² Marketing gắn liền với trao đổi hàng hoá
² Cạnh tranh(bán, mua) cànggay gắt thìmarketing
càng hoàn thiện và phát triển
² Khoa họcmarketing hình thành vào đầu thế kỷXX
² Ứng dụngmarketing
« Marketing kinh doanh: sản phẩm và dịch vụ
« Marketing phi kinh doanh: chính phủ và tổ
chứcphi chính phủ, từ thiện
« Marketing công nghệ số: Internet Marketing,
Mobile Marketing
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing 2014 - Hoàng Xuân Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING
Marketing - Chìa khoá thành công trong kinh tế thị trường
Thông tin liên hệ:
Giảng viên: Hoàng Xuân Trọng
Email: Trongedu@gmail.com
Blog: Trongedu.com
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
2
Chương 1: Tổng quan về Marketing
Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu MKT
Chương 3: Môi trường MKT
Chương 4: Hành vi khách hàng
Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường
Chương 6: Chiến lược, kế hoạch, tổ chức và kiểm tra MKT
Chương 7: Các quyết định về Sản phẩm (P1 – Product)
Chương 8: Các quyết định về Giá cả (P2 – Price)
Chương 9: Các quyết định về Phân phối (P3 – Place)
Chương 10: Các quyết định về Xúc tiến hỗn hợp (P4-Promotion)
Trongedu.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
1. GS. TS. Trần Minh Đạo (2013), Giáo trình Marketing căn bản,
NXB Kinh tế Quốc dân
2. PGS. TS. Trương Đình Chiến (2013), Quản trị Marketing, NXB
Kinh tế Quốc dân
3. Philip Kotler and Gary Amstrong (2012), Nguyênn lý tiếp thị
(14e), Nhà Xuất bản Lao Động Xã hội
4. Nguồn tài liệu trên internet
Trongedu.com
Trongedu.com
4
Quan hệ với khách hàng 4
Bản chất Marketing 1
Vai trò Marketing 2
Quản trị Marketing 3
Những thách thức mới 5
Nội dung chính chương 1
5
Điều 1: Khách hàng luôn luôn đúng
Điều 2: Nếu khách hàng sai hãy xem lại điều 1
Trongedu.com
1. Bản chất Marketing
6
a, Sự ra đời và phát triển của marketing
² Marketing gắn liền với trao đổi hàng hoá
² Cạnh tranh (bán, mua) càng gay gắt thì marketing
càng hoàn thiện và phát triển
² Khoa học marketing hình thành vào đầu thế kỷ XX
² Ứng dụng marketing
« Marketing kinh doanh: sản phẩm và dịch vụ
« Marketing phi kinh doanh: chính phủ và tổ
chức phi chính phủ, từ thiện
« Marketing công nghệ số: Internet Marketing,
Mobile Marketing
Trongedu.com
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
2
1. Bản chất Marketing
7
b, Khái niệm marketing
“Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các
cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn
của con người”.
Trongedu.com
Các cấp độ của nhu cầu
Trongedu.com
8
Nhu cầu
tự nhiên
Mong
muốn
Nhu cầu có
khả năng thanh
toán
Cảm giác thiếu
hụt một cái gì đó
mà con người
cảm nhận được
Nhu cầu tự nhiên có
dạng đặc thù; đòi hỏi
được đáp lại bằng một
hình thức đặc thù phù
hợp với trình độ văn
hóa và tính cách cá
nhân của con người.
Nhu cầu tự nhiên và
mong muốn phù hợp
với khả năng mua
sắm của con người.
1. Bản chất Marketing
9
c, Các thuật ngữ cốt lõi (nội hàm của marketing)
Trongedu.com
Giá
trị
Chi
phí
Sự
thoả
mãn
Thị
trường
Trao
đổi
Mức độ về trạng
thái cảm giác của
người tiêu dùng
bắt nguồn từ việc
so sánh kết quả
thu được từ việc
t iêu dùng sản
phẩm với những
kỳ vọng của họ.
Sự đánh giá của
người tiêu dùng
về khả năng của
sản phẩm trong
việc thỏa mãn
nhu cầu đối với
họ.
Tất cả những
hao tổn mà
n g ư ờ i t i ê u
dùng bỏ ra để
có được những
lợi ích do tiêu
dùng sản phẩm
mang lại.
H à n h đ ộ n g
tiếp nhận một
s ả n p h ẩ m
mong muốn từ
một người nào
đó bằng cách
đưa cho họ
một thứ khác.
Bao gồm tất cả
n h ữ n g k h á c h
h à n g t i ềm ẩn
cùng có một nhu
cầu hay mong
muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả
năng tham gia
trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu và
mong muốn đó
Nếu không hiểu biết đầy đủ về các thuật ngữ trên thì không thể hiểu đúng và đầy đủ về bản chất của marketing.
2. Vai trò của Marketing
10
² Vai trò: Kết nối toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp với thị trường
² Chức năng: Tạo ra khách hàng
cho doanh nghiệp
² Kết nối các hoạt động chức
năng lại với nhau nhằm đảm
bảo sự thống nhất hành động
hướng theo thị trường
Trongedu.com
Quản trị
Marketing
Quản trị
Nhân lực
Quản trị
Tài chính
Quản trị
Sản xuất
Các chức năng quản trị
3. Quản trị Marketing
11
a, Khái niệm Quản trị marketing
“Quản trị Marketing là phân tích, lập
kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc
thi hành các biện pháp nhằm thiết lập,
củng cố và duy trì những cuộc trao đổi
có lợi với những người mua đã được
lựa chọn để đạt được những mục tiêu
đã định của doanh nghiệp”.
Trongedu.com
Phân tích
Lập kế
hoạch
Thực hiện
Kiểm tra
3. Quản trị Marketing
12
b, Các quan điểm Quản trị marketing
Trongedu.com
Tập trung vào sản xuất
(Vì NTD sẽ ưa thích nhiều SP được
bán rộng rãi với giá hạ).
Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
(Vì NTD luôn ưa thích những SP có chất lượng
cao nhất, nhiều công dụng và tính năng cao nhất)
Tập trung vào bán hàng
(Vì NTD thường bảo thủ và do đó có sức ỳ,
ngần ngại, chần trừ trong mua sắm hàng hóa
=> Thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mại).
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
3
Quan điểm Marketing
Xác định đúng nhu cầu và mong muốn của thị
trường mục tiêu => Thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn đó bằng những phương thức có ưu thế
hơn so với đối thủ cạnh tranh.
1950
Quan điểm/
Chỉ tiêu
Điểm
xuất phát
Trung tâm
chú ý
Các biện pháp Mục tiêu
Bán hàng Nhà máy Sản phẩm Kích động việc
mua sắm
Tăng lợi nhuận nhờ
tăng lượng bán
Marketing Thị trường
mục tiêu
Hiểu biết nhu cầu
khách hàng
Marketing
hỗn hợp
Tăng lợi nhuận nhờ
thỏa mãn tốt hơn nhu
cầu
13
Trongedu.com
3. Quản trị Marketing
b, Các quan điểm Quản trị marketing
Quan điểm Marketing đạo
đức - xã hội
ü Thỏa mãn nhu cầu mong
muốn NTD
ü Lợi nhuận của DN
ü Lợi ích của Xã hội
NTD
Xã
hội
Nhà
KD
14
Trongedu.com
3. Quản trị Marketing
b, Các quan điểm Quản trị marketing
15
Hiểu thị trường, hiểu
nhu cầu và mong
muốn của khách hàng
Thiết kế chiến lược
marketing định
hướng khách hàng
Xây dựng chương
trình marketing hỗn
hợp cung ứng giá trị
cao
Thiết lập mối quan
hệ có lợi và tạo sự
hân hoan cho khách
hàng
Nắm bắt giá trị của
khách hàng để tạo lợi
nhuận
Nghiên cứu khách
hàng và thị trường
Chọn khách hàng
phục vụ: phân đoạn
và lựa chọn thị
trường
Thiết kế sản phẩm và
dịch vụ: Xây dựng
thương hiệu mạnh
Quản trị quan hệ khách
hàng: xây dựng quan hệ
mạnh với khách hàng đã
chọn
Tạo sự thỏa mãn và
khách hàng trung
thành
Quản trị thông tin
marketing và dữ liệu
khách hàng
Quyết định một định
vị có giá trị: khác biệt
hóa và định vị
Giá cả: tạo giá trị
thực Quản trị quan hệ đối
tác: xây dựng mối
quan hệ mạnh với đối
tác mkt
Nắm bắt giá trị cuộc
đời khách hàng
Phân phối: quản trị
chuỗi cung và cầu
Xúc tiến: truyền thông sự
định vị giá trị
Tăng thị phần và tăng
khách hàng
Quản trị thị trường
toàn cầu
Nhấn mạnh đạo đức và
trách nhiệm xã hội
Khai thác công nghệ
marketing
Tạo giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ khách hàng Thu giá trị từ KH
Tronged .com
3. Quản trị Marketing
c, Quá trình tạo giá trị cho khách hàng và thu lại giá trị từ khách hàng
CRM là một quá trình bao gồm tổng thể các hoạt động liên
quan đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ với những
khách hàng có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp bằng
cách cung cấp cho họ các giá trị và sự thoả mãn tốt hơn.
16
Trongedu.com
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng
a, Quản trị quan hệ khách hàng là gì? (CRM)
² Quan hệ với khách hàng được chọn lọc cẩn thận (nguyên
tắc Pareto 20/80)
² Xây dựng mối quan hệ lâu dài: bởi vì chi phí để có khách
hàng mới cao gấp 5-10 lần để giữ chân khách hàng cũ.
² Xây dựng mối quan hệ trực tiếp: gia tăng tình cảm và sự
tin tưởng của khách hàng.
17
Trongedu.com
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng
b, Cách thức thiết lập mối quan hệ với khách hàng
² Duy trì và phát triển sự trung thành của khách hàng: tìm
cách thu được giá trị suốt đời của khách hàng
² Tăng mức chi tiêu của khách hàng: mua thêm các sản
phẩm khác của doanh nghiệp
² Giá trị vòng đời khách hàng: là giá trị của tất cả các giao
dịch mà khách hàng thực hiện
² Tăng giá trị tài sản khách hàng
Giá trị TSKH = (Tổng KHHT + Tổng KHTN) x Giá trị trọn
đời của 1 KHTT
18
Trongedu.com
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng
c, Giá trị doanh nghiệp thu lại từ khách hàng trung thành
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
4
19
Trongedu.com
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng
c, Giá trị doanh nghiệp thu lại từ khách hàng trung thành
Ví dụ: Một khách hàng bực bội sẽ làm siêu
thị thiệt hại bao nhiêu USD? Biết rằng:
ü Một khách hàng trung bình chi ra 10$/
tuần để mua hàng
ü Mua hàng 50 tuần/năm
ü Trung thành với siêu thị trong 10 năm
20
Trongedu.com
4. Xây dựng mối quan hệ khách hàng
d, Xây dựng mối quan hệ phù hợp theo mức độ trung thành
² Những kẻ “xa lạ”: mức sinh lợi thấp, dự
kiến lòng trung thành không cao
² “Bươm bướm”: là khách hàng sinh lợi
tiềm năng nhưng không trung thành
² “Những người bạn tốt”: vừa mang lại
lợi nhuận vừa trung thành
² “Những người dai dẳng”: Trung thành
nhưng không mang lại lợi nhuận
21
Trongedu.com
5. Những thách thức mới
² Xuất hiện nhiều phê phán những mặt trái của
marketing đối với người tiêu dùng, xã hội
² Đạo đức và trách nhiệm xã hội trở thành vấn đề nóng,
bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, môi trường
² Marketing phi lợi nhuận phát triển nhanh chóng
² Thời đại kỹ thuật số hình thành
² Toàn cầu hoá nhanh chóng
22
Trongedu.com
CÂU HỎI ÔN TẬP
² Hãy giải thích marketing là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
² Sự khác nhau và mối quan hệ giữa nhu cầu tự nhiên,
mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán.
² Khi bạn mua laptop, chi phí và giá trị dành cho bạn là
gì, điều gì khiến làm bạn hài lòng?
² Tài sản khách hàng là gì? Các doanh nghiệp làm gì để
gia tăng tài sản khách hàng?
² Một trong những điểm cốt lõi của marketing là “thoả
mãn khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Bạn hiểu
điều này như thế nào?
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ
NGHIÊN CỨU MARKETING
Marketing - Chìa khoá thành công trong kinh tế thị trường
Chương 2: Hệ thống thông tin
và Nghiên cứu Marketing
Trongedu.com
24
1. Hệ thống thông tin MKT
- Tại sao phải hình thành hệ thống
thông tin?
- Khái niệm MIS và Các bộ phận
cấu thành MIS
2. Nghiên cứu marketing
- Khái niệm
- Quá trình nghiên cứu MKT
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
5
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
Trongedu.com
25
1.1. Tại sao phải hình thành hệ thống thông tin Marketing?
Marketing
địa phương
Marketing
toàn quốc
Không
đủ mua
Đòi
hỏi mua
Cạnh tranh
giá cả
Cạnh tranh
phi giá cả Những thông tin này bao gồm
cả thông tin lịch sử, hiện tại,
tương lai; thông tin bên trong
và bên ngoài.
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
Trongedu.com
26
1.2. Khái niệm MIS và Các bộ phận cấu thành MIS
MIS là hệ thống hoạt động thường xuyên có
sự tương tác giữa con người, thiết bị và các
phương pháp dùng để thu thập, phân loại,
phân tích, đánh giá và truyền đi những
thông tin cần thiết chính xác kịp thời để
người phụ trách lĩnh vực Marketing sử dụng
chúng với mục đích thiết lập, tổ chức thực
hiện, điều chỉnh và kiểm tra các kế hoạch
marketing.
* Khái niệm MIS:
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
Trongedu.com
27
* Các bộ phận cấu thành MIS
Thông tin Marketing
Môi trường Marketing
- Các thông tin về thị
trường (khách hàng
mục tiêu)
- Các nhà
cung cấp
- Các đối thủ cạnh tranh
- Công chúng
- Thông tin
nội bộ
- Các nhân tố
vĩ mô của
môi trường
Những người
quản trị
Marketing
- Phân tích
- Lập kế hoạch
- Thực hiện
- Kiểm tra quá
trình thực hiện
Hệ thống thông tin
Hệ thống
báo cáo
nội bộ
Hệ thống
nghiên cứu
Marketing
Hệ thống thu
thập thông tin
Marketing
Thường xuyên
bên ngoài
Hệ thống
phân tích
thông tin
Marketing
Những quyết định và sự giao tiếp Marketing
Thông tin Marketing
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
28
2.1. Khái niệm:
Nghiên cứu marketing là việc xác
định một cách có hệ thống những
thông tin cần thiết về hoàn cảnh
Marketing đứng trước công ty; là
thu thập, phân tích và báo cáo kết
quả về các thông tin đó.
Doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành nghiên cứu Marketing để
hiểu được khách hàng và hiểu các đối thủ cạnh tranh.
Nghiên cứu Marketing để làm gì?
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
29
2.2. Quá
trình
nghiên
cứu MKT
Phát hiện vấn đề và hình
thành mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng kế hoạch nghiên
cứu
Thu thập thông tin
Phân tích thông tin đã
thu thập
Báo cáo kết quả
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
30
Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành
mục tiêu nghiên cứu MKT
Nhà quản trị marketing và người
nghiên cứu phải xác định vấn đề một
cách thận trọng và thống nhất với
nhau về mục tiêu nghiên cứu
Lưu ý:
Ø Trong giai đoạn này cần tránh việc xác
định vấn đề quá rộng hay quá hẹp.
Ø Các mục tiêu phải thật cụ thể.
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
6
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
31
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
Để xây dựng một kế hoạch có hiệu quả nhất để thu
thập những thông tin cần thiết, kế hoạch bao gồm:
Ø Nguồn tài liệu
Ø Phương pháp nghiên cứu
Ø Công cụ nghiên cứu
Ø Kế hoạch chọn mẫu
Ø Phương pháp tiếp xúc
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
32
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
a, Nguồn tài liệu
Ø Tài liệu thứ cấp: những thông tin đã có trong
một tài liệu nào đó, đã được thu thập cho một
mục đích khác.
Ø Tài liệu sơ cấp: Những thông tin được thu
thập lần đầu tiên cho mục đích nhất định
Trường hợp những nguồn tài liệu thứ cấp bị cũ,
không chính xác, không đáng tin cậy thì phải
tiền hành thu thập tài liệu sơ cấp. Đa số các
nghiên cứu marketing cần tiến hành thu thập tài
liệu sơ cấp (có thể thông qua điều tra, phỏng
vấn...)
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
33
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
b, Các phương pháp nghiên cứu
Ø Quan sát: Theo dõi, Quan sát, lắng nghe mọi
người và hoàn cảnh. Áp dụng tốt nhất cho việc
nghiên cứu có tính chất tìm kiếm.
Ø Thực nghiệm: Chọn ra những nhóm chủ thể
có hoàn cảnh khác nhau để thử nghiệm trong
thực tế để so sánh kết quả với nhau. Áp dụng tốt
nhất nghiên cứu nhằm phát hiện quan hệ nhân
quả
Ø Điều tra: Qua điều tra sẽ có được những thông
tin về sự am hiểu, lòng tin, sự ưa thích, mức độ
thỏa mãn của khách hàng...Áp dụng tốt nhất cho
việc nghiên cứu có tính chất mô tả
VD: Với vấn đề đặt ra
"Có thể giảm giá theo
khối lượng mua được
không, điều đó liệu có
kích thích tăng lượng bán
không?"
Khi đó có thể tổ chức
nhiều điểm bán theo mức
giá khác nhau để theo dõi
thực nghiệm.
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
34
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
c, Các công cụ nghiên cứu: để thu thập các
tài liệu sơ cấp
Ø Phiếu điều tra/ Bảng câu hỏi: Là hàng loạt
câu hỏi mà người được hỏi cần phải trả lời.
Có hai loại câu hỏi là câu hỏi đóng (Chỉ
việc lựa chọn các phương án trả lời được
thiết kế sẵn) và câu hỏi mở (trả lời bằng lời
lẽ và ý kiến riêng).
Ø Phương tiện máy móc: Điện kế, thiết bị
đo lường mức độ nhìn được và nhớ được,
thiết bị chuyên dùng để ghi chép chuyển
động của mắt, thiết bị mắc vào vô tuyến...
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
35
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
d, Xác lập kế hoạch chọn mẫu: mẫu là đoạn
dân cư tiêu biểu cho toàn bộ dân cư nói
chung.
Ø Hỏi ai?
Ø Số lượng người cần hỏi?
Ø Nên lựa chọn thành viên của mẫu bằng
cách nào? Ngẫu nhiên hay theo tiêu chí nào
đó.
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
36
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
Đặt câu hỏi và nhận câu trả lời
qua điện thoại. Thu thập nhanh
thông tin
Qua điện
thoại
Qua bưu
điện
Tiếp xúc trực
tiếp
Gửi bảng câu hỏi qua bưu điện.
Nhận trả lời qua bưu điện
e, Các phương thức tiếp xúc:
Ø Phỏng vấn từng cá nhân (dùng bảng câu
hỏi, chỉ nên trong vài phút)
Ø Phỏng vấn nhóm tập trung (trao đổi,
thảo luận về chủ để, nội dung được chuẩn
bị trước trong một vài giờ, với nhóm từ 6
-10 người).
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
7
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
37
Bước 3: Thu thập thông tin
Đây là giai đoạn quan trọng nhất nhưng cũng
dễ sai lầm nhất của việc nghiên cứu. Cần lưu
ý những trở ngại sau:
Ø Một số người được hỏi có thể vắng nhà, mà
cũng không ở nơi làm việc;
Ø Một số người thoái thác, từ chối tham gia;
Ø Một số người có thể trả lời thiên lệch,
không thành thật, cảm thấy vô bổ, mất thời
gian;
Ø Bản thân người chủ trì có thể thiên vị,
không thành thật vì lý do chủ quan.
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
38
Bước 4: Phân tích thông tin thu thập được
Giai đoạn này nhằm rút ra những thông tin và
kết quả quan trọng nhất từ tài liệu thu thập
được. Kết quả nghiên cứu thường được tập
hợp vào bảng. Trên cơ sở bảng đó xem xét sự
phân bố của các thông tin: mật độ cao, trung
bình, tản mạn.
Ø Nếu là nghiên cứu định tính: căn cứ vào mật
độ trả lời hoặc tần suất xuất hiện thông qua các
con số giả thiết.
Ø Nếu là nghiên cứu định lượng: căn cứ vào
con số thực hoặc những chỉ tiêu đã tính toán.
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
39
Bước 4: Phân tích thông tin thu thập được
Hệ thống phân tích thông tin Marketing
2. NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
40
Bước 5: Báo cáo kết quả nghiên cứu MKT
Báo cáo phải thẻ hiện rõ vấn đề và mục
tiêu nghiên cứu. Thường được viết theo
trình tự sau:
Ø Nêu vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, các
giả thiết, các kết luận
Ø Phân tích trình tự và kết quả nghiên cứu
để nhà quản lý có thể xem thêm
Ø Những hạn chế của nghiên cứu vì những
lý do nhất định
HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING
Trongedu.com
41
Câu hỏi ôn tập chương 2
² Tại sao phải hình thành hệ thống thông tin Marketing?
² Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin Marketing?
² Nghiên cứu Marketing là gì? Tại sao phải tiến hành nghiên
cứu Marketing?
² Các bước nghiên cứu Marketing?
² Phân biệt dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp?
² Khi nào cần phải tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp?
² Phương pháp, công cụ và phương thức tiếp xúc để thu thập
dữ liệu sơ cấp?
1. Tổng quan về môi trường marketing của doanh nghiệp
Trongedu.com
42
Môi
trường
kinh
tế
và
nhân
khẩu
Môi
trường
công
nghệ
và
tự
nhiên
Môi
trường
chính
trị,
luật
pháp
Môi
trường
văn
hóa Đối
thủ
cạnh
tranh
Trung
gian
Marke-ng
Công
chúng Những
người
cung
ứng
Khách
hàng
mục
-êu
Giá
cả
Phân
phối
Sản
phẩm
Xúc
-ến
hỗn
hợp
Hệ
thống
thông
-n
Marke-ng Hệ
thống
lập
kế hoạch
Marke-ng
Hệ
thống
kiểm
tra
Marke-ng
HT
tổ
chức
thực
hiện
Marke-ng
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING
Bài
giảng
Marke-ng
2014
12/27/13
Hoàng
Xuân
Trọng
-‐
Trongedu.com
8
2. Tác động của môi trường vi mô tới hoạt động
marketing
² Các lực lượng bên trong doanh nghiệp: Ban giám