa lý
Mạng cục bộ (Local Area Network – LAN)
Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, khoảng cách vài
chục km
Ví dụ: trong một văn phòng, một toà nhà, một xí nghiệp…
Mạng đô thị (Metropolitan Area Networks): khoảng cách
khoảng 100km
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 12/43
4Theo phân bố địa lý
Mạng diện rộng (Wide Area Network - WAN)
Là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách
lớn, mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ
Mạng toàn cầu (Global Area Networks – GAN)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 13/43
Theo kiểu bố trí các máy tính (topology)
Kiểu đường thẳng (Bus)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 14/43
Theo kiểu bố trí các máy tính
Kiểu vòng (Ring)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 15/43
Kiểu hình sao (Star)
Với mỗi kiểu cần có các loại thiết bị mạng khác nhau chi
phí xây dựng, sự phát triển mạng, cách thức quản lý mạng
cũng khác nhau
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 16/43
Theo kiểu bố trí các máy tính
5 Theo chức năng của máy tính trong mạng
Mô hình ngang hàng (Peer to Peer): Tất cả các máy đều
bình đẳng với nhau, mỗi máy vừa có thể cung cấp tài
nguyên của mình cho máy khác, vừa có thể sử dụng tài
nguyên của máy khác trong mạng
Ưu điểm: xây dựng, bảo trì đơn giản
Nhược điểm: chỉ thích hợp với các mạng có quy mô nhỏ, dữ
liệu phân tán
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 17/43
Theo chức năng của máy tính trong mạng
Mô hình khách chủ (Client – Server): Server đảm nhận việc
quản lý và cung cấp tài nguyên. Client sử dụng tài nguyên
do Server cung cấp
Ưu điểm: Server có cấu hình mạnh, lưu trữ được nhiều thông
tin. Quản lý tập trung, bảo mật tốt
Nhược điểm: Chỉ thích hợp với các mạng có quy mô trung
bình và lớn do chi phí xây dựng và bảo trì cao
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 18/43
Client Client Server
3. Phần mềm mạng
Hệ điều hành mạng (Network Operating System –
NOS)
Là HĐH cho phép ghép nối nhiều máy tính độc lập để truyền
dữ liệu và sử dụng chung tài nguyên của các máy tính trong
mạng
Chức năng:
Quản lý người dùng: NOS yêu cầu mỗi người sử dụng
khi đăng nhập vào mạng phải có tài khoản đúng
Bảo vệ an ninh trên mạng: gán quyền truy cập cho
những tài nguyên khác nhau cho những người sử dụng
khác nhau
Bảo vệ dữ liệu: bảo vệ sự toàn vẹn thông tin trên máy
chủ
Hỗ trợ đa nhiệm (multitasking) và đa xử lý
(multiprocessing), đa người dùng (multiuser)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 19/43
Hệ điều hành mạng
Một số HĐH mạng
Microsoft Windows
Windows NT 3.51, NT 4.0, 2000, XP,2003 và 2008…
Novell NetWare
NetWare3.12, IntraNetWare 4.11, NetWare 5.0 và 5.1…
Linux
Red Hat, Caldera, SuSE, Debian, Slackware…
UNIX
HP-UX, Sun Solaris, BSD, SCO, AIX…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 20/43
6Phần mềm mạng
Phần mềm khách (Client Software)
Nhận yêu cầu của người sử dụng, gửi yêu cầu đến cho hệ
điều hành của máy trạm/máy chủ để yêu cầu dịch vụ
Ví dụ: phần mềm dành cho nhóm cộng tác
Lotus Notes: phần mềm kết hợp máy chủ - khách và hệ
thống e-mail của Lotus, cho phép một nhóm người sử dụng
chung với nhau trên mạng máy tính và Internet
Microsoft Office: cung cấp nhiều công cụ giúp làm việc
theo nhóm như MS Office Groove (giúp chia sẻ và dùng
chung tài liệu trên mạng)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 21/43
