Chương 1. MA TRẬN, ĐỊNH THỨC
I. MA TRẬN
1. Định nghĩa
Một ma trận cấp m n là một bảng gồm m n số được sắp thành m dòng, mỗi dòng có n số và n cột, mỗi cột có m số theo một thứ tự nhất định.
Phần tử aij là phần tử thuộc dòng i, cột j và gọi là phần tử thứ (i,j) của ma trận A.
• Ma trận có m dòng và n cột được gọi là ma trận cấp mn. Kí hiệu : Amn hoặc A = (aij)mn.
• Hai ma trận A và B bằng nhau khi chúng cùng cấp và aij = bij, i, j .
• Ma trận có số dòng bằng số cột được gọi là ma trận vuông. Ma trận vuông có n dòng, n cột gọi là ma trận vuông cấp n.
• Ma trận có tất cả các phần tử bằng 0 được gọi là ma trận không.
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Đại Số Tuyến Tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1. MA TRẬN, ĐỊNH THỨC
MA TRẬN
Định nghĩa
Một ma trận cấp m ´ n là một bảng gồm m ´ n số được sắp thành m dòng, mỗi dòng có n số và n cột, mỗi cột có m số theo một thứ tự nhất định.
Phần tử aij là phần tử thuộc dòng i, cột j và gọi là phần tử thứ (i,j) của ma trận A.
Ma trận có m dòng và n cột được gọi là ma trận cấp m´n. Kí hiệu : Am´n hoặc A = (aij)m´n.
Hai ma trận A và B bằng nhau khi chúng cùng cấp và aij = bij, " i, j .
Ma trận có số dòng bằng số cột được gọi là ma trận vuông. Ma trận vuông có n dòng, n cột gọi là ma trận vuông cấp n.
Ma trận có tất cả các phần tử bằng 0 được gọi là ma trận không.
Nếu A là ma trận vuông cấp n thì ta gọi đường chéo chính của A là đường chứa các phần tử a11, a22, . . ., ann. Đường chéo phụ là đường chứa các phần tử a1n, a2(n-1), . . ., an1.
Đường chéo chính
Đường chéo phụ
Ma trận vuông chỉ có các phần tử trên đường chéo chính bằng 1 còn các phần tử khác bằng 0 thì gọi là ma trận đơn vị. Kí hiệu : I
Tập hợp tất cả các ma trận cấp m ´ n có phần tử lấy trên trường số K được kí hiệu là :
Mm´n(K)
Các phép toán trên ma trận
Ma trận chuyển vị
Cho ma trận A, nếu ta đổi tất cả các dòng của A thành các cột theo thứ tự thì ta được một ma trận mới gọi là ma trận chuyển vị của A. Kí hiệu là AT.
Vậy, nếu A = (aij) thì AT = (aji).
Phép nhân một số với một ma trận.
Cho ma trận A = (aij) và số c. Ta định nghĩa : c.A = (c.aij) _ nhân c vào tất cả phần tử của ma trận A.
Phép cộng ma trận
Cho hai ma trận A = (aij) và B = (bij), ta định nghĩa A + B = (aij + bij)_ cộng tương ứng từng phần tử của hai ma trận.
Tính chất của phép cộng ma trận
Phép cộng ma trận có tính chất : giao hoán, kết hợp, 0 + A = A + 0 = A; A + (-A) = 0; (A+B)T = AT + BT; c(A +B) = cA + cB ; (c + d). A = cA + dA.
Phép nhân ma trận
Cho hai ma trận (A)m´n và (B)n´p, kí hiệu AB = (C)m´p là tích của A và B, là ma trận được định nghĩa bởi:
(ab)ij = (a)i1.(b)1j + (a)i2.(b)2j + . . . + (a)in.(b)nj.
Ví dụ
; thì
Chú ý : Phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán.
Tính chất của phép nhân ma trận
T/C1 : (AB).C = A(BC)
T/C2 : A.0 = 0.A = 0
T/C 3 : A(B ± C) = AB ± AC ; (A ± B).C = AC ± BC
T/C 4 : (AB)T = BT.AT.
T/C 5 : c(AB) = (cA).B = A(cB).
Một số ma trận vuông đặc biệt
Ma trận đường chéo : Là ma trận vuông có tất cả các phần tử bên ngoài đường chéo chính đều bằng 0. Kí hiệu ma trận đường chéo cấp n là: diag(a1, a2, . . ., an).
Ma trận tam giác : Ma trận vuông A gọi là ma trận tam giác nếu aij = 0 với mọi i > j hoặc
i < j, tức là :
hoặc
Ma trận đối xứng : Ma trận A là đối xứng nếu AT = A ( tức aij = aji).
