Thuỷ quyển là lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh trái đất gồm nước ngọt, nước mặn ở cả ba trạng thái cứng, lỏng và hơi. Thuỷ quyển bao gồm đại dương, biển, ao hồ, sông ngòi, nước ngầm và băng tuyết
17 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môi trường nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/9/2008
1
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
MÔN HỌC: MÔI TRƯỜNG ðẠI CƯƠNG
1
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
KHAÙI NIEÄM THUÛY QUYEÅN
(HYDROSPHERE )
• Thuỷ quyển là lớp vỏ lỏng không liên tục bao
quanh trái ñất gồm nước ngọt, nước mặn ở
cả ba trạng thái cứng, lỏng và hơi. Thuỷ
quyển bao gồm ñại dương, biển, ao hồ, sông
ngòi, nước ngầm và băng tuyết
2
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
2
TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
4
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
3
CHU TRÌNH NƯỚC
5
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
GiỚI THIỆU
• ðại dương chiếm phần quan trọng của trái ñất:
• Trong các ñại dương, các vùng biển có diện tích nhỏ hơn như
biển Ban Tích, biển Bắc, biển ðông, biển Nam Trung Hoa v.v...
• một số biển không có liên hệ với ñại dương như biển Caxpi, biển
Aran ñược gọi là biển hồ.
• Một số phần ñại dương hoặc biển ăn sâu vào ñất liền ñược gọi là
vịnh như vịnh Thái Lan hoặc vịnh Bắc Bộ. 6
10/9/2008
4
• Các nơi tiêu thụ chính
GiỚI THIỆU
30 %
13 %
7 %
7
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
1 Nöôùc möa
• Thaønh phaàn: muoái clorua (Cl-), sunphat (SO42-
) cuûa caùc kim loaïi Na+, K+ vaø Mg2+. Caùc muoái
naøy coù maët trong nöôùc möa do hoaø tan caùc
sol khí trong quaù trình bay hôi cuûa nöôùc bieån
hay do quaù trình phong hoaù
• Löôïng nöôùc möa öôùc tính
khoaûng 105.000km3
8
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
5
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
1 Nöôùc möa_ Möa acid
9
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
2. Nöôùc beà maët
• Nöôùc ôû caùc soâng, hoà, keânh raïch… coù thaønh
phaàn phöùc taïp phuï thuoäc vaøo mieàn ñaát noù chaûy
qua
• Caùc nguoàn nöôùc beà maët thöôøng laø khoâng coù söï
lieân heä vôùi nhau vì vaäy chuùng coù baûn chaát hoaù
hoïc rieâng bieät cuûa mình , tuy nhieân caùc baûn
chaát naøy khoâng phaûi laø raát khaùc nhau
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
10
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
6
MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ðỘ NƯỚC SÔNG
1. Chế ñộ mưa, băng tuyết và nước ngầm
• Ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi ñịa hình thấp
cuả khí hậu ôn ñới, nguồn tiếp nước chủ yếu là nước
mưa,
• Ở những nơi ñất ñá thấm nước nhiều, nước ngầm có
vai trò ñáng kể trong việc ñiều hoà chế ñộ nước của
sông.
• Ở miền ôn ñới lạnh và miền núi cao, nước sông chủ
yếu do băng tuyết tan cung cấp. Mùa xuân là mùa lũ.
11
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ðỘ NƯỚC SÔNG
2. ðịa thế, thực vật và hồ ñầm
a) ða th
Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở ñồng bằng
b) Thc vt
Mưa rơi xuống, một lượng nước lớn ñược giữ lại ở tán cây, phần
còn lại khi xuống tới mặt ñất, một phần bị lớp thảm mục giữ lại, một
phần len lỏi qua các rễ cây thấm dần xuống ñất tạo nên những
mạch ngầm, ñiều hoà dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.
c) H ñm
Hồ, ñầm nối với sông cũng có tác dụng ñiều hoà chế ñộ nước sông.
Khi nước sông lên, một phần chảy vào hồ, ñầm. Khi nước sông
xuống thì nước ở hồ, ñầm lại chảy vào làm cho nước sông ñỡ cạn.