4. Internet
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu
máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử
dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP
Lịch sử hình thành
6/1968. Mạng ARPANET được xây dựng nối các trung tâm
nghiên cứu lớn trong nước Mỹ
1983. TCP/IP ra đời cho ARPANET.
1987. Mạng NSFnet (Ủy ban khoa hoc quốc gia) ra đời với
tốc độ đường truyền nhanh hơn
1992. TTNC nguyên tử Châu ÂU triển khai WWW tạo bước
phát triển nhảy vọt cho Internet
1995. 84 nước tham gia Internet
12/1997. Việt Nam tham gia Internet
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 22/43
Công dụng của Internet
Cung cấp nguồn tài
nguyên khổng lồ và vô
tận
Cung cấp các dịch vụ
nhanh, rẻ, tiết kiệm thời
gian
Chat
Tìm kiếm thông tin
Thư điện tử…
Đảm bảo phương thức
giao tiếp mới
Mua bán hàng qua
mạng
Điện thoại Internet…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 23/43
Các cách kết nối Internet
Sử dụng modem qua đường điện thoại
Máy tính cài modem và kết nối qua đường điện thoại
Hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service
Provide) để được cấp Username và Password
Thuận tiện, nhưng tốc độ không cao
Sử dụng đường truyền riêng
Người dùng thuê một đường truyền riêng
Tốc độ đường truyền cao nhưng giá thành cao
Sử dụng đường truyền ADSL
ADSL (Asymmetric Digital Subcriber Line)
Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành hợp lý
Kết nối Internet không dây
Wi-Fi, WiMax
Qua điện thoại di động…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 24/43
7Bộ giao thức TCP/IP
Là bộ giao thức chuẩn cho các máy tính sử dụng
Internet
Gồm 2 bộ giao thức
TCP (Tranmission Control Protocol)
Cho phép hai thiết bị truyền thông kết nối và trao đổi các dòng
dữ liệu
Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn
dạng kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận
IP (Internet Protocol)
Chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền
Cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 25/43
Địa chỉ IP
Mỗi máy tính khi tham gia vào mạng có một địa chỉ
duy nhất được gọi là địa chỉ IP
Địa chỉ IP: là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau
bởi dấu chấm (32 bit)
Ví dụ: 172.154.32.1
Để thuận tiện cho người dùng, địa chỉ IP được
chuyển sang dạng kí tự (tên miền – domain)
Ví dụ:
www.google.com (64.233.189.103)
Vnexpress.net (210.245.86.184)
www.pcworld.com.vn (210.245.126.14)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 26/43
Tên miền - Domain
edu (education), ac
(academic): các trang web
giáo dục
com (commercial); các
trang web thương mại
org (organization): các
trang web của các tổ chức
gov (government): các
trang web của chính phủ
mil (military): các trang
web của quân đội
net, biz, info…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 27/43
vn: Việt Nam
uk: United Kingdom
au: Australia
ca: Canada
de: Germany
jp: Japan
cn: China
hk: Hong Kong
….
Riêng Mỹ thì không có
đuôi
(
5. Sử dụng mạng
Cách tổ chức thông tin trên Internet
Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn
bản - hypertext (văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, liên kết
đến các siêu văn bản khác – link)
Trang web: siêu văn bản đã được gán địa chỉ truy cập
World Wide Web – WWW: hệ thống được cấu thành từ các
trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu
văn bản HTTP
Website: là tập hợp nhiều trang Web trong hệ thống WWW
Các Website được truy cập thông qua địa chỉ Web (URL –
Uniform Resource Locator)
Trình duyệt Web
Dùng truy cập các trang Web
Ví dụ:
Internet Explorer – IE, FireFox, Safari…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 28/43
8Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được đặt
trên các trang web
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 29/43
Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 30/43
Cụm từ cần
tìm kiếm
Thực hiện
tìm kiếm
Tuỳ chọn
nâng cao
Tìm kiếm thông tin
Một số máy tìm kiếm nổi tiếng
Google (www.google.com)
Yahoo (www.yahoo.com)
Bing (www.bing.com)
Một số lưu ý khi tìm kiếm với Google
Sử dụng dấu ngoặc kép “” để tìm kiếm nguyên văn cụm từ
“xã hội chủ nghĩa”
Phép AND hoặc dấu +: mặc định với Google
xã hội chủ nghĩa = xã + hội + chủ + nghĩa
Phép NOT hoặc dấu -: không bao gồm từ đó
Phép OR hoặc dấu phảy
Dấu ~ : tìm kiếm các từ đồng nghĩa
~food thì Google sẽ tìm cả nutrition, cooking
Tìm kiếm tệp tin (filetype:…)
Các kí tự đại diện * và ?
