Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định những hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi đó. Luật hình sự có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội, giáo dục người phạm tội đồng thời giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật trong nhân dân.
46 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2810 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mô hình luật hình sự Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
1
MÔ HÌNH LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định
những hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi đó. Luật
hình sự có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội, giáo
dục người phạm tội đồng thời giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật trong nhân dân.
Do có tầm quan trọng đặc biệt như vậy nên luật hình sự luôn tồn tại và phát triển
với tính cách là hệ thống quy phạm pháp luật có mối liên hệ hữu cơ, thể hiện tính chặt
chẽ, nghiêm minh của ngành luật hình sự trong hệ thống pháp luật của nhà nước. Đặc
điểm đó của hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự đặt ra những yêu cầu có tính dạy
luật hình sự. Tuy nhiên, chính điều này lại cho phép hình thành phương pháp nhận thức
luật hình sự rất có hiệu quả là phương pháp mô hình hóa. Đây cũng là mọtt trong những
phương pháp đang được triển khai áp dụng rộng rãi trong quá trình đổi mới phương pháp
dạy và nghiên cứu luật học nói chung ở nước ta hiện nay.
Trong cuốn sách này, thông qua các bảng hệ thống và các sơ đồ, tác giả đã trình
bày một cách cô đọng, súc tích các khái niệm, nội dung và những mối liên hệ giữa các
vẫn đề của luật hình sự Việt Nam. Qua đó, tác giả hi vọng có thể giúp bạn đọc nắm bắt
được một cách tương đối nhanh chóng và chắc chắn những tri thức cơ bản của luật hình
sự.
Cũng cần lưu ý rằng dù được coi là phương pháp có hiệu quả cao nhưng phương
pháp mô hình hóa không loại trừ các phương pháp khác. Việc học tập, nghiên cứu luật
hình sự muốn đạt được kết quả mong muốn cần kết hợp tốt các phương pháp khác nhau.
Tác giả hoan nghênh ý kiến đóng góp phê bình của các bạn đọc để nọi dung và
hình thức cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
2
Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật xác định những
hành vi bị coi là tội phạm và quy định hình phạt được áp dụng đối với người có hành vi
đó.
Có ĐTĐC và PPĐC riêng
ĐTĐC: Quan hệ xã hội
* Giữa Nhà nước và người phạm tội
* Phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy ra
PPĐC: Quyền uy nhà nước
Tuân theo các nguyên tắc chung
* Pháp chế XHCN
* Dân chủ XHCN
* Nhân đạo XHCN
…
Có nhiệm vụ
* Đấu tranh phòng chống tội phạm
* Bảo vệ các quan hệ xã hội…
* Giáo dục người phạm tội
* Giáo dục chung…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
3
Đạo luật hình sự là văn bản pháp luật do cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất ban hành, trong đó có
các quy phạm pháp luật hình sự
Quá trình pháp điển hóa
BLHS đầu tiên của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là BLHS năm 1985 (được sửa
đổi và bổ sung 4 lần). BLHS hiện hành là BLHS năm 1999.
Chương
Mục
(có thể)
Điều
Khoản
Điểm
Bộ luật hình sự
(Đạo luật hình sự hoàn chỉnh)
Lời nói đầu
Phần chung Phần riêng
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
4
Ph
ần
c
hu
ng
g
ồm
n
hữ
ng
q
uy
đ
ịn
h
về
n
hữ
ng
v
ấn
đ
ề
ch
un
g
nh
ư:
N
hi
ệm
v
ụ,
n
gu
yê
n
tắ
c,
h
iệ
u
lự
c,
n
hữ
ng
v
ấn
đ
ề
ch
un
g
về
tộ
i p
hạ
m
, v
ề
hì
nh
p
hạ
t c
ũn
g
nh
ư
qu
yế
t đ
ịn
h
hì
nh
p
hạ
t…
Chương I
Điều khoản cơ bản
Chương II
Hiệu lực của BLHS
Chương III
Tội phạm
Chương IV
Thời hiệu truy cứu TNHS.
Miễn TNHS
Chương V
Hình phạt
Chương VI
Các biện pháp tư pháp
Chương VII
Quyết định hình phạt
Chương VIII
Thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành
hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt.
Chương IX
Xóa án tích
Chương X
Những quy định đối với người chưa thành niên
phạm tội.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
5
Ph
ần
c
ác
tộ
i p
hạ
m
g
ồm
n
hữ
ng
q
uy
đ
ịn
h
về
n
hữ
ng
tộ
i p
hạ
m
c
ụ
th
ể
và
c
ác
k
hu
ng
h
ìn
h
ph
ạt
c
ụ
th
ể
Các tội xâm phạm an ninh quốc
gia
Các tội xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người
Các tội xâm phạm quyền tự do,
dân chủ của công dân
Các tội xâm phạm sở hữu
Các tội xâm phạm chế độ hôn
nhân và gia đình
Các tội xâm phạm trật tự quản
lý kinh tế
Các tội phạm về môi trường
Các tội phạm về ma túy
Các tội xâm phạm an toàn, trật
tự công cộng
Các tội xâm phạm trật tự quản
lý hành chính
Các tội phạm về chức vụ
Các tội xâm phạm hoạt động tư
pháp
Các tội xâm phạm nghĩa vụ,
trách nhiệm của quân nhân
Các tội phá hoại hòa bình,
chống loài người và tội phạm
chiến tranh
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
6
Hiệu lực: Trả lời câu hỏi: BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội
• Xảy ra khi nào?
• Xảy ra ở đâu?
• Do ai thực hiện?
BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội
xảy ra khi BLHS đang có hiệu lực thi hành * được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam
(có thể chỉ bắt đầu hoặc kết thúc ở Việt
Nam) do bất cứ ai thực hiện (nguyên tắc
lãnh thổ) hoặc
* được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam
và hoặc
*Cấm
Áp dụng điều luật
quy định tội mới,
hình phạt nặng
hơn… hoặc nội
dung khác không có
lợi cho người phạm
tội
* Cho phép
Áp dụng điều luật
xoá bỏ tội phạm,
quy định hình phạt
nhẹ hơn… hoặc nội
dung khác có lợi
cho người phạm tội
Cho hành vi xảy ra trước khi điều luật đó
có hiệu lực thi hành
Do công dân VN,
người không có
quốc tịch thường trú
ở VN thực hiện
(nguyên tắc quốc
tịch)
tội phạm đó được
quy định trong các
điều ước quốc tế mà
VN ký kết hoặc
tham gia
Hiệu lực về thời gian
(Điều 7 BLHS)
Hiệu lực theo không gian
(Điều 5 và 6 BLHS)
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự và
phải chịu hình phạt. (Định nghĩa đầy đủ trong luật: Điều 8 BLHS)
1. Xét về đặc điểm
tội phạm là hành vi
có 4 đặc điểm (dấu hiệu)
Luật hình sự Việt Nam chỉ truy cứu trách
nhiệm hành vi, cấm truy cứu trách nhiệm
tư tưởng, vì
- …
- …
1. Nguy hiểm cho xã hội: Gây ra hoặc đe
doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho xã hội
2. Có lỗi:
Coi là có lỗi nếu chủ thể thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội khi có đủ điều kiện
lựa chọn và thực hiện hành vi khác không
nguy hiểm cho xã hội
- Đặc điểm về nội dung và là đặc điểm cơ
bản nhất, quyết định các đặc điểm khác.
- Đặc điểm có tính khách quan (vì phụ
thuộc vào các yếu tố có tính khách quan).
3. Được quy định trong luật hình sự Đặc điểm về hình thức
4. Chịu hình phạt:
Bị đe doạ phải chịu biện pháp cưỡng chế
nghiêm khắc nhất là hình phạt
Hậu quả pháp lý
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
7
2. Xét về mức độ của tính nguy hiểm cho xã hội
Tội phạm
Tội phạm ít
nghiêm trọng
Tội phạm
nghiêm trọng
Tội phạm rất
nghiêm trọng
TP đặc biệt
nghiêm trọng
- gây nguy hại
không lớn cho xã
hội
- Nguy hại lớn
cho xã hội.
- Nguy hại rất lớn
cho xã hội.
- Nguy hại đặc
biệt cho xã hội.
- Mức cao nhất của
khung hình phạt:
không quá 3 năm
tù
- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: từ trên 3
năm tù đến 7
năm tù
- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: từ trên 7
năm tù đến 15
năm tù
- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: trên 15
năm tù…
- Tính chất của quan hệ xã hội bị xâm hại;
- Tính chất của hành vi khách quan (phương pháp, thủ đoạn, công cụ…)
- Tính chất, mức độ hậu quả;
- Tính chất và mức độ lỗi;
- Tính chất của động cơ, mục đích;
- Nhân thân…
- Hoàn cảnh…
3. Xét về cấu trúc
Tội phạm là khách thể thống nhất của 4 yếu tố
không tách rời nhau
Thực hiện Xâm hại
(Người phạm tội) (Hành vi phạm tội) (Đtg bị xâm hại)
Chủ
thể
của
tội
phạm
Mặt khách quan
Hành vi phạm tội
Mặt chủ quan
Khách
thể của
tội phạm
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
8
Tội phạm khác các vi phạm pháp luật khác
* Về nội dung:
Tội phạm có tính nguy hiểm đáng kể
Vi phạm có tính nguy hiểm chưa đáng kể
* Về hình thức:
Tội phạm được quy định trong luật hình sự
Vi phạm được quy định trong các văn bản pháp luật khác
*Về hậu quả pháp lý:
Tội phạm phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc
nhất là hình phạt
Vi phạm chỉ phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước không phải
là hình phạt
Định nghĩa tội phạm
Định nghĩa trong luật
(Điều 8 BLHS)
Định nghĩa trong khoa học (như
định nghĩa tại trang 10)
Định nghĩa nội dung là định nghĩa nêu được dấu
hiệu (đặc điểm) về nội dung của tội phạm.
Định nghĩa hình thức là định nghĩa không nêu
được dấu hiệu về nội dung mà chỉ nêu được dấu
hiệu (đặc điểm) vè hình thức.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
9
Tiêu chuẩn phân biệt tội phạm với vi phạm
* Tính nguy hiểm
cho xã hội của hành
vi
TP: Nguy hiểm đáng
kể
VP: Nguy hiểm chưa
đáng kể
* Được quy định
trong luật hình sự
* Được quy định
trong các văn bản
pháp luật khác
Tiêu chuẩn để nhà làm luật quy định
hành vi là tội phạm
Tiêu chuẩn để nhà giải thích giải thích
hành vi đã được quy định trong luật
hình sự (nhưng chưa rõ ràng) khi noà là
tội phạm.
Tiêu chuẩn để người áp dụng tự xác
định hành vi (tuy) đã được quy định
trong luật (nhưng chưa rõ rang và chưa
được giải thích hoặc giải thích chưa rõ)
có là tội phạm không.
Tiêu chuẩn để người áp dụng xác định:
- Hành vi không phải là tội phạm (vì không được quy định trong
Bộ luật hình sự).
- Hành vi là tội phạm (vì được quy định rõ rang trong Bộ luật
hình sự).
- Hành vi có thể là tội phạm (được quy định trong Bộ luật hình
sự).
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
10
Chủ thể của tội phạm: Người đạt độ tuổi chọi TNHS và có năng lực TNHS (đã thực
hiện tội phạm cụ thể)
*
X
uấ
t p
há
t t
ừ
đư
ờn
g
lố
i đ
ấu
tr
an
h
ph
òn
g
ch
ốn
g
tộ
i p
hạ
m
*
Đ
ảm
b
ảo
đ
iề
u
ki
ện
đ
ể
có
n
ăn
g
lự
c
TN
H
S
Tuổi chịu TNHS (Điều 12
BLHS)
* Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu TNHS về tội rất
nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
đặc biệt nghiêm trọng.
* Từ đủ 16 tuổi trở lên phải
chịu TNHS về mọi tội phạm.
Năng lực TNHS
Năng lực
nhận thức ý
nghĩa xã hội
của hành vi
Năng lực
điều khiển
hành vi phù
hợp vưói đòi
hỏi của xã
hội
Tì
nh
tr
ạn
g
kh
ôn
g
có
n
ăn
g
lự
c
TN
H
S
(đ
iề
u
13
)
M
ắc
b
ện
h
tâ
m
th
àn
…
(t
iê
u
ch
uẩ
n
y
họ
c)
N
ăn
g
lự
c
nh
ận
th
ức
K
hô
ng
c
ó
ho
ặc
N
ăn
g
lự
c
đi
ều
k
hi
ển
h
àn
h
vi
Kèm theo đặc điểm đặc biệt khác:
* Chức vụ, quyền hạn (Điều 278, Điều 279 BLHS…)
* Giới tính (Điều 111, Điều 112 BLHS…)
* Quan hệ gia đình (Điều 150, Điều 151 BLHS…)
* v.v…
Chủ thể đặc biệt
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
11
1
2
3
4 v.v…
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Khách thể của tội phạm: Quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm
hại.
Khách thể chung: Tổng hợp những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ (Điều 8
BLHS)
Khách thể loại:
Nhóm quan hệ xã hội cùng (hoặc gần) tính chất được
nhóm các quy phạm pháp luật hình sự bảo vệ.
Khách thể trực tiếp:
Quan hệ xã hội cụ thể bị tội phạm cụ thể xâm hại và
sự xâm hại này thể hiện được đầy đủ nhất bản chất
nguy hiểm cho xã hội của tội phạm đó.
- Có tội phạm chỉ có 1 khách thể trực tiếp;
- Có tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp (nếu
sự xâm hại đồng thời nhiều quan hệ xã hội mới
thể hiện đưcợ đầy đủ bản chất nguy hiểm cho
xã hội của tội phạm đó.) Ví dụ: Tội cướp tài
sản có 2 khách thể trực tiếp (quan hệ nhân
thân và quan hệ sở hữu).
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
12
ĐTTĐ của tội phạm: Bộ phận của khách thể bị tội phạm tác động đến để
xâm hại khách thể.
Chủ thể của quan hệ xã hội
Con người
(Điều 93, Điều 104 BLHS…)
Nội dung của quan hệ xã hội
Hoạt động của con người
(Điều 289, Điều 259 BLHS…)
Khách thể của quan hệ xã hội
Đối tượng vật chất
(Điều 138, Điều 142 BLHS…)
Mặt khách quan của tội phạm: Những biểu hiện diễn ra hoặc tồn tại bên
ngoài.
Hành vi (khách quan)
- Được mô tả trong tất cả các CTTP
- Là dấu hiệu của tất cả các CTTP
Hậu qủa:
- Được mô tả trong một số CTTP
- Là dấu hiệu của một số CTTP
QHNQ giữa hành vi (khách quan) và hậu
quả: Là dấu hiệu của CTTP có mô tả hậu
quả.
Các biểu hiện khách quan khác:
* Công cụ, phương tiện, thủ đoạn
* Địa điểm, thời gian…
Được mô tả trong một số CTTP.
Dấu hiệu của CTTP
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
13
Khác
1. Xét về hình thức thể hiện
Hành vi (khách quan):
“Biểu hiện” ra bên ngoài
được ý thức kiểm soát
và ý chí điều khi
Trường hợp gây thiệt hại
do bị cưỡng bức thân thể:
Là trường hợp “biểu hiện”
ra bên ngoài không phải
là hành vi, vì không được
ý thức kiểm soát hoặc
không được ý chí điều
khiển (mà do sức mạnh
bên ngoài).
Hành động: Làm một việc luật cấm
Không hành động: Không làm một vệc luật
đòi hỏi phải làm
* Có nghĩa vụ pháp lý phải làm (hành
động)
* Có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ đó.
Nghĩa vụ đó phát sinh do:
- Luật định…;
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền…;
- Nghề nghiệp…;
- Hợp đồng…;
- Xử sự trước đó…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
14
2. Xét về đặc điểm cấu trúc có các dạng hành vi đặc biệt:
* Hành vi được tạo bởi nhiều hành vi xảy ra
đồng thời, xâm hại nhiều khác thể (VD:
Hành vi cướp… Đ.133BLHS)
* Hành vi có khả năng diễn ra trong khoảng
thời gian dài (VD: Hành vi tang trữ trái phép
vũ khí quân dụng Đ.230BLHS)
* Hành vi gồm nhiều hành vi cùng loại xảy
ra kế tiếp nhau, xâm hại cùng khách thể (và
đều bị chi phối bởi ý định phạm tội cụ thể).
(VD: Hành vi mua vét Đ.160BLHS).
Tội ghép
Tội kéo dài
Tội liên tục
Hậu quả: Thiệt hại gây ra cho quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ thể
hiện dưới dạng:
- Thiệt hại về thể chất (Đ.93, Đ.104 BLHS…)
- Thiệt hại về vật chất (Đ.138, Đ. 145 BLHS…)
- Thiệt hại về tinh thần.
- Những biến đổi khác (xử sự tự sát – Đ.100 BLHS; tình
trạng đặc biệt nguy hiểm - khoản 4 Đ.208 BLHS…)
Một người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một hậu quả nếu hậu quả đó
do chính hành vi của họ gây ra. Xác định QHNQ chính là việc xác định hậu
quả có phải do hành vi gây ra hay không.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
15
QHNQ
QHNQ
QHNQ QHNQ
(Xem Điều 205 BLHS)
QH NQ
(Xem Điều 144 BLHS)
QHNQ: Quan hệ giữa hành vi và hậu quả, trong đó:
* Hành vi xảy ra trước
* Giữa hành vi và hậu quả có mối quan hệ nội tại và tất yếu
Hành vi
Hành vi 2 Hành vi 1
Hành vi 1 Hành vi 2
Hành vi 2
Hành vi 1
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
16
Lỗi – xét về nội dung
=
Mặt chủ quan của tội phạm: Quan hệ tâm lý bên trong của tội phạm
Lỗi: Thái độ tâm lý của chủ thể với hành vi
và hậu quả nguy hiểm cho xã hội thể hiện
dưới hình thức cố ý hoặc vô ý (định nghĩa
về hình thức) - Định nghĩa nội dung: tr.23
Là dấu hiệu bắt buộc trong tất cả các CTTP
Cố ý (Điều 9) Vô ý (Điều 10)
Cố ý
thực
tiếp
Cố ý gián
tiếp
Vô ý vì
cẩu thả
Vô ý vì
quá tự
tin
Mục đích:
“Mốc” (trong
ý thức của
chủ thể)
được đặt ra
cho hành vi
phải đạt đến
Là dấu hiệu
bắt buộc khi
được quy
định (Điều
78 BLHS)
Động cơ:
“Lực” (bên
trong) thúc
đẩy chủ thể
có hành vi
nguy hiểm
cho xã hội.
Là dấu hiệu
bắt buộc
khi được
quy định
(Điều 142
BLHS)
Thực hiện xử
sự phạm tội
(gây thiệt hại)
khi
Lỗi
Vô
ý
Không có ý
thức lựa chọn
xử sự phạm tội
Cố
ý
Có ý thức lựa
chọn xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá cẩu
thả (Kh.2
Điều 10)
Vì không ý
thức được xử
sự của mình sẽ
trở thành xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá tự tin
(Kh.1
Điều 10)
Vì đã loại trừ
khả năng xử sự
của mình sẽ trở
thành xử sự
phạm tội
Cố ý gián
tiếp
(Kh.2
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội đáp ứng
được mục đích
của chủ thể
Cố ý trực
tiếp
(Kh.1
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội phù hợp với
mục đích của
chủ thể
C
ó điều kiện lựac chọn xử sự
không gây thiệt hại
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
17
Lỗi – xét về hình thức cấu trúc tâm lý
Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp Vô ý vì quá tự tin
Vô ý do cẩu
thả
- Nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi
- Thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội
Tất nhiên hoặc
có thể xảy ra Có thể xảy ra
Có khả năng
xảy ra
Không muốn hậu quả xảy ra
Lý trí Ý
chí
Mong muốn
hậu quả xảy ra
Có ý thức để
mặc:
Khi quyết
định xử sự
chủ thể chấp
nhận cả hai
khả năng:
* Hậu quả xảy
ra và
* Hậu quả
không xảy ra
(Quá) tin hậu
quả không
xảy ra:
Khi quyết
định xử sự,
chủ thể đã
loại trừ khả
năng hậu quả
xảy ra
- Không…
- Không… vì
* Không nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi hoặc
* Tuy nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi nhưng
không nhận
thức được tính
chất nguy
hiểm của hành
vi
Sự kiện bất ngờ (Đ
iều 11): K
hông thấy trước hậu quả,
vì
* K
hông có nghĩa vụ thấy trước hoặc
* K
hông có điều kiện thấy trước hậu quả nguy hiểm
…
Trường hợp không thể khắc phục được: Thấy trước
hậu quả nhưng không có điều kiện để ngăn chặn
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
18
* Phản ánh * Phản ánh được đầy đủ tính chất nguy hiểm
* Đủ cho phép phân biệt với tội phạm khác
CTTP:
Tổng hợp những dấu hiệu cơ
bản, điển hình nhất
thuộc 4 yếu tố của một loại tội
phạm được quy định trong
luật hình sự
C
TT
PV
C
(c
ó
dấ
u
hi
ệu
h
ậu
q
uả
)
C
TT
PH
T
(k
hô
ng
c
ó
dấ
u
hi
ệu
h
ậu
q
uả
)
CTTP tăng nặng
(có tình tiết định
khung tăng nặng)
CTTP giảm nhẹ
(có tình tiết định
khung giảm nhẹ)
CTTP cơ bản
CTTP là cơ sở pháp lý của TNHS (Điều 2 BLHS)
(Điều kiện cần và đủ)
Tội phạm CTTP
(Hiện tượng) (Khái niệm)
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
19
Phòng vệ chính đáng (Điều 15 BLHS)
Quyền được chống trả một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm lợi ích
của Nhà nước, của tổ chức, quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình hoặc người
khác.
Cơ sở: Hành vi
* Nguy hiểm đáng kể
* Trái pháp luật
* Đang hoặc sẽ xảy ran gay tức khắc
Nội dung: Gây thiệt hại cho chính người có hành vi
xâm hại – Ngay khi còn biện pháp khác, trừ những
trường hợp vì nhân đạo (kẻ tấn công là người mắc bệnh
tâm thần hoặc là trẻ em)
Phạm vi: Thiệt hại gây ra là cần thiết để ngăn cản hành
vi xâm hại.
Để đánh giá cần xem xét:
* Tính chất của khách thể bị tấn công
* Mức độ thiệt hại có thể xảy ra
* Sức mãnh liệt của sự tấn công
* Khả năng của người phòng vệ
* Những điều kiện về hoàn cảnh bên ngoài…
Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng:
Thiệt hại gây ra cho người có hành vi xâm hại rõ ràng quá mức cần thiết, không
phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại.
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì - Động cơ…
- Hoàn cảnh…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
20
Tình thế cấp thiết (Điều 16 BLHS)
Bảo vệ lợi ích hợp pháp bằng cách gây thiệt hại nhỏ hơn
Cơ sở: Sự đe doạ gây thiệt hại
* Do người, súc vật. thiên tai, sự cố kỹ thuật…
gây ra
* Đang hiện hữu
Nội dung: Gây thiệt hại – Khi không còn biện
pháp khác
Phạm vi: Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại
cần ngăn chặn
Vượt quá giới hạn của tình thế cấp thiết:
Thiệt hại gây ra rõ rang là lớn hơn…
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì
- Động cơ…
- Hoàn cảnh…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
21
Các giai đoạn thực hiện tội phạm
(các bước trong quá trình thực hiện tội phạm cố ý)
Chuẩn bị phạm tội
(Điều 17 BLHS)
Phạm tội chưa đạt
(Điều 18 BLHS) Tội phạm hoàn thành
Mới có hành vi tạo điều
kiện (vật chất hoặc tinh
thần) cho việc thực hiện tội
phạm như chuẩn bị
* Kế hoạch
*