Sông Mekong chế ñộ nước ñiều hoà hơn sông Hồng nhờ có Biển Hồ
ở Campuchia.
12
10/9/2008
7
3. Băng
• Băng tập trung nhiều nhất ở châu Nam cực với chiều
dày hàng km và tuổi ñịa chất hàng vạn năm.
• Ở một số vùng núi cao và các ñảo gần hai cực, tồn tại
những khối băng có quy mô nhỏ. Khối lượng băng
trên trái ñất thay ñổi theo thời gian, phụ thuộc vào
nhiệt ñộ trung bình của trái ñất.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
13
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
• Thời kỳ băng hà lớn: 16 - 18 nghìn năm trước, mực
nước biển thấp hơn hiện nay 120m.
• Sau thời kỳ trên là thời kỳ ấm dần, mực nước biển
tăng lên do tan băng ở hai cực. Trong bốn nghìn năm
gần ñây, tốc ñộ dâng lên của nước biển là 8 cm/ 100
năm.
• Những năm gần ñây, sự gia tăng của nhiệt ñộ khí
quyển toàn cầu (khoảng 0,3 - 0,6 oC trong 100 năm)
bởi HUNK ñang làm cho tốc ñộ tan băng và mực
nước biển tăng lên.
• Với tốc ñộ tăng này, cuối TK 21, sự tan
băng ở vùng cực và núi cao sẽ làm cho
mực nước biển dâng cao từ 65 - 100 cm.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
3. Băng (tt)
14
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
8
• Trên lục ñịa, lượng nước ngầm nhiều hơn tất cả
các nước sông, hồ, ñầm và băng tuyết cộng lại.
• Đại bộ phận nước ngầm là do nước trên bề mặt
ñất ngấm xuống.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
4. Nước ngầm
15
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
Nước ngầm phụ thuộc vào:
+ Nguồn cung cấp nước (nước mưa, nước băng, tuyết
tan…) và lượng bốc hơi nhiều hay ít
+ ðịa hình: mặt ñất dốc, nước mưa chảy ñi nhanh nên
thấm ít; mặt ñất bằng phẳng, nước thấm nhiều.
+ Cấu tạo của ñất ñá: nếu kích thước các hạt ñất ñá lớn
sẽ tạo thành các khe hở rộng, nước thấm ñược nhiều; và
ngược lại
+ Lớp phủ thực vật: ở nơi cây cỏ nhiều, nước theo thân
cây và rễ cây thấm xuống nhiều hơn ở vùng ít cây cối.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
4. Nước ngầm
16
10/9/2008
9
Dựa vào nguồn gốc hình thành:
• Hồ hình thành từ một khúc uốn của sông: hồ móng ngựa, như Hồ
Tây ở Hà Nội.
• Hình thành do băng hà di chuyển qua, sâu những chỗ ñất, ñá
mềm, ñể lại những vùng nước lớn gọi là hồ băng hà (ở Phần Lan,
Canada)
• Nơi trũng trong miền núi, nước tụ lại trước khi chảy ra sông cũng
thành hồ. Hồ hình thành trên các miệng núi lửa ñược gọi là hồ
miệng núi lửa.
• Hồ hình thành do những vụ sụt ñất như các hồ ở ðông châu Phi,
ñược gọi là hồ kiến tạo.
• Ở các hoang mạc, gió tạo thành các cồn cát cao, chân cồn cát
một số nơi trũng, nước tụ lại thành hồ nông.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
5. Hồ
17
Dựa vào tính chất của nước: hồ nước ngọt và hồ
nước mặn
• Hồ nước mặn ít gặp hơn, có thể là di tích của
biển, ñại dương bị cô lập giữa lục ñịa, cũng có thể
trước ñây là hồ nước ngọt, nhưng vì khí hậu khô
hạn nên nước hồ cạn dần và tỉ lệ muối khoáng
trong nước tăng lên…
• Trong quá trình phát triển, hồ sẽ cạn dần và biến
thành ñầm lầy
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
5. Hồ
18
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
10
• Các hồ cạn dần do những nguyên nhân chính sau:
– Ở miền khí hậu khô (ít mưa), nước lại bốc hơi nhiều
và cạn dần
– Hồ có sông chảy ra, sông càng ñào lòng sâu thì càng
rút bớt nước của hồ
– Hồ có sông chảy vào, phù sa của sông sẽ lắng ñọng
và lấp dần ñáy hồ. Trong giai ñoạn cuối, ñáy hồ bị lấp
nông dần, thực vật phát triển, hồ trở thành ñầm lầy.
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
5. Hồ
19
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
20
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
1. Thành phần và tỉ trọng của nước biển
Nước biển có chứa các chất muối, khí (O2, N2, CO2…) và
chất hữu cơ có nguồn gốc ñộng, thực vật.
Trong nước biển, nhiều nhất là các muối khoáng; 35g
muối khoáng/1kg nước biển, trong ñó có 77,8% là muối
NaCl.
- Tỉ lệ muối hay ñộ muối trung bình của nước biển là
35‰, nhưng ñộ muối cũng luôn thay ñổi tuỳ thuộc vào
tương quan giữa ñộ bốc hơi với lượng mưa và lượng
nước sông từ các lục ñịa ñổ ra biển
10/9/2008
11
21
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
1. Thành phần và tỉ trọng của nước biển
- ðộ muối ở ñại dương thay ñổi theo vĩ ñộ:
+ Dọc Xích ñạo, ñộ muối là 34,5‰
+ Vùng chí tuyến, ñộ muối lên tới 36,8‰…
+ Gần hai cực, ñộ muối chỉ còn 34‰
Nước biển có tỉ trọng lớn hơn nước ngọt. ðộ muối càng
cao thì tỉ trọng của nước biển càng lớn, tuy nhiên xuống
tới một ñộ sâu nhất ñịnh thì ñộ muối ở mọi nơi ñều ñồng
nhất, nên tỉ trọng cũng dần dần ñồng nhất.
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
2. Nhiệt ñộ của nước biển
a) Nhit ñ nc bin gim dn theo ñ sâu
Từ ñộ sâu hơn 3000m nhiệt ñộ nước biển gần như không
thay ñổi (từ 00C - 40C ).
b) Nhit ñ nc bin thay ñ%i tuỳ theo mùa trong năm
Do chịu ảnh hưởng của nhiệt ñộ không khí
c) Nhit ñ nc bin gim dn t* vĩ ñ th,p lên vĩ ñ
cao (t* Xích ñ3o v4 cc)
Nhiệt ñộ nước biển còn thay ñổi do ảnh hưởng của các dòng
biển.
22
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
12
I – SÓNG BIỂN
Sóng biển là một hình thức dao ñộng của nước biển theo
chiều thẳng ñứng, nhưng lại cho người ta cảm giác là nước
chuyển ñộng theo chiều ngang từ ngoài khơi xô vào bờ.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là gió. Gió càng mạnh thì
sóng càng to, mặt biển càng nhấp nhô, những giọt nước biển
chuyển ñộng lên cao, khi rơi xuống va ñập vào nhau, vỡ tung
toé ra tạo thành bọt trắng.
Sóng thần là sóng cao dữ dội, có chiều cao khoảng 20 - 40m,
truyền theo chiều ngang với tốc ñộ có thể tới 400 – 800 km/h.
Sóng thần chủ yếu là do ñộng ñât gây ra, ngoài ra còn do núi
lửa phun ngầm dưới ñáy biển hoặc bão.
23
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
• II - THUỶ TRIỀU
Thuỷ triều là hiện tượng dao ñộng thường xuyên
và có chu kì của các khối nước trong các biển và
ñại dương, do ảnh hưởng sức hút của Mặt Trời và
Mặt Trăng.
Khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái ðất nằm thẳng hàng
thì dao ñộng thuỷ triều lớn nhất.
Khi Mặt Trăng, Trái ðất và Mặt Trời nằm vuông
góc với nhau thì dao ñộng thuỷ triều nhỏ nhất.
24
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
13
II – DÒNG BIỂN
Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích ñạo, chảy về hướng Tây, khi
gặp lục ñịa thì chuyển hướng chảy về phía cực.
Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40o thuộc khu vực gần bờ
phía ñông của các ñại dương rồi chảy về phía Xích ñạo, cùng với dòng biển nóng
tạo thành những hệ thống hoàn lưu trên các ñại dương ở từng bán cầu.
Hướng chảy của các vòng hoàn lưu lớn ở bán cầu Bắc theo chiều kim ñồng hồ, ở
bán cầu Nam thì ngược lại.
Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ
tây các ñại dương chảy về phía Xích ñạo.
Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ñổi chiều theo mùa
Ở Bắc Ấn ðộ Dương, về mùa hạ dòng biển nóng chảy theo vòng từ tây… rồi trở về
Xri Lan-ca. Về mùa ñông, dòng biển này chảy theo chiều ngược lại.
Các dòng biển nóng và lạnh chảy ñối xứng nhau ở hai bờ các ñại dương.
25
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
II – DÒNG BIỂN
Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng
cực, men theo bờ tây các ñại dương chảy về phía Xích ñạo.
Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ñổi chiều
theo mùa
Ở Bắc Ấn ðộ Dương, về mùa hạ dòng biển nóng chảy theo
vòng từ tây… rồi trở về Xri Lan-ca. Về mùa ñông, dòng biển
này chảy theo chiều ngược lại.
Các dòng biển nóng và lạnh chảy ñối xứng nhau ở hai bờ các
ñại dương.
Ở khu vực cực và ôn ñới của bán cầu Bắc, các dòng biển
nóng và lạnh cùng chảy ñối xứng theo hai bờ ñại dương,
nhưng ngược với sự ñối xứng ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt.26
CAÙC NGUOÀN NÖÔÙC
6. Biển và dại dương
10/9/2008
14
HYDROSPHERE - FRESH WATER
• Was the water you drank today once
drunk by dinosaurs? Would a dinosaur
want to drink our water today?
27
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
Thành phần nước trong một số sinh vật
và thức ăn quen thuộc
% of mass % of mass
Loài không
xương sống ở
biển
97
Broccoli, dưa
hấu
90
Bào thai (1
tháng)
93 Sữa 88
Cá 82 Táo 85
Người trưởng
thành
70 Nho 80
Trứng 75
28
10/9/2008
15
Nhu cầu sử dụng nước toàn cầu
(1900-2000)
29
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
Bốc hơi và sự thoát hơi nước
30
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
10/9/2008
16
31
Thành phần nước tự nhiên
• Nước ngọt: dissolved solids <0.1%.
– Drinking water standard: dissolved solids <0.05%
– Thành phần chính: Ca2+, Mg2+, HCO3-.
• Nước biển: dissolved solids ~3.5%
– Thành phần chính
Cl- 19,000 ppm Na+ 10,600 ppm
SO4
2- 2,600 ppm Mg2+ 1,300 ppm
HCO3
- 140 ppm Ca2+ 400 ppm
Br- 65 ppm K+ 380 ppm
32
Phân tử nước và liên kết hydro
Liên kết hydro có ảnh hưởng mạnh ñến tính chất vật lý của nước
10/9/2008
17
33
Heat capacity
• Heat capacity is the amount of heat required to raise the
temperature of a given mass by 1oC. Unit: cal/oC/g
• Water has the highest heat capacity of any common liquid or
solid.
– H2O: Cp =1 cal/oC/g
– Alcohol: 0.535 cal/oC/g
– Acetone: 0.506 cal/oC/g
– Sulfuric acid: 0.411 cal/oC/g
– Benzene: 0.389 cal/oC/g
– Carbon tetrachloride: 0.198 cal/oC/g
– Mercury: 0.03346 cal/oC/g
CBGD: ThS.Trịnh Ngọc ðào
34
Những tính chất quan trọng của nước
Tính chất Ảnh hưởng và tầm quan trọng
Excellent solvent Transport nutrients and waste products, making
biological processes possible in an aqueous
medium
Maximum density at 4oC Ice floats
Higher heat of
vaporization than any other
material
Determines transfer of heat and water between the
atmosphere and bodies of water
Higher heat of fusion than
any other liquid except
ammonium
Temperature stabilized at the freezing point of
water
Higher heat capacity than
any other liquid except
ammonia
Stabilization of temperatures of organisms and
geographical regions
Transparent to visible Allow light required for photosynthesis to reach
considerable depth in bodies of water