Khái niệm về môi trường
Theo cách hiểu thông thường, có thể định nghĩa: “Môi trường là tập hợp các vật thể, hoàn cảnh và ảnh hưởng bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College Dictionary-USA). Tuy nhiên, theo định nghĩa này
“Môi trường là khoảng không gian nhất định có chứa các yếu tố khác nhau, tác động qua lại với nhau để cùng tồn tại và phát triển”.Khái niệm về môi trường
Theo cách hiểu thông thường, có thể định nghĩa: “Môi trường là tập hợp các vật thể, hoàn cảnh và ảnh hưởng bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College Dictionary-USA). Tuy nhiên, theo định nghĩa này
18 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2157 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môi trường đại cương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/9/2008
1
Năm học 2008 – 2009
Kiểm tra : 20%
Seminar : 15%
Các bài tập ở lớp: 5%
Thi cuối kỳ : 60%
Hình thức kiểm tra và
thi: trắc nghiệm
1
CBGD: ThS. Trịnh Ngọc ðào
MÔI TRƯỜNG ðẠI CƯƠNG
Ngày 09 / 09 / 2008
2
MÔI TRƯỜNG ðẠI CƯƠNG
NỘI DUNG TUẦN
Chương 1: Môi trường và phát triển 1, 2, 3
Chương 2: Môi trường không khí
Chương 3: Ô nhiễm tiếng ồn 4
Chương 4: Môi trường ñất 5
Chương 5: Môi trường nước - Nước cấp 6, 7
Kiểm tra giữa kỳ: 45 phút 8
Chương 6: Nước thải 9
Chương 7: Chất thải rắn ñô thị 10, 11, 12
Chương 8: Chất thải nguy hại
Sinh viên thuyết trình (4 sv/nhóm) 13, 14, 15
Thi cuối kỳ: 70 phút 16
10/9/2008
2
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Các vấn ñề gay cấn
giữa môi trường và phát
triển KT-XH
CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ
PHÁT TRIỂN
3ThS. Trịnh Ngọc ðào
I.1 CÁC KHÁI NiỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Khái niệm về môi trường
Theo cách hiểu thông thường, có thể ñịnh nghĩa:
“Môi trường là tập hợp các vật thể, hoàn cảnh
và ảnh hưởng bao quanh một ñối tượng nào ñó”
(The Random House College Dictionary-USA). Tuy nhiên, theo ñịnh nghĩa
này…
“Môi trường là khoảng không gian nhất ñịnh
có chứa các yếu tố khác nhau, tác ñộng
qua lại với nhau ñể cùng tồn tại và phát triển”.
4ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
3
Quan ñiểm về môi trường nhìn từ góc ñộ sinh học:
“Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh
học, kinh tế-xã hội bao quanh và tác ñộng tới ñời sống và
sự phát triển của một cá thể hoặc một cộng ñồng người
(UNEP-Chương trình môi trường của Liên hiệp quốc, 1980).
Môi trường là tất cả các hoàn cảnh hoặc ñiều kiện bao
quanh vật hoặc môi trường là tổng hợp các ñiều kiện xã
hội hay văn hóa ảnh hưởng tới cá thể hoặc cộng ñồng. Vì
con người vừa tồn tại trong thế giới tự nhiên và ñồng thời
tạo nên thế giới văn hóa, xã hội và kỹ thuật, nên tất cả ñều
là thành phần môi trường sống của con người.
I.1 CÁC KHÁI NiỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
5ThS. Trịnh Ngọc ðào
Cái nhìn toàn diện hơn :
Con người là một sinh vật biết tư duy, nhận thức, biết tác
ñộng ngược lại các yếu tố môi trường ñể cùng tồn tại và
phát triển.
Con người ở ñây vừa có ý nghĩa sinh học vừa có ý nghĩa xã
hội học. Chính vì vậy, những vấn ñề về môi trường không
thể giải quyết bằng các biện pháp lý-hóa-sinh, kỹ thuật học,
mà còn phải ñược xem xét và giải quyết dưới các góc ñộ
khác nhau như kinh tế học, pháp luật, ñịa lý kinh tế-xã hội
…
I.1 CÁC KHÁI NiỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
6ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
4
Lut bo v môi trng ca Vi t Nam ñnh nghĩa:
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên (gồm thạch
quyển, thủy quyển và khí quyển) và yếu tố vật chất nhân
tạo (như ñồng ruộng, vườn tược, công viên, thành phố,
các công trình văn hóa, các nhà máy sản xuất công
nghiệp…), quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng trực tiếp tới ñời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên“.
Phân lọai Môi trường theo chức năng:
Môi trường tự nhiên: gồm các nhân tố thiên nhiên như vật
lý, hoá học, sinh học.
Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với
người. (luật lệ, thể chế, cam kết, quy ñịnh, ước ñịnh)... ở
các cấp khác nhau, ñịnh hướng hoạt ñộng của con người
theo một khuôn khổ nhất ñịnh, làm cho cuộc sống của con
người khác với các sinh vật khác.
7ThS. Trịnh Ngọc ðào
3. Khoa hc môi trng
Môi trường là ñối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học
như sinh học, ñịa học, hoá học, v.v... Tuy nhiên, các ngành ñó
chỉ quan tâm ñến một phần của môi trường theo nghĩa hẹp.
Khoa học môi trường là một ngành khoa học ñộc lập, ñược xây
dựng trên cơ sở tích hợp các kiến thức của các ngành khoa
học ñã có cho một ñối tượng chung là môi trường sống bao
quanh con người với phương pháp và nội dung nghiên cứu cụ
thể.
“là ngành khoa học nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua
lại giữa con người và môi trường xung quanh nhằm mục ñích
bảo vệ môi trường sống của con người trên trái ñất".
I.1 CÁC KHÁI NiỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
8ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
5
4 Chức năng của môi trường
Là không gian sống của con người và các loài sinh vật
Cung cấp tài nguyên cần thiết
Là nơi chứa ñựng chất thải
Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
I.1 CÁC KHÁI NiỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
9ThS. Trịnh Ngọc ðào
2. Khái niệm về tài nguyên
“Trong ñieàu kieän thôøi gian, ñòa ñieåm nhaát ñònh
caùc nhaân toá, ñieàu kieän thieân nhieân moâi tröôøng coù
theå saûn sinh ra giaù trò kinh teá ñeå naâng cao phuùc lôïi
hieän taïi vaø töông lai cho nhaân loaïi ñöôïc goïi laø taøi
nguyeân thieân nhieân”. (ðịnh nghĩa của LHQ 1972)
Söï khaùc bieät giöõa taøi nguyeân vaø moâi tröôøng laø
coù mang laïi lôïi ích cho con ngöôøi vaø
saûn sinh giaù trò kinh teá hay khoâng.
I.2 TÀI NGUYÊN
10ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
6
Phát triển kinh tế xã hội là gì
Mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát
triển: môi trường là ñịa bàn và nguồn cung cấp
vật liệu của sự phát triển, còn phát tri"n là
nguyên nhân t(o nên các bi)n ñ*i ca môi
trng.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
11ThS. Trịnh Ngọc ðào
Môi trường tự nhiên cũng tác ñộng ñến sự phát
triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái
nguồn tài nguyên hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai.
Có lợi: cải tạo
môi trường tự
nhiên
Có hại: có thể
gây ra ô nhiễm
môi trường
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
12
Phát triển KT-XH tác ñộng ñến môi trường ở 2 khía cạnh:
ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
7
Ở các quốc gia có trình ñộ phát triển kinh tế khác
nhau có các xu hướng gây ô nhiễm môi trường
khác nhau. Ví dụ:
Ô nhi,m do d th.a: 20% dân số thế giới ở
các nước giàu hiện sử dụng 80% tài nguyên và
năng lượng.
Ô nhi,m do nghèo ñói: những người nghèo
khổ ở các nước nghèo chỉ có con ñường phát triển
duy nhất là khai thác tài nguyên thiên nhiên (rừng,
khoáng sản, nông nghiệp,...).
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
13ThS. Trịnh Ngọc ðào
Khí quyeån Thaïch quyeånThuyû quyeån
Chaát thaûi
sinh hoaït
Chaát thaûi
coâng
nghieäp
Saûn phaåm
Xaõ hoäi
Thöù phaåm
Xöû lí Cheá bieán laïi
Chaát thaûi
Khí
Loûng
Raén
Moái quan heä giöõa xaõ hoäi vaø moâi tröôøng
14ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
8
Môi trường là nơi con người khai thác nguồn vật liệu và
năng lượng cần thiết như ñất, nước, không khí, khoáng
sản và các dạng năng lượng như gỗ, củi, nắng, gió,...
Tài nguyên tái tạo. Ví dụ như nước ngọt, ñất, sinh vật,
v.v...
Tài nguyên không tái tạo. Ví dụ: khoáng sản, gien di
truyền.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
15ThS. Trịnh Ngọc ðào
Giai ñan
nghèo ñói
• ðÆc tr−ng b»ng c¸c vÊn ®Ò m«i tr−êng ®« thÞ, bao gåm kh¶ năng cung cÊp
n−íc s¹ch, ®iÒu kiÖn vÖ sinh, thu nhËp thÊp, kh«ng thÓ cung cÊp c¸c dÞch vô
c¬ b¶n, viÖc lµm vµ nhµ ë cho tÊt c¶ thÞ d©n. C¸c khu phè æ chuét: bÖnh
truyÒn nhiÔm vµ c¸c vÊn ®Ò søc khoÎ nghiªm träng.
Giai ñan
sn xu4t
• Giai ñoạn ®« thÞ ho¸, c«ng nghiÖp ho¸. Kinh tÕ ®Êt n−íc ®ang t¨ng tr−ëng víi
tèc ®é nhanh, t¨ng c¸c c¬ së c«ng nghiÖp sÏ ph¸ huû phÇn lín m«i tr−êng.
ThiÕu c«ng nghÖ th©n thiÖn víi m«i tr−êng vµ c¸c quy ®Þnh cña Nhµ n−íc
Giai ñan
tiêu th5
• lµ giai ®o¹n s¶n xuÊt å ¹t, tiªu thô trµn lan vµ tiªu huû víi khèi l−îng lín, tiªu
thô qu¸ møc c¸c nguån tµi nguyªn, mÊt §DSH, chÊt th¶i ®« thÞ vµ c¸c møc
ph¸t th¶i carbon dioxide g nhiÒu h¬n
Thành
ph7 sinh
thái
• §©y lµ giai ®o¹n cuèi cïng khi mµ mét thµnh phè ph¸t triÓn tíi møc ®· ®−a
vµo ¸p dông c¸c gi¶i ph¸p ®Ó gi¶i quyÕt kh«ng chØ nghÌo ®ãi vµ « nhiÔm
c«ng nghiÖp, mµ cßn gi¶i quyÕt c¶ c¸c vÊn ®Ò m«i tr−êng cã liªn quan ®Õn
tiªu thô. C¸c ph−¬ng thøc t¸i chÕ lµ phæ biÕn.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
16
Các giai ñoạn phát triển thành phố:
ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
9
SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Mọi vấn ñề về môi trường ñều bắt nguồn từ phát
triển
Giải quyết mâu thuẫn giữa MT và phát triển: …
1987 Liên Hợp Quốc ñã ñưa ra khái niệm Phát
triển bền vững
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
17
"Phát tri"n b:n v;ng là s< phát tri"n nh=m
tho mãn các nhu c?u hi n t(i ca con
ngi nhng không t*n h(i tAi s< tho
mãn các nhu c?u ca th) h tBng lai".
ThS. Trịnh Ngọc ðào
Các vấn ñề môi trường do con người gây
ra có thể là gì?
18
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
10
Các khái niệm liên quan ñến môi truờng và
phát triển
a) S< c7 môi trng: là các tai biến hoặc rủi ro
xảy ra trong quá trình hoạt ñộng của con
người hoặc biến ñổi bất thường của thiên
nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
19ThS. Trịnh Ngọc ðào
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
Thiên tai
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh
tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, ANQP
Sự cố trong tìm kiếm, thăm ñò, khai thác và
vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò,
tràn dầu, vỡ ñường ống dẫn dầu, dẫn khí,
ñắm tàu…
Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy
ñiện nguyên tử, nhà máy tái chế nhiên liệu
hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
20
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
11
b. Ô nhi,m môi trng: là sự thay ñổi tính chất của
môi trường, vi phạm Tiêu chuẩn môi trường".
Ô nhiễm môi trường ñược hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lượng vào môi trường ñến mức có
khả năng gây hại ñến sức khoẻ con người, ñến sự
phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi
trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải
ở dạng khí, lỏng, rắn chứa hoá chất hoặc tác nhân
vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt
ñộ, bức xạ.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
21ThS. Trịnh Ngọc ðào
c. Tiêu chuEn môi trng
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới
hạn cho phép, ñược quy ñịnh dùng làm căn cứ ñể
quản lý môi trường".
Có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững
của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường
là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh
trình ñộ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và
tiềm lực kinh tế - xã hội có tính ñến dự báo phát
triển.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
22ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
12
d Suy thoái môi trng: là sự làm thay ñổi chất
lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây
ảnh hưởng xấu cho ñời sống của con người và thiên
nhiên".
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
23ThS. Trịnh Ngọc ðào
e. Khng hGang môi trng
Nguyên nhân do sự bùng nổ dân số.
"Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất
lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, ñe
doạ cuộc sống của loài người trên trái ñất".
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
24ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
13
25
Hiện nay, thế giới ñang ñứng trước các cuộc
khủng hoảng lớn là gì?
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
ThS. Trịnh Ngọc ðào
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu
chuẩn cho phép tại các ñô thị, khu công nghiệp
Hiệu ứng nhà kính ñang gia tăng
Tầng ozon bị phá huỷ
Sa mạc hoá ñất ñai
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Ô nhiễm biển xảy ra với mức ñộ ngày càng tăng
Rừng ñang suy giảm về số lượng và chất lượng
Số chủng loài ñộng thực vật bị tiêu diệt ñang gia tăng
Rác thải gia tăng về số lượng và mức ñộ ñộc hại.
26
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
14
Bài tập nhỏ
Hãy sắp xếp các vấn ñề môi trường ñã nêu vào các
cột sau ñây
27
Sự cốmôi
trường
Ô nhiễm
môi trường
Khủng hoảng
môi trường
Suy thóai
môi trường
= 10 phút
ThS. Trịnh Ngọc ðào
f. Công ngh môi trng
"Công nghệ môi trường là tổng hợp các biện pháp vật lý,
hoá học, sinh học nhằm ngăn ngừa và xử lý các chất ô
nhiễm và ñộc hại phát sinh từ quá trình sản xuất và hoạt
ñộng của con người. Công nghệ môi trường bao gồm các tri
thức dưới dạng nguyên lý, quy trình và các thiết bị kỹ thuật
thực hiện nguyên lý và quy trình ñó".
Ở các các nước phát triển, vốn ñầu tư cho công nghệ xử lý
chất thải chiếm từ 10 - 40% tổng vốn ñầu tư sản xuất.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
28ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
15
g. Công ngh s(ch
"Công nghệ sạch là quy trình công nghệ hoặc giải
pháp kỹ thuật không gây ô nhiễm môi trường, không
thải hoặc phát ra ở mức thấp nhất chất gây ô nhiễm
môi trường".
ðối với các quá trình sản xuất, công nghệ sạch nhằm
giảm thiểu các tác ñộng môi trường và ñạt an toàn của
các sản phẩm trong suốt chu trình sống, bảo toàn
nguyên liệu, nước, năng lượng, loại bỏ các nguyên
liệu ñộc hại, nguy hiểm, giảm ñộc tính của các khí thải,
chất thải ngay từ khâu ñầu của quy trình sản xuất.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
29ThS. Trịnh Ngọc ðào
h. Sn xu4t s(ch hBn
"Sản xuất sạch hơn là cải tiến liên tục quá trình sản xuất
công nghiệp, sản phẩm và dịch vụ ñể giảm sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, ñể phòng ngừa tại nguồn ô nhiễm
không khí, nước và ñất, và giảm phát sinh chất thải tại
nguồn, giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường”
ðối với quá trình sản xuất: Sản xuất sạch hơn bao
gồm tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng, loại trừ các
nguyên liệu ñộc, giảm lượng và ñộ ñộc của các dòng thải
trước khi ñi ra khỏi quá trình sản xuất.
ðối với sản phẩm: Sản xuất sạch hơn làm giảm ảnh
hưởng trong toàn bộ vòng ñời của sản phẩm từ khâu chế
biến nguyên liệu ñến khâu thải bỏ cuối cùng.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
30ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
16
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
31
i. ðánh giá tác ñKng môi trng
là quá trình phân tích, ñánh giá, dự báo ảnh hưởng
ñến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển
kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá,
xã hội, an ninh, quốc phòng …, ñề xuất các giải pháp
thích hợp về bảo vệ môi trường".
ThS. Trịnh Ngọc ðào
j. Tai biến môi trường:
“là quá trình gây mất ổn ñịnh trong hệ thống môi trường".
Gồm 3 giai ñoạn:
Giai ñoạn nguy cơ (hay hiểm hoạ): Các yếu tố gây hại tồn
tại trong hệ thống, nhưng chưa phát triển gây mất ổn ñịnh.
Giai ñoạn phát triển: Các yếu tố tai biến tập trung lại, gia
tăng, tạo trạng thái mất ổn ñịnh nhưng chưa vượt qua
ngưỡng an toàn của hệ thống môi trường.
Giai ñoạn sự cố môi trường: Quá trình vượt qua ngưỡng
an toàn, gây thiệt hại cho con người về sức khoẻ, tính mạng,
tài sản,... Những sự cố gây thiệt hại lớn ñược gọi là tai hoạ,
lớn hơn nữa ñược gọi là thảm hoạ môi trường.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
32ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
17
k. Quan trắc môi trường:
“là việc theo dõi thường xuyên chất lượng môi trường
với các trọng tâm, trọng ñiểm hợp lý nhằm phục vụ các
hoạt ñộng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững".
Các mục tiêu cụ thể:
• Cung cấp các ñánh giá về diễn biến chất lượng môi
trường
• Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các
nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trường.
• Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
33ThS. Trịnh Ngọc ðào
L. Nguồn gây ô nhiễm môi trường
là nguồn thải ra các chất gây ô nhiễm. Có nhiều cách
phân loại:
Theo tính chất hoạt ñộng
Theo phân bố không gian
Theo nguồn phát sinh
Mức ñộ tác ñộng từ các nguồn gây ô nhiễm nói trên còn
tùy thuộc vào 3 nhóm yếu tố: quy mô dân số, mức tiêu
thụ tính theo ñầu người, tác ñộng của môi trường, trong
ñó quy mô dân số là yếu tố quan trọng nhất.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
34ThS. Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
18
Theo tính chất hoạt ñộng: quá trình
sản xuất quá trình giao thông vận tải;
sinh hoạt; và tự nhiên.
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
35
L. Nguồn gây ô nhiễm môi trường
ThS. Trịnh Ngọc ðào
L. Nguồn gây ô nhiễm môi trường
Theo phân bố không gian: ñiểm ô nhiễm, ñường ô nhiễm,
vùng ô nhiễm.
Các cách phân loại này mang tính tương ñối (cùng một
ñối tượng gây ô nhiễm nhưng có thể là ñiểm/ ñường/ vùng ô
nhiễm). Ví dụ:…
I.3 Các vấn ñề giữa môi trường và phát triển KT-XH
36ThS. Trịnh Ngọc ðào