Lợi ích cốt lõi
Là giá trị sử dụng của sản phẩm hay công dụng của
sản phẩm
Là điều mà khách hàng quan tâm và đòi hỏi nhằm
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
Là mục tiêu mà khách hàng theo đuổi
7 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2116 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chương 4: Chiến lược sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng
Marketing căn bản
Chương 4: Chiến lược sản phẩm
Phạm Văn Chiến
Mobile: 0945 6666 75
E-mail: chienpv@ftu.edu.vn Marketing Pham Van Chien, 2011
Chương 4: Chiến lược sản phẩm
Vòng đời sản phẩm
Các chiến lược liên kết SP-TT
Bao bì, nhãn hiệu và định vị sản phẩm
Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Lợi ích cốt lõi
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm mong đợi
Sản phẩm bổ sung
Sản phẩm tiềm năng
Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Lợi ích cốt lõi
Là giá trị sử dụng của sản phẩm hay công dụng của
sản phẩm
Là điều mà khách hàng quan tâm và đòi hỏi nhằm
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
Là mục tiêu mà khách hàng theo đuổi
Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Sản phẩm hiện thực
Là những đặc điểm chung về kết cấu các bộ phận của
sản phẩm được thể hiện dưới dạng vật chất thực tế
như: hình dạng, kích thước, màu sắc, kể cả nhãn hiệu,
bao bì sản phẩm.
Thường thể hiện dưới dạng vật chất thực tế.
Quyết định lợi ích cốt lõi của sản phẩm.
Cần được cải tiến và bổ sung thường xuyên.
Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Sản phẩm mong đợi
Là tập hợp những thuộc tính và những điều kiện mà
người mua thường mong đợi và hài lòng khi mua sản
phẩm.
Là những gì mà khách hàng mong được sử dụng tốt
sản phẩm.
Mục đích thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và mong muốn
của khách hàng.
2Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Sản phẩm bổ sung
Là phần tăng thêm vào sản phẩm hiện hữu những
dịch vụ hay lợi ích khác để phân biệt mức ưu việt về
sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp so với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Đòi hỏi hoàn thiện sản phẩm cao hơn.
Thường diễn ra ở các nước phát triển
Nước đang phát triển: Cạnh tranh = SP mong đợi.
Marketing Pham Van Chien, 2011
Cấu thành sản phẩm
Sản phẩm tiềm năng
Là toàn bộ những yếu tố đổi mới sản phẩm có
thể đạt được mức cao nhất trong tương lai.
Là nơi để doanh nghiệp tìm kiếm phương pháp
mới thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
“Cuộc cạnh tranh không phải giữa những gì
các công ty sản xuất ra tại nhà máy của
mình mà là giữa những thứ họ bổ sung cho
sản phẩm của nhà máy dưới hình thức bao
bì, quảng cáo, tư vấn cho khách hàng, tài
trợ thoả thuận giao hàng, lưu kho và những
thứ khác mà mọi người coi trọng”.
[Levitt]
Marketing Pham Van Chien, 2011
Chương 4: Chiến lược sản phẩm
I. Vòng đời sản phẩm
Vòng đời sản phẩm (Product Life Cycle -
PLC) là khoảng thời gian tồn tại của sản
phẩm trên thị trường kể từ khi sản phẩm
đó được thương mại hoá cho đến khi bị loại
bỏ khỏi thị trường.
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Vòng đời sản phẩm quốc gia dài hay ngắn
phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Nhu cầu của người tiêu dùng
Bản thân sản phẩm đó
Các yếu tố môi trường
Công dụng của SP thay thế
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Ý nghĩa của việc nghiên cứu PLC
DN hiểu rõ được quy luật vận động của
vòng đời SP qua từng giai đoạn để có thể
phối hợp có hiệu quả Marketing-mix.
Nắm được biến động về chi phí, doanh
số và lợi nhuận trong từng giai đoạn.
Chủ động trong kinh doanh, tận dụng
được thời cơ kinh doanh.
Kịp thời bổ sung sản phẩm mới trên cơ
sở chiến lược phát triển SP.
3Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Các giai đoạn của vòng đời sản phẩm
Giai đoạn thâm nhập (Introduction)
Giai đoạn tăng trưởng (Growth)
Giai đoạn chín muồi (Maturity)
Giai đoạn suy tàn (Decline)
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Thâm nhập
Khối lượng sản phẩm bán ra hay doanh số
của sản phẩm ở mức thấp
Chi phí - nhất là chi phí quảng cáo - rất cao
Lợi nhuận hầu như chưa có, doanh nghiệp
phải tạm thời chấp nhận lỗ vốn
Mục tiêu chính của giai đoạn này: thâm nhập
được vào thị trường, thu hút khách hàng để
tăng doanh số.
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Tăng trưởng
Khối lượng SP được tiêu thụ ngày càng tăng
lên
Giá thành SP từng bước giảm xuống do chi
phí được cắt giảm, quy mô sản xuất của DN
được mở rộng
Chi phí quảng cáo giảm so với giai đoạn 1
Bắt đầu thu lợi nhuận và mức lợi nhuận này
ngày càng tăng lên
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Chín muồi
Doanh số tăng mạnh và đạt mức cao nhất
Lợi nhuận đạt max
Cuối giai đoạn, sau khi đạt cực đại, doanh số
và lợi nhuận được duy trì ở mức bão hoà một
thời gian, rồi bắt đầu giảm xuống
Marketing Pham Van Chien, 2011
I. Vòng đời sản phẩm
Suy tàn
Doanh số bán ngày càng giảm mạnh
Lợi nhuận giảm
Chi phí tăng lên
Giải pháp tình thế
Giảm giá bán
Tăng cường quảng cáo, cải thiện phân phối
Củng cố chất lượng SP, nâng cao dịch vụ hỗ trợ
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Chiến lược liên kết cặp SP - TT
Ma trận Ansoff
4Marketing Pham Van Chien, 2011
Ma trận Ansoff
Mục đích
Trợ giúp việc ra các quyết định về chiến lược
phát triển sản phẩm và thị trường.
• Ansoff xác định 4 khả năng DN có thể xem xét để
xác định mục tiêu thị trường
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
1. Chiến lược SP hiện hữu – TT hiện hữu
Thâm nhập thị trường (market penetration)
Giới thiệu sản phẩm hiện có vào thị trường hiện hữu
Thâm nhập thị trường hữu hiệu hơn, sâu hơn.
VD: Mở thêm nhiều điểm bán hàng
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
1. Chiến lược SP hiện hữu – TT hiện hữu
Điều kiện áp dụng:
• Tại giai đoạn tăng trưởng và chín muồi trong vòng
đời sản phẩm
Mục đích:
• Khai thác khách hàng độc quyền
• Mở rộng khách hàng hỗn hợp
• Tấn công vào nhóm KH của đối thủ cạnh tranh
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
2. Chiến lược SP mới – TT hiện hữu
Phát triển SP (new product development)
Bổ sung thêm SP mới vào danh mục SP hiện có để
phục vụ cho TT hiện tại.
VD: Tân Hiệp Phát bổ sung
Nước uống tăng lực No.1
Trà Barley
Sữa đậu nành Soya
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
2. Chiến lược SP mới – TT hiện hữu
Điều kiện áp dụng:
• Vào cuối pha chín muồi sang suy tàn
• Vào pha suy tàn, khi loại bỏ SP cũ
Mục đích:
• Duy trì vị trí của DN trên TT hiện hữu
• Tận dụng sự am hiểu TT hiện hữu
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
3. Chiến lược SP hiện hữu – TT mới
Mở rộng thị trường (new market development)
Khai phá thêm thị trường mới nhưng chỉ với SP hiện
có.
5Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
3. Chiến lược SP hiện hữu – TT mới
Điều kiện áp dụng:
• Vào cuối pha chín muồi sang suy tàn
• Khi TT mới có nhu cầu về SP
Mục đích:
• Kéo dài vòng đời sản phẩm
• Giảm bớt những tổn hại về kinh tế khi SP không
còn được tiêu thụ tại TT hiện hữu
• Vẫn tiếp tục khai thác được LN của SP
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
4. Chiến lược SP mới – TT mới
Đa dạng hóa (diversification)
Phát triển sản phẩm mới để mở thị trường mới
Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
VD: Kinh đô Bất động sản
Trung Nguyên Hệ thống bán lẻ
Marketing Pham Van Chien, 2011
II- Các chiến lược liên kết cặp SP - TT
4. Chiến lược SP mới – TT mới
Điều kiện áp dụng:
• Áp dụng vào cuối pha chín muồi sang suy tàn
• Tại pha suy tàn khi loại bỏ SP cũ
• Khi có cơ hội tốt về TT và công nghệ SP
Mục đích:
• Mang lại hiệu quả và LN cao
• Mở rộng và chiếm lĩnh TT
• Nâng cao địa vị trên TT
Marketing Pham Van Chien, 2011
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
III. Bao bì, nhãn hiệu và định vị sản phẩm
Bao bì sản phẩm
Nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm
Định vị sản phẩm
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
1. Bao bì sản phấm
Khái niệm
Bao bì là tất cả những vật liệu chứa đựng và
bao bọc SP, gồm bao bì bên trong và bao bì
bên ngoài.
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Chức năng của bao bì
Nhóm chức năng nội tại:
• Bảo vệ
• Duy trì
• Mang vác
• Cân đối
• Sẵn sàng
Nhóm chức năng Marketing:
• Giới thiệu
• Xúc tiến bán hàng
6Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
VIEW
V : Visibility – sự rõ ràng
I : Informative - cung cấp nhiều thông tin
E : Emotional impact - tác động về mặt cảm xúc
W: Workability – giá trị sử dụng
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Bao bì biểu tượng (Iconic Packaging )
Bao bì gắn liền với thương hiệu thông qua
sự kết hợp giữa vật liệu, kiểu dáng, thiết kế
đồ hoạ để tạo ra phong cách sản phẩm.
Bù bạn đi bất cứ nơi nào trên thế giớI, bạn cũng
sẽ nhận ra những sản phẩm này, dù ngôn ngữ
hay văn hoá có khác nhau, và cảm giác khi sử
dụng vẫn rất giống nhau.
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
2. Nhãn hiệu
Khái niệm (Luật SHTT 2005)
“Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu
nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ
ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba
chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó,
được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu
sắc, có khả năng phân biệt hàng hóa,
dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với
hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác”.
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
2. Nhãn hiệu
Khái niệm (tiếp)
Là những dấu hiệu dùng để phân biệt hh-dv
cùng loại của các cơ sở sx, kd khác nhau
Có thể là từ ngữ, hình ảnh, hoặc sự kết hợp
các yếu tố trên được thể hiện bằng một hoặc
nhiều màu sắc.
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Yêu cầu đối với nhãn hiệu
Ngắn gọn
Dễ đọc dễ nhớ
Gợi mở đến sản phẩm
Sẵn sàng được quốc tế hoá
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
2008: Việt Nam có 400.000 doanh nghiệp
• Chỉ có 15.000 nhãn hiệu đã được đăng ký.
7Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Copyright ©
Registered ®
Trademark ™
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
3. Định vị sản phẩm
Khái niệm
Định vị sản phẩm là việc xác định vị thế sản phẩm của
doanh nghiệp trên thị trường so với sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh
Lí do phải định vị
Do yêu cầu tất yếu của việc cạnh tranh.
Do quá trình nhận thức của khách hàng
Do giới hạn của những thông điệp truyền thông
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
3. Định vị sản phẩm
Nội dung định vị sản phẩm
Căn cứ chính để định vị SP:
• Phân tích chính sách Marketing – Mix của DN để tìm ra những
điểm mạnh và yếu của DN so với đối thủ cạnh tranh.
Các cách để định vị SP
• Định vị SP dựa trên những thuộc tính sẵn có
• Xác định vị thế của SP thông qua biểu tượng của SP
• Cách khác: tìm khoảng trống thị trường…
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Các bước tiến hành định vị sản phẩm
Bước 1: Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu theo đúng yêu cầu của Marketing
Bước 2: Đánh giá thực trạng định vị SP của DN
• Đánh giá tương quan về bản thân SP theo trình tự 5 cấp SP.
• Đánh giá tương quan giữa SP và các thành phần khác của
Marketing –mix, để xem 4P đã hợp lý chưa.
• Đánh giá tương quan giữa DN và đối thủ cạnh tranh.
Marketing Pham Van Chien, 2011
III- Bao bì, nhãn hiệu và định vị SP
Các bước tiến hành định vị sản phẩm
Bước 3: Chọn hình ảnh và vị thế cho nhãn hiệu, SP
của DN trên bản đồ định vị.
• DN phải sử dụng những công cụ
• DN lựa chọn vị trí nào trên thị trường mục tiêu
Bước 4: Soạn thảo chương trình Marketing-mix để
thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn.
Bước 5: Căn cứ vào các kết quả đạt được để đánh
giá hiệu quả của việc thực thi kế hoạch định vị SP. Foreign Trade University, 2011.