4. Các chức năng cơ bản của môi trường
Cung cấp không gian sống cho con người
Cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế
Chứa đựng chất thải từ hoạt động của con người
Giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến con người
Lưu giữ và cung cấp các thông tin cần thiết cho con người.
40 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4255 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường và phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Msc: Nguyen Quang Hong Neu Nội dung trình bày Môi trường Liên kết giữa kinh tế và môi trường Môi trường và phát triển Phát triển bền vững I. Môi trường Khái niệm môi trường Phân loại môi trường Các đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường Các chức năng cơ bản của môi trường Biến đổi môi trường I. Môi trường 1. Khái niệm Theo nghĩa rộng: Môi trường là tập hợp các vật thể hoàn cảnh bao quanh và ảnh hưởng đến một đối tượng nào đó. Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. Theo nghĩa hẹp: MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố do con người tạo ra trong đó con người bằng các hoạt động sống của mình đã khai thác các yếu tố tự nhiên hoặc nhân tạo để thoả mãn nhu cầu của con người.(UNESCO) Theo luật MT Việt Nam Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, ảnh hưởng đến sự sống, sự tồn tại và phát triển của con người và tự nhiên. Môi trường sống: Là tổng hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng đến sự sống sự tồn tại phát triển của sinh vật Môi trường sống của con người: Tổng hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và xã hội ảnh hưởng đến sự sống, sự tồn tại phát triển của con người. 2. Phân loại môi trường 2.1 Theo thành phần môi trường Có 4 loại môi trường cơ bản: môi trường đất, môi trường không khí, môi trường nước và môi trường sinh vật. 2.2 Theo nguồn gốc và quan hệ với con người Môi trường tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên và các hiện tượng tự nhiên tồn tại khách quan Môi trường nhân tạo: Các yếu tố vật chất do con người tạo ra trong quá trình sống Môi trường xã hội: Quan hệ giữa con người với con người. 2.3 Theo quy mô: Dựa trên những khu vực có điều kiện môi trường tương đồng VD: MT vùng miền núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển… 3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường 3.1 Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp Hệ thống môi trường là tập hợp của nhiều phần tử với bản chất khác nhau, chịu sự chi phối bởi những quy luật khác nhau. Tính phức tạp còn thể hiện qua cấu theo chức năng và thang cấp Theo chức năng: hệ thống MT là tập hợp của nhiều phần tử có chức năng khác nhau Theo thang cấp: Hệ thống MT được chia theo các cấp độ từ lớn đến nhỏ, từ rộng đến hẹp VD: Theo thang cấp VD: Theo chức năng 3.2 Tính động (cân bằng động) Các phần tử trong hệ thống môi trường luôn có sự thay đổi trong cấu trúc, trong mối quan hệ giữa các phần tử (động) Thành phần và tính chất của môi trường là đa dạng, luôn biến đổi. Tuy vậy cũng có nhiều đặc điểm của môi trường được giữ nguyên hoặc ít thay đổi trong thời gian dài như: lực trọng trường, hằng số mặt đất, thành phần muối trong đại dương. Các loại môi trường tác động qua lại lẫn nhau, sự tác động đó làm cho mỗi loại môi trường luôn thay đổi. Các phần tử được sắp xếp tổ chức tạo sự cân bằng thông qua các dòng trao đổi vật chất năng lượng và thông tin (cân bằng). 3.3 Tính mở Các dòng vật chất, năng lượng và thông tin luôn chuyển động từ phân hệ này sang phân hệ khác, trạng thái này sang trạng thái khác. Các phần tử của môi trường nhạy cảm với biến đổi từ bên ngoài và sự phân chia giữa phân hệ này với phân hệ khác chỉ mang tính tương đối. Nói cách khác, MT không có biên giới. VD: Chặt phá rừng thượng nguồn sẽ gây lũ lụt ở hạ lưu. 3.4 Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh Các phần tử thuộc giới hữu sinh có thể tự tổ chức lại, tự điều chỉnh cơ thể cho phù hợp với những biến đổi từ môi trường bên ngoài. VD phản ứng của sinh vật khi gặp thời tiết thay đổi, gặp điều kiện sống khó khăn. - Đây là khả năng đặc biệt, riêng có của môi trường và nó có ý nghĩa định hướng để bảo vệ tính đa dạng sinh học, sự tồn tại của các loài. VD: khả năng chịu đựng của sinh vật 4. Các chức năng cơ bản của môi trường Cung cấp không gian sống cho con người Cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế Chứa đựng chất thải từ hoạt động của con người Giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến con người Lưu giữ và cung cấp các thông tin cần thiết cho con người. VD: Chức năng sinh thái Rừng ngập mặn Chức năng Điều hòa khí hậu Duy trì ĐDSH Phòng hộ ven biển Chu trình dinh dưỡng Sản phẩm cho cộng đồng 5. Biến đổi môi trường 5.1 Các thuật ngữ Chất lượng môi trường xung quanh (Ambient quality):Số lượng chất ô nhiễm trong môi trường Chất lượng môi trường (Environmental quality): Trạng thái của môi trường tự nhiên (bao hàm cả chất lượng môi trường xung quanh, chất lượng cảnh quan và chất lượng thẩm mỹ của môi trường). Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau khi sản xuất và tiêu dùng Phát thải (Emissions): Phần chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải vào môi trường Tái chế (Recycling): Quy trình quay lại của một vài hoặc toàn bộ chất thải sản xuất hay tiêu dùng được dùng lại trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng để nói đến những chất ô nhiễm nước, và phát thải để nói đến các chất gây ô nhiễm không khí. Nhưng hai thuật ngữ này sẽ được dùng tương đương Ô nhiễm (Pollution) Thiệt hại (Damages): Những ảnh hưởng tiêu cực của ô nhiễm môi trường tác động lên con người và các yếu tố của hệ sinh thái. 5.2 Các dạng biến đổi môi trường 5.2.1 Ô nhiễm môi trường Là sự thay đổi tính chất của môi trường vi phạm tiêu chuẩn môi trường. Tiêu chuẩn môi trường là các chuẩn mực, giới hạn về chất lượng môi trường được nhà nước quy định để quản lý môi trường. Gồm: Tiêu chuẩn môi trường xung quanh, Tiêu chuẩn về mức thải Tiêu chuẩn công nghệ MT chỉ được coi là ô nhiễm nếu trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu đến con người, sinh vật và vật liệu. - Các dạng chất gây ô nhiễm Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu Nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm phân tán Sự phát thải gián đoạn và liên tục Nguyên nhân ô nhiễm + Do các hoạt động kinh tế đưa lượng chất thải vào môi trường vượt quá khả năng hấp thụ của môi trường + Do sự thay đổi của thời tiết Tác hại Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Tuỳ thành phần môi trường bị ô nhiễm, mức độ ô nhiễm mà tác động là khác nhau. 5.2.2 Suy thoái môi trường Là sự làm suy giảm số lượng chất lượng các thành phần môi trường có ảnh hưởng đến con người và tự nhiên. VD suy thoái nước gây suy giảm số lượng sinh vật sống trong nước Suy thoái đất ảnh hưởng năng suất cây trồng Nguyên nhân suy thoái: Do ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao Do các tác động tiêu cực của con người Do sử dụng các loại hoá chất trong canh tác nông nghiệp Do sử dụng hoá chất trong chiến tranh. 5.2.3 Sự cố môi trường Là những tai biến rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc những biến đổi bất thường của tự nhiên gây suy thoái MT nghiêm trọng. Nguyên nhân: Do bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, núi lửa. Hoả hoạn cháy rừng, sự cố trong tìm kiếm thăm dò, vận chuyển dầu khí, khoáng sản. Sự cố trong các lò phản ứng hạt nhân II. Liên kết kinh tế và môi trường Sơ đồ quan hệ kinh tế - môi trường Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế gọi là “ kinh tế tài nguyên thiên nhiên” – natural resource economics Mối liên kết (b): nghiên cứu dòng chu chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế và tác động của chúng lên môi trường gọi là “kinh tế môi trường” – Environmental economics. 2. Cân bằng vật chất và quan hệ kinh tế - môi trường Định luật cân bằng vật chất (Định luật1) ĐL1: Năng lượng và vật chất không thể tự sinh ra và tự mất đi. M = Rpd + Rcd Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr – Rcr Để giảm M theo đó giảm lượng chất thải vào MT có thể: Giảm G: Khó vì nhu cầu ngày càng cao, DS tăng Giảm Rp: Áp dụng công nghệ mới, thay đổi thành phần bên trong sản phẩm Tăng (Rpr + Rcr):Tuần hoàn tái sử dụng chất thải, thay đổi quan niệm, coi chất thải là tài nguyên. Residential Recycling in Toronto (3-stream system) Photo: T. Bock Định luật 2 ĐL2: Khả năng chuyển đổi vật chất và năng lượng của môi trường là có giới hạn. RPC; RWR+PWP+CWC Định luật 1: R = W = WR+ WP + WC Tái chế: Tỷ lệ tái chế r rW là lượng tái chế thực Định luật 2 nhiệt động học: r<1 hay chất thải không thể tái chế hoàn toàn. SL Chất lượng MT ac1A ac2A acB e e2 e1 c1 c2 emax III. Quan hệ môi trường và phát triển 1. Đánh đổi kinh tế và môi trường Dưới điểm e: Không thể sản xuất vì MT quá kém Điểm e2: Nước A chọn hàng hoá nhiều hơn và chất lượng MT kém hơn nước B 2. Môi trường và tăng trưởng – Sự bền vững theo thời gian Kịch bản bi quan: Sau 50 năm nữa, chất lượng MT suy giảm làm đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lượng giảm, chất lượng MT giảm) Kịch bản lạc quan: Sự tiến bộ kỹ thuật làm tiêu thụ vốn MT giảm, chất lượng MT được cải thiện và sản lượng tăng. (Sản lượng tăng, chất lượng MT tăng) Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm Sau 50 năm nữa, chất lượng MT suy giảm làm đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lượng giảm, chất lượng MT giảm) Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm Sự tiến bộ kỹ thuật làm tiêu thụ vốn MT giảm, chất lượng MT được cải thiện và sản lượng tăng. (Sản lượng tăng, chất lượng MT tăng) Đường PPF của các nước phát triển và đang phát triển Các nước đang phát triển Với cùng mức sản lượng, các nước đang PT phải đánh đổi bằng chất lượng MT nhiều hơn. Lý do: Do yếu tố công nghệ Do ý thức bảo vệ MT 3. Đường Kuznets môi trường (EKC) Đường Kuznets thể hiện quan hệ giữa thu nhập tính theo đầu người với một chỉ số MT. Có 3 dạng đường Kuznets EKC giảm đều khi thu nhập tăng EKC lúc đầu tăng sau đó giảm theo thu nhập EKC tăng theo thu nhập duong Kuznets MT.doc 4. Quan điểm về quan hệ môi trường và phát triển 4.1 Quan điểm ưu tiên tăng trưởng Thịnh hành vào những năm 60 Lấy mục tiêu tăng trưởng KT là chính Hậu quả: TN cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, gây hiện tượng ô nhiễm do dư thừa ở các nước phát tiển và ô nhiễm do nghèo đói ở các nước chậm phát triển. 4.2 Quan điểm ưu tiên bảo vệ MT Thịnh hành vào những năm 80 Hạn chế tăng trưởng để bảo vệ MT Quan điểm này trái với mục tiêu phát triển, gặp phải phản ứng của các nước chậm phát triển IV. Phát triển bền vững và các chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững chuong1 -PTBV1.ppt