Nhận xét
Tổng, hiệu, tích của hai ma trận đường chéo là một ma trận đường chéo.
Nếu A = diag(a1, a2, . . ., an) thì Ak = diag(a1k, a2k, . . ., ank).
Các phép biến đổi sơ cấp trên dòng
Cho A là ma trận cấp m´n, kí hiệu di là dòng thứ i của A. Ta có các phép biến đổi sơ cấp sau:
Đổi chỗ hai dòng cho nhau : di « dj
Nhân một dòng nào đó với một số : di ® c.di
Thay một dòng nào đó bởi tổng của dòng đó với tích của một số với dòng khác :
di ® di + c.dj.
Hạng của ma trận
Ma trận bậc thang : Ma trận A được gọi là ma trận bậc thang nếu A có dạng
Kí hiệu RA là ma trận bậc thang của ma trận A. Hạng của A là số dòng khác 0 của RA.
Kí hiệu hạng của ma trận A là : rank(A) hay r(A).
Ví dụ
Þ r(A) = 2.
Ma trận khả nghịch
Cho A là ma trận vuông cấp n. Ta nói :
A là khả ngịch trái nếu tồn tại ma trận B cấp n sao cho B.A = In.
A là khả nghịch phải nếu tồn tại ma trận B cấp n sao cho A.B = In.
A là khà nghịch nếu tồn tại ma trận B sao cho AB = BA = In. ( B được gọi là ma trận nghịch đảo của A). Kí hiệu : A-1.
Mệnh đề.
Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Khi đó
Nếu A có 1 dòng (hay 1 cột) bằng 0 thì A không khả nghịch.
Nếu A khả nghịch thì A-1, AT, cA (c ≠ 0) cũng khả nghịch và (A-1)-1 = A; (AT)-1 = (A-1)T; (cA)-1 = .
Nếu A, B khả nghịch thì tích AB cũng khả nghịch và (AB)-1 = B-1.A-1.
Định lí
Cho A là ma trận vuông cấp n và A khả nghịch. Khi đó, những phép biến đổi sơ cấp nào biến A thành In thì cũng chính phép biến đổi đó biến In thành A-1 theo thứ tự đó.
Cách tìm ma trận nghịch đảo của A bằng phép biến đổi sơ cấp
B1 : Viết ma trận I bên phải ma trận A dạng A|I
B2 : Dùng các phép biến đổi sơ cấp, biến A thành I. Khi đó ma trận bên phải thu được chính là ma trận nghịch đảo của ma trận A.
Ví dụ
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
d2 -2d3
d1-3d2
-d2
d3 +4d2
d2 – 2d1
d3 + 7d1
d1 -d3
d2-2d3
d3-2d2
Khi đó ma trận nghịch đảo của A là
PHÉP THẾ ( HOÁN VỊ)
Định nghĩa
Cho một tập hợp S = { 1;2;3; . . .; n}. Một song ánh T : S ® S được gọi là một phép thế.
Nếu đặt T(i) = ji thì phép thế T có thể viết dưới dạng.
hay ngắn gọn là T = (j1, j2, . . . , jn)
Tập hợp tất cả các phép thế trên S = {1,2,. . ., n} kí hiệu là : Sn
Ví dụ 1.
Một phép thế T được gọi là một phép chuyển vị nếu có hai thành phần đổi chỗ cho nhau còn những phần tử khác giữ nguyên. Phép chuyển vị đổi i cho j kí hiệu là Tij.
Ví dụ 2.
Nghịch đảo của phép thế T là ánh xạ ngược của T, kí hiệu : T-1
Phép thế đồng nhất là ánh xạ đồng nhất , kí hiệu là I. Ta có I(x) = x.
Nhận xét : , do đó Tij = Tji ; Tij ° Tji = I hay Tij = (Tji)-1.
Ví dụ 3. thì
Do đó :
Chu trình
Cho tập { i1, i2, . . ., ir} Ì {1,2,3, . . ., n}.
Phép thế P thỏa P(i1) = i2, P(i2) = i3, . . ., P(ir) = i1 thì ta nói P là một chu trình độ dài r.
Kí hiệu : P = (i1 i2 . . .ir).
Ví dụ
Các phép thế trong ví dụ 3 là các chu trình, cụ thể :
P = ( 123), Q = (13), PQ = (23), QP = (12)
Định lí : Mọi phép thế đều biểu diễn được thành tích các chu trình
Hệ quả :
Mọi phép thế đều được biểu diễn thành tích các chuyển vị và (i1i2. . .ir) = (i1ir)(i1i2).
Ví dụ
Cho phép thế , ta nói rằng ji và jk tạo thành một nghịch thế nếu i jk .
Gọi N(T) là số các nghịch thế của T. Đặt s(T) = (-1)N(T) : gọi là dấu của phép thế T.
Nếu T là một r – chu trình thì ta có : s(T) = (-1)r-1.
ĐỊNH THỨC
Định nghĩa
Cho A là ma trận vuông cấp n
Ta gọi định thức A là số : detA = . Trong đó, ji = T(i), T Î Sn .
Kí hiệu : |A| = detA.
Trường hợp n = 2, S2 = {e, (1 2) }
Trường hợp n = 3, S3 = {e, (1 2), (1 3), (2 3), (1 2 3), (1 3 2)}
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Quy tắc :
Hoặc nhớ cách tính detA bằng công thức Sarrus như sau : Viết cột 1 và 2 vào bên phải cột 3. Khi đó, detA bằng tổng các tích trên đường chéo chính trừ đi tổng các tích trên đường chéo phụ.
Ví dụ
Tính
Ta có detA = .
Các tính chất cơ bản của định thức
Tính chất 1 : det(AT) = detA
Tính chất 2 : Nếu ma trận A có ít nhất một dòng là dòng 0 thì detA = 0
Tính chất 3 : Nếu đổi chỗ 2 dòng (hoặc 2 cột) thì định thức đổi dấu.
Tính chất 4 : Nếu hai dòng (hoặc 2 cột) của ma trận có các phần tử tương ứng tỷ lệ thì detA = 0.
Tính chất 5 : Nếu nhân một dòng ( hoặc 1 cột) với một số k thì detA tăng lên k lần.
Tính chất 6 : Nếu aij = bj + cj , (j = 1,2, . . ., n) thì detA = det B + detC
Với B, C là ma trận có được bằng cách thay dòng i bởi các giá trị bj, cj tương ứng.
Tính chất 7. Nếu một cột của ma trận A là tổ hợp tuyến tính của những cột khác thì detA = 0.
Tính chất 8. Nếu cộng thêm vào cột nào đó một tổ hợp tuyến tính của các cột khác thì định thức không đổi.
Khai triển định thức
Cho ma trận vuông A cấp n. Kí hiệu A(i|j) là ma trận có được bằng cách xóa đi dòng i và cột j của ma trận A.
Ví dụ
thì ta có A(2|3) =
Bổ đề : Cho A = (aij) là ma trận cấp n. Nếu tồn tại i, j sao cho aik = 0 , "k ≠ j thì
detA = (-1)i + j .aij. detA(i|j).
Ví dụ
Phần bù đại số
ĐN : Cho ma trận vuông A = (aij) cấp n. Với mỗi i, j, phần tử cij = (-1)i+jdetA(i|j) được gọi là phần bù đại số của aij.
Định lí
Cho ma trận vuông A = (aij) cấp n, cij là phần bù đại số của aij. Khi đó
detA = ap1.cp1 + ap2.cp2 + . . . + apn.cpn = (1)
= a1q.c1q + a2q.c2q + . . . + anq.cnq = (2)
Công thức (1) được gọi là công thức khai triển định thức theo dòng p; công thức (2) được gọi là công thức khai triển định thức theo cột q.
Ví dụ
Cho
Khai triển detA theo dòng 1 ta có: detA = a11.c11 + a12.c12 + a13.c13
Trong đó : . Do đó : detA = - 13
Nhận xét
Khi tính định thức bằng cách khai triển, ta chọn dòng ( hoặc cột) có nhiều phần tử 0.
Định lí Laplace
Định nghĩa phần bù đại số của một ma trận
Cho A = (aij) là ma trận cấp n. Chọn trong A các dòng i1, i2, . . ., ik ( 1 ≤ i1 < i2 < ik ≤ n) và các cột j1, j2, . . ., jk (1 ≤ j1 < j2 < jk ≤ n). Kí hiệu A(i1,. . .,ik|j1, . ..,jk) là ma trận có được bằng cách xóa đi các dòng và các cột trên. Khi đó
được gọi là một định thức con cấp k của A sinh bởi các dòng và các cột nêu trên.
được gọi là phần bù đại số của M trong A.
Định lí Laplace
Cho A = (aij) là ma trận vuông cấp n. Chọn trong A các dòng i1, i2, . . ., ik . Khi đó
trong đó M là định thức con cấp k của A sinh bởi các dòng i1, i2, . . ., ik và các cột j1, . . ., jk ; M’ là phần bù đại số của M.
Ví dụ . Tính
Nhận thấy dòng 1 và dòng 4 có nhiều số 0 nên ta chọn khai triển d theo dòng 1 và dòng 4.
+
= = (-1)(-5).5 = 25
Vài định thức có dạng đặc biệt
Dạng 1. Theo định lí Laplