1/8/2011 
1 
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài 
Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông 
Email: 
[email protected]; 
Điện thoại: 0904229946 
Ym: bonxoan2001 
NỘI DUNG 
Chƣơng 1: Tổng quan về e-marketing 
Chƣơng 2: Xây dựng kế hoạch e-marketing 
Chƣơng 3: Nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến 
Chƣơng 4: Hành vi khách hàng 
Chƣơng 5: Phân đoạn và xác lập thị trƣờng mục tiêu 
Chƣơng 6: Chiến lƣợc định vị và khác biệt hóa 
Chƣơng 7: Chính sách sản phẩm 
Chƣơng 8: Chính sách giá 
Chƣơng 9: Chính sách phân phối 
Chƣơng 10: Truyền thông e-marketing 
Chƣơng 11: Quản lý mối quan hệ với khách hàng 
1/8/2011 
2 
1. Khái niệm, bản chất và phạm vi 
2. Lợi ích 
3. Sự khác biệt với marketing truyền thống 
4. Quá trình và xu hƣớng phát triển 
5. Điều kiện áp dụng 
6. Ƣu điểm – nhƣợc điểm 
7. Các hình thức của marketing trực tuyến 
NỘI DUNG CHƢƠNG 1 
1/8/2011 
3 
KHÁI NIỆM 
Internet Marketing - marketing online - e-marketing là: 
Một công cụ phát triển và quảng bá doanh nghiệp 
bằng cách ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phƣơng 
tiện điện tử 
vào việc nghiên cứu thị trƣờng, hỗ trợ phát triển sản phẩm, 
phát triển các chiến lƣợc và phƣơng thức marketing…v.v 
nhằm mục đích cuối cùng là đƣa sản phẩm hàng hóa và dịch 
vụ đến ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.” 
KHÁI NIỆM 
Marketing trực tuyến là: 
quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, 
giá, phân phối và xúc tiến đối với sản 
phẩm, dịch vụ và ý tƣởng 
để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá 
nhân 
dựa trên các phƣơng tiện điện tử và 
internet. 
Philip Kotler 
1/8/2011 
4 
KHÁI NIỆM 
Marketing trực tuyến bao gồm: 
tất cả các hoạt động 
để thoả mãn nhu cầu và mong 
muốn của khách hàng 
thông qua internet và các phƣơng 
tiện điện tử. 
KHÁI NIỆM 
Marketing trực tuyến là: 
hoạt động ứng dụng mạng internet và các phƣơng tiện điện tử 
(web, thƣ điện tử, cơ sở dữ liệu, multimedia, PDA...) 
để tiến hành các hoạt động marketing 
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách 
hàng 
thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành 
vi, giá trị, mức độ trung thành...), các hoạt động xúc tiến hƣớng 
mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến hƣớng tới thoả mãn nhu cầu 
của khách hàng. 
 davechaffey.com/Internet-Marketing 
1/8/2011 
5 
KHÁI NIỆM 
Marketing trực tuyến là: 
lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng 
vận chuyển sản phẩm từ ngƣời sản xuất đến ngƣời tiêu dùng 
dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin Internet. 
Ghosh Shikhar và Toby Bloomburg 
(Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA) 
BẢN CHẤT 
 Phƣơng thức: tiến hành khác marketing truyền thống 
 Môi trƣờng: Hoạt động trong môi trƣờng Internet 
Phƣơng tiện: Internet và các thiết bị thông tin kết nối vào Internet 
Bản chất không 
thay đổi 
Hành vi tiêu dùng 
thay đổi 
1/8/2011 
6 
LỢI ÍCH 
Với 
ngƣời 
tiêu dùng 
Với 
doanh 
nghiệp 
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP 
 Có đƣợc các thông tin nhanh nhất và rẻ nhất 
 Xây dựng chiến lƣợc Marketing tối ƣu 
 Khai thác mọi cơ hội của thị trƣờng 
 Quá trình chia sẻ thông tin mua bán diễn ra dễ dàng hơn 
 Giảm đƣợc nhiều chi phí 
 Loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và thời gian 
 Thiết lập và củng cố các quan hệ đối tác 
 Tạo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều cơ hội 
 Cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng 
 Web phát huy hiệu quả để tiếp xúc với cộng đồng khách hàng. 
 Xây dựng CSDL làm nền tảng cho loại hình giao dịch “một tới một” 
1/8/2011 
7 
ĐỐI VỚI NGƢỜI TIÊU DÙNG 
 Giảm chi phí 
 Tiết kiệm thời gian 
 Tiếp cận đƣợc nhiều sản phẩm để so sánh và lựa chọn 
 Đơn giản hoá giao dịch thƣơng mại 
 Công khai hơn về định giá sản phẩm và dịch vụ 
 Giảm môi giới trung gian 
 Giá cả cạnh tranh 
 Tạo lập phong cách mua hàng mới 
SỰ KHÁC BIỆT VỚI MARKETING TRUYỀN 
THỐNG 
Tốc độ 
Thời gian 
Không gian 
Đa dạng hoá sản phẩm 
Sự khác biệt về văn hoá, luật pháp, kinh tế 
Các trở ngại của khâu giao dịch trung gian 
Tiếp cận thị trƣờng 
Hàng hoá và dịch vụ số hoá 
1/8/2011 
8 
QUÁ TRÌNH VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN 
1.4.1. Các giai đoạn phát triển 
Website thông tin; catalogue điện tử 
Website giao dịch: tiến hành các giao dịch 
Website tương tác: liên kết các website/hệ thống thông tin của các tổ chức với nhau 
1.4.2. Sự phát triển các công cụ của Marketing trực tuyến 
Marketing trực tiếp qua thư điện tử: chi phí thấp, có những lợi ích của đàm phán 
qua thư điện tử 
Message từ Web đến Mobile: MSN, ICQ 
Chat: message, thư điện tử, voice, video conference 
Forum: focus group; indepth interview 
Web-based: Bảng câu hỏi 
Thương mại di động: hình thành cùng với sự phát triển các thiết bị điện tử cầm tay 
mobile, PDA, tablets. 
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG 
Môi trƣờng 
kinh doanh 
Thị 
trƣờng 
Doanh 
nghiệp 
1/8/2011 
9 
ƢU ĐIỂM – NHƢỢC ĐIỂM 
Ƣu điểm 
 Tính tƣơng tác cao 
 Tiết kiệm chi phí 
 Tốc độ nhanh 
Mọi lúc mọi nơi 
 Kiểm tra hiệu quả dễ dàng 
 Nhƣợc điểm 
 Phƣơng diện kỹ thuật 
 Phƣơng diện bán hàng 
 Phƣơng diện an toàn, bảo mật 
CÁC HÌNH THỨC 
Web 
SEO 
Email 
Viral 
1/8/2011 
10 
1/8/2011 
11 
NỘI DUNG 
2.1. Câu chuyện second life 
2.2. Quy trình lập kế hoạch E-marketing 
2.3. Lập kế hoạch E-marketing 
2.4. Bảy bƣớc tiến hành kế hoạch E-marketing 
CÂU CHUYỆN SECOND LIFE 
 Đƣợc mở ra công chúng vào năm 1999 
 Có 2,3 triệu công dân vào năm 2008 
 Gần 500.000 lƣợt đăng nhập trong thời gian bảy ngày 
 Mỗi công dân một tài khoản và có avatar 
 Hơn 50.000 doanh nghiệp đã có mặt trong SL 
1/8/2011 
12 
KẾ HOẠCH E - MARKETING 
Exhibit 3 - 1 E-Marketing Plan – Strategy Formulation and Implementation 
Các yếu tố: 
Cạnh tranh 
Công nghệ 
Luật pháp 
… 
Các thị trường 
Hình mẫu 
Chiến lược E 
Business Chiến lược 
E Marketing 
Thực hiện 
Marketing hỗn hợp/CRM 
Kế hoạch E - Marketing 
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN 
The Napkin plan 
1/8/2011 
13 
The Venture Capital 
WAN (Wide Area Network) 
1. Ai là những khách hàng ƣa rủi ro? 
2. Cách thức mua sắm hàng hóa hay dịch vụ của khách hàng? 
3. Mức độ hấp dẫn của sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu 
cầu mua sắm của khách hàng? 
4. Mức giá cho sản phẩm hay dịch vụ (đặt giá)? 
5. Mức độ rủi ro khi tiến hành đồng nhất các phân đoạn khách 
hàng. 
6. Chi phí cho việc đáp ứng yêu cầu khách hàng? 
7. Chi phí để sản xuất và phân phối sản phẩm hay dịch vụ tới tay 
khách hàng? 
8. Chi phí dành cho việc chăm sóc khách hàng 
9. Chi phí để giữ chân một khách hàng? 
1/8/2011 
14 
7 BƢỚC LẬP KẾ HOẠCH E- MARKETING 
Bƣớc Nhiệm vụ 
1. Phân tích 
hoàn cảnh 
- Xem xét môi trƣờng doanh nghiệp và phân tích SWOT 
- Xem xét tổng quan kế hoạch marketing và các thông tin 
khác có thể sử dụng cho công ty và thƣơng hiệu của nó. 
- Mục tiêu, chiến lƣợc, các tiêu chuẩn thực hiện của doanh 
nghiệp kinh doanh điện tử. 
2. Lập kế hoạch 
chiến lƣợc 
Marketing trực 
tuyến 
- Xác định chính xác giữa tổ chức và kế hoạch chiến lƣợc, 
những cơ hội thị trƣờng đang thay đổi. Phân tích cơ hội thị 
trƣờng thực tế, phân tích cung và cầu, và phân tích phân 
đoạn thị trƣờng. 
- Chiến lƣợc bậc 1: Phân đoạn/ Mục tiêu/ Sự khác biệt/ Vị trí 
3. Xác định mục 
tiêu 
- Nhận biết mục tiêu theo chiến lƣợc kinh doanh điện tử 
MAN (Metropolitan Area Network) 
5. Thực hiện kế 
hoạch 
- Thiết kế phƣơng thức Marketing trực tuyến hỗn hợp. 
 Sản phẩm/ cách thức phục vụ 
 Giá cả/giá trị 
 Phân phối/cung 
 Hội nhập thông tin hỗn hợp 
 Thiết kế phƣơng thức quản lý mối quan hệ 
 Thiết kế các phƣơng thức thông tin 
 Thiết kế cấu trúc doanh nghiệp cho việc thực hiện kế hoạch 
6. Lập ngân 
sách 
- Dự báo về thu nhập 
- Đánh giá chi phí cho việc thực hiện mục tiêu. 
7. Đánh giá bản 
kế hoạch 
- Đo lƣờng tính khả thi của kế hoạch 
4. Chiến lƣợc 
Marketing trực 
tuyến 
- Nhận biết luồng thu nhập bởi kinh doanh điện tử. 
- Chiến lƣợc bậc 2: 
 Thiết kế, đề xuất giá, phân phối, thông tin và thị trƣờng 
và mối quan hệ với mục tiêu chiến lƣợc. 
 Cân bằng mục tiêu với tài chính. 
1/8/2011 
15 
Bƣớc 1: Phân tích hoàn cảnh 
Năng lực bên trong Ví dụ 
Sự tƣơng tác với 
khách hàng 
TMĐT, dịch vụ khách hàng, kênh phân phối. 
Sản xuất và cung 
ứng 
SCM, lập chƣơng trình sản xuất, quản lý đầu tƣ. 
Con ngƣời Văn hóa, kỹ năng, hiểu biết về quản lý, các quan hệ, 
và các cam kết tới kinh doanh điện tử. 
Đổi mới quản lý Văn hóa, sự năng động của doanh nghiệp, khả năng 
thích nghi nhanh chóng với điều kiện thị trƣờng. 
Công nghệ Các hệ thống ERP, hành lang pháp lý, mạng, vị trí 
web, cá nhân, kĩ năng IT 
Đo lƣờng việc thực 
hiện 
Sự khéo léo sử dụng các công cụ, sửa chữa các tình 
huống. 
CSHT cốt lõi Hệ thống tài chính, R&D, nguồn nhân lực 
Bƣớc 3: Xác định các mục tiêu 
 Nhiệm vụ (những việc cần phải hoàn thành) 
 Có thể đo lƣờng (bao nhiêu) 
 Giới hạn thời gian (bao lâu) 
1/8/2011 
16 
Bƣớc 4: Xây dựng chiến lƣợc 
Mô hình mạng ngang hàng 
• Chiến lƣợc sản phẩm 
• Chiến lƣợc giá cả 
• Chiến lƣợc phân phối 
• Chiến lƣợc truyền thông Marketing 
• Chiến lƣợc quản lý các mối quan hệ 
1/8/2011 
17 
Bƣớc 5: Kế hoạch thực hiện 
Mục tiêu trực tuyến Chiến lƣợc trực tuyến 
 Quảng 
cáo 
CSDL 
Marketing 
Thƣ điện 
tử trực tiếp 
Bán hàng 
trực tuyến 
Marketing 
lan truyền 
Gia tăng lời bình trong 
Blog 
Có Không Có Không Có 
Tập hợp thông tin 
khách hàng 
Không Có Có Có Có 
Hoàn thiện dịch vụ 
khách hàng 
Không Có Có Có Không 
Tăng sự nhận biết về 
thƣơng hiệu 
Có Có Có Có Có 
Bán hàng hoá và dịch 
vụ 
Có Có Có Có Có 
Nâng cao hình ảnh của 
công ty 
Có thể Có Có Có Có 
Nâng cao các phƣơng 
thức bán hàng 
Có thể Có Có Có Có 
Ngƣời đứng đầu công 
tác bán hàng 
Không Có Có Có Có 
 Bƣớc 6: Lập ngân sách 
Doanh thu 
Chi phí 
1/8/2011 
18 
Bƣớc bảy - Kế hoạch đánh giá 
 Sự thành công phụ thuộc nhiều vào đánh giá liên tục: 
 Tỉ lệ hoàn vốn đầu tƣ (ROI) 
 Mục tiêu vô hình: thƣơng hiệu/ CRM 
1/8/2011 
19 
NỘI DUNG CHƢƠNG 3 
3.1. Câu chuyện Purina 
3.2. Dữ liệu nguồn cho chiến lƣợc 
3.3. Quản lý kiến thức về marketing 
3.4. Giám sát các phƣơng tiện truyền thông xã hội 
3.5. Các cách tiếp cận công nghệ đã cho phép khác 
3.6. Cách tiếp cận không gian thực 
3.7. Cơ sở dữ liệu marketing và kho dữ liệu 
3.8. Phân tích và phân phối dữ liệu 
3.9. Các thƣớc đo kiến thức quản lý 
1/8/2011 
20 
CÂU CHUYỆN PURINA 
DỮ LIỆU NGUỒN CHO CHIẾN LƢỢC 
Các thƣớc đo 
thực hiện 
Chiến lƣợc 
(Strategy) 
Cấp độ 2: 
Marketing Mix 
CRM 
Nguồn 
(Sources) 
Cơ sở dữ liệu 
(Databases) 
Dữ liệu nội bộ Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp 
Thông tin: thái độ khách hàng, tin tức cạnh tranh 
Cơ sở dữ liệu về 
sản phẩm 
Cơ sở về KH hiện 
tại/tiềm năng 
Thông tin/dữ liệu 
khác 
“Kiến thức về Marketing” 
Cấp độ 1: 
Phân đoạn 
Đặt mục tiêu 
Khác biệt hóa 
Xác định vị trí 
1/8/2011 
21 
Từ dữ liệu đến sự ra quyết định của 
Nestlé Purina PetCare Company 
QUẢN LÝ KIẾN THỨC VỀ MARKETING 
 Hệ thống thông tin marketing trực tuyến 
 Nguồn thứ 1: Các báo cáo nội bộ của doanh nghiệp 
 Nguồn thứ 2: Dữ liệu thứ cấp 
 Nguồn thứ 3: Dữ liệu sơ cấp 
1/8/2011 
22 
Một số phƣơng pháp phổ biến nhất đƣợc sử 
dụng để thu thập dữ liệu 
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120%
Phiếu điều tra
Nghiên cứu liên hợp
Nghiên cứu nhóm tập trung
Dữ liệu bán hàng của doanh nghiệp
Dữ liệu khách hàng (scanner data)
Phương pháp khác
Đặc tính và hành vi của khách hàng 
1/8/2011 
23 
Nguồn thứ 2: Dữ liệu thứ cấp 
 Xu hƣớng nhân khẩu học 
 Các đối thủ cạnh tranh 
 Các nguồn lực công nghệ 
 Các nguồn lực tự nhiên 
 Xu hƣớng văn hóa xã hội 
 Kinh tế thế giới và khu vực 
Môi trƣờng chính trị, pháp luật 
CSDL lớn nhất của Mỹ 
Cục điều tra dân số 
1/8/2011 
24 
Các dữ liệu từ công chúng 
 Phần lớn các cơ quan của Mĩ cung cấp các thông tin trực tuyến ngay tại các trang 
thông tin tương ứng của mình. Trang chủ của Văn phòng cấp bằng sáng chế của Mĩ 
(U.S. Patent Office) có thể giải thích thể thức cấp bằng độc quyền sáng chế và nghiên 
cứu các nhãn hiệu hàng hoá đang chờ giải quyết. Rất nhiều các tổ chức toàn cầu như 
Tổ chức tiền tệ quốc tế (www.imf.org) cũng là những nguồn cung cấp dữ liệu rất tốt cho 
việc phân tích môi trường có liên quan đến các quốc gia. Nói chung, các cơ quan của 
Mĩ thu thập và phổ biến một khối lượng dữ liệu lớn hơn hẳn chính phủ của các nước 
khác. Ví dụ trang CIA World Factbook là một nguồn cung cấp thông tin tuyệt vời thông 
qua internet về mọi quốc gia. Trong các chương trình phi lợi nhuận, các trường đại học 
cũng cung cấp rất nhiều thông tin thông qua hệ thống thư viện của mình và các giảng 
viên cũng đăng tải kết quả của các cuộc nghiên cứu của họ lên mạng. Cuối cùng, các 
thông tin chuyên ngành luôn có sẵn tại các trang của các tổ chức chuyên ngành như 
Hiệp hội marketing Hoa Kì. (www. marketingpower.com) 
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, một cơ sở dữ liệu truyền thông xã hội với hơn chín 
triệu bài viết được đăng tải và chỉnh sửa bởi hơn 75.000 cá nhân từ 250 ngôn ngữ khác 
nhau, (tham khảo www.wikipedia.org). Cũng có rất nhiều wiki cùng tồn tại để cung cấp 
những thông tin chuyên biệt, chẳng hạn như wikihow.com với 30.000 bài viết về cách 
thức tạo ra mọi thứ, từ việc dựng một cái bàn làm việc đa năng (workbench) cho tới việc 
tạo ra một con búp bê (voodoo doll). Phần lớn các thông tin đại chúng này đều miễn phí 
và sẵn có với tất cả những người sử dụng internet. Một ví dụ về một số trang thông tin 
đại chúng được trình bày trong Minh họa 3.7. 
Các dữ liệu cá nhân 
• Các trang web của các công ty thƣờng cung cấp một cái nhìn tổng quan tuyệt vời về mục tiêu, sản 
phẩm, đối tác và các hoạt động sự kiện hiện tại của công ty đó. Các cá nhân cũng thƣờng cung cấp các 
thông tin rất hữu ích về các công ty trên trang cá nhân của mình. Các chính trị gia và những ngƣời của 
công chúng cũng tạo ra các trang web để thể hiện những quan điểm của họ về các vấn đề chính trị. 
Nguồn gốc cho sự phát triển nhanh chóng của các thông tin và bình luận hiện nay là từ các Blogget hàng 
đầu ở rất nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau, ví dụ nhƣ blog của Sethgodin – một blog rất nổi tiếng 
về marketing. 
• Một nguồn dữ liệu rất tốt nữa phải kể đến là từ các công ty nghiên cứu thị trƣờng lớn nhƣ ComScore hay 
Forrester Research, các công ty này đƣa ra các mẫu số liệu thống kê và đăng tải chúng trên các trang 
web của mình nhƣ một cách để lôi kéo những ngƣời dùng mua những báo cáo nghiên cứu hoàn thiện. 
Nielsen//NetRatings đăng tải những trang web và những nhà quảng cáo hàng đầu trong mỗi kì khảo sát. 
Một vài công ty nghiên cứu thị trƣờng lớn hiện nay cũng chào bán bản tin gửi tự động dƣới dạng các 
thƣ điện tử tới các thuê bao máy tính. Với các thông tin kinh doanh điện tử, những bản tin miễn phí từ 
Cục quảng cáo tƣơng tác (Interative advertising Bureau – www.iab.net) và ClickZ đặc biệt hữu ích. Mặc 
dù các mẩu tin này thƣờng không đầy đủ nhƣng chúng khá hữu ích trong việc giúp các nhà Marketing 
quyết định có nên mua lại bản báo cáo hoàn chỉnh hay không. 
• Cơ sở dữ liệu thƣơng mại trực tuyến chứa các thông tin đƣợc công bố công khai có thể đƣợc truy nhập 
thông qua mạng internet. Hàng ngàn cơ sở dữ liệu đều sẵn có trên mạng nhƣ: các tin tức trực tuyến, các 
dữ liệu chuyên ngành, các bách khoa toàn thƣ, các tuyến đƣờng hàng không và giá vé, các thƣ mục 
Trang vàng, địa chỉ thƣ điện tử và nhiều thứ khác nữa. 
1/8/2011 
25 
Tình báo cạnh tranh 
• Tình báo cạnh tranh (CI - Competitive Intelligence) đòi hỏi phải phân tích các lĩnh vực mà ở đó doanh nghiệp đang hoạt 
động, điều này cũng chính là cung cấp đầu vào cho các chiến lƣợc định vị của doanh nghiệp hay hiểu về những điểm 
yếu của đối thủ cạnh tranh. Theo Fuld & Co, 40% tất cả các công ty đều tiến hành hoạt động tình báo cạnh tranh. Đặc biệt 
Fuld đề xuất chu trình tình báo nhƣ sau: 
• Xác định các yêu cầu của hoạt động tình báo. 
• Thu thập và tổ chức các thông tin. 
• Phân tích bằng cách áp dụng thông tin vào mục đích cụ thể và đề xuất hoạt động. 
• Lập báo cáo và thông báo các kết quả đã thu thập đƣợc. 
• Đánh giá tác động của việc sử dụng tình báo và đề xuất cải tiến phƣơng pháp nghiên cứu. 
• Trang web của Fuld & Co mang một cái nhìn toàn diện về các phần mềm hỗ trợ hoạt động CI cũng nhƣ các thảo luận về 
chủ đề này. Tuy nhiên họ cũng lƣu ý: “Các công cụ kĩ thuật nếu thiếu phƣơng pháp đúng đắn sẽ trở thành vật trƣng bày” 
Tình báo cạnh tranh 
• Một số ít nguồn của CI bao gồm: các thông cáo báo chí, các sản phẩm mới, các thƣơng hiệu hợp tác, hoạt động triển lãm 
thƣơng mại và các chiến dịch quảng cáo. Mạng internet đã giản tiện rất nhiều cho hoạt động CI. Các công ty có thể do 
thám các chiến lƣợc marketing của các đối thủ cạnh tranh ngay trên chính trang web của họ và đôi khi có thể nắm bắt 
đƣợc các sản phẩm mới hay sự thay đổi về giá trƣớc khi các phƣơng tiện truyền thông thông báo về điều đó. 
• Để chắc chắn, các nhà marketing cũng nên kiểm tra các trang web liên kết trực tiếp với các trang web của đối thủ cạnh 
tranh. Một cách đơn giản để làm điều này là có thể đánh link: companyname.com trên yahoo!, google hay bất kì công cụ 
tìm kiếm nào có giao thức này. Kết quả sẽ là một danh sách các liên kết có thể cung cấp một cái nhìn sâu sắc về việc vì 
sao các trang web này lại liên kết với trang web của các đối thủ cạnh tranh. Một công nghệ khác cho phép tiến hành hoạt 
động CI đó là phân tích sự truy nhập trang web của một công ty để xem trang web nào đƣợc ngƣời sử dụng nguy nhập 
ngay trƣớc và sau khi truy nhập trang web của công ty đó. Ví dụ, nếu các nhà quản trị marketing của Honda nhận thấy 
rằng một ngƣời sử dụng vào xem trang web Toyota Matrix ngay trƣớc khi kiểm tra các mẫu của Honda thì họ sẽ thấy 
đƣợc quan điểm của khách hàng về hành vi mua sắm cạnh tranh. Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ bàn luận chi tiết hơn 
về công nghệ giám sát trực tuyến. 
• Một cách thứ ba, đó là các trang web về các lĩnh vực kinh doanh cụ thể cũng có thể cung cấp các thông tin tức thời về 
các hoạt động cạnh tranh. Một hãng hàng không sẽ giám sát các đại lý du lịch trực tuyến để theo dõi giá cạnh tranh và 
các thay đổi tuyến đƣờng (ví dụ: Expedia và Travelocity), đồng thời theo dõi các trang web truyền thông xã hội nhƣ 
tripadvisor.com (nơi các khách du lịch đăng các cảm nhận của mình về khách sạn). Hồ sơ của các công ty cho các công 
ty đại chúng luôn có sẵn trên cơ sở dữ liệu trực tuyến EDGAR của Ủy ban giao dịch chứng khoán Hoa Kì (SEC) cũng 
nhƣ nhiều website của các công ty đầu tƣ khác (ví dụ E’TRADE). 
• Một nguồn thông tin có giá trị khác cho hoạt động CI đến từ các cuộc trao đổi của những ngƣời sử dụng. Vấn đề này sẽ 
đƣợc nói tới trong phần thu thập dữ liệu sơ cấp sau đây. Tập đoàn Google cung cấp khả năng truy nhập web với hơn 
800.000 bản tin đƣợc đăng tải bởi những ngƣời sử dụng web. Các công ty có thể thƣờng xuyên tìm kiếm những cuộc 
nói chuyện của khách hàng về điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm cạnh tranh thông qua các từ khóa tìm kiếm. Các bản 
tin chuyên ngành mang ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực kinh doanh của họ, và thông qua rất nhiều những 
thƣ điện tử hỏi và trả lời cũng có thể mang lại những cái nhìn sâu sắc về vấn đề. Một danh sách đƣợc gọi là ELMAR 
(electronic marketing), chẳng hạn nhƣ hàng tuần ta có thể gửi đi các thƣ điện tử đã đƣợc thu thập và diễn giải bàn bạc 
về các vấn đề: nghiên cứu thị trƣờng, giảng dạy và cơ hội việc làm từ các giảng viên marketing ở các trƣờng đại học 
trên toàn thế giới. 
• Shelfware: Phần mềm không bao giờ đƣợc sử dụng và do đó kết thúc quá trình tạo ra sản phẩm, nó đƣơc đƣa lên trên 
kệ. Shelfware có thể đƣợc mua trên của một cá nhân, hoặc theo chính sách của công ty, nhƣng không thực sự cần thiết 
cho bất kỳ việc sử dụng cụ thể. Ngoài ra, nó có thể là phần mềm đã đƣợc phát triển, nhƣng không bao giờ đƣợc phát 
hành nhƣ là một sản phẩm. 
1/8/2011 
26 
Chất lƣợng thông tin 
• Dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đếu là các t