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 31/43
Tìm kiếm nâng cao với Google
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 32/43
9Một số kinh nghiệm khi tìm kiếm
Kết hợp: Máy – mắt
Kiên trì tìm kiếm theo “luồng” thông tin
Không phải lúc nào cũng tìm thấy thông tin
Tìm thấy thông tin phải ghi lại ngay
Lưu tài liệu tìm kiếm
Nội dung văn bản: text, html
Đánh dấu chọn đoạn văn bản
Dán vào Word, Wordpad…
Tệp tin khác: doc, pdf, zip, exe…
Bấm phải chuột, chọn Save as…
Mở tệp bằng phần mềm tương ứng
Sử dụng các phần mềm hỗ trợ tải tập tin (Flashget, Gigaget,
IDM…)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 33/43
Dịch vụ thư điện tử
Là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet
thông qua các hộp thư điện tử
Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng ký hộp
thư điện tử
Mỗi hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng:
@
Sử dụng giao thức SMTP, POP3… để gửi thư
Một số nhà cung cấp email miễn phí
Yahoo mail (mail.yahoo.com)
Gmail (www.gmail,com)
Hotmail (www.hotmail.com0
Để gửi/ nhận mail
Sử dụng trang web mail của nhà cung cấp
Sử dụng phần mềm duyệt mail: Outlook, Thunderbird
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 34/43
Đăng kí chính thức và email miễn phí
Đăng kí chính thức
Qua ISP: VDC, FPT, Netnam; Yahoo…
Đặc điểm:
Nhiều dịch vụ, được hỗ trợ, cung cấp đủ thông tin
An toàn
Nhanh chóng
Có thể đăng kí một số dịch vụ gia tăng
Có thể phải trả tiền
Email miễn phí
Yahoo, Gmail…
Đặc điểm:
Dịch vụ, hỗ trợ, thông tin không đầy đủ
Kém an toàn
Chậm hơn
Không được đăng kí một số dịch vụ gia tăng
Có thể bị huỷ, không phải trả tiền
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 35/43
Sử dụng Outlook Express
Khởi động:
Start\All Programs\Outlook Express
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 36/43
10
Khai báo địa chỉ
Tool\Accounts, trong hộp Internet Account chọn Mails
Nhấn Add chọn Mail, khai báo các thông tin
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 37/43
Gửi thư
Nhấn Create Mail để tạo thư mới
Điền địa chỉ người nhận trong mục To, gõ tiêu đề bức
thư vào Subject, nhấn Attach để đính kèm file…
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 38/43
Một số lỗi khi sử dụng email
Thư gửi đi bị gửi trả lại – do địa chỉ nhận hết thời hạn
sử dụng hoặc không còn tồn tại kiểm tra lại địa chỉ
gửi đi
Không gửi được thư – dung lượng thư gửi đi quá lớn,
đường truyền bị nghẽn, hoặc thư nhiễm virus…
Nội dung thư khi nhận không đọc được
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 39/43
Chat
Sử dụng dịch vụ Instant Message
Có hai loại phần mềm chat:
Phần mềm cài trên máy tính cá nhân
Phần mềm trên Web
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 40/43
11
Bảo mật và chống Virus
Trình diệt Virus:
Tường lửa
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 41/43
Bài tập
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 42/43
Nội dung
1. Các bài viết hay về
Hà Nội
2. Hình ảnh về các
danh thắng nổi
tiếng của Hà Nội
3. Trang phục, tính
cách con người Hà
Nội
Bài tập
Mỗi học viên làm bài thu hoạch, gửi đến email của
giáo viên với nội dung
1. Địa chỉ các trang web hay về Hà Nội
2. Danh thắng và món ăn nào của Hà Nội mà bạn muốn
giới thiệu với du khách? Tại sao?
3. Theo bạn, trang phục và tính cách nào của người Hà
Nội để lại nhiều ấn tượng trong lòng du khách?
Thời gian: 1 tuần (27/10/2009-3/11/2009)
02/11/2009 Chương 3. Mạng máy tính và Internet 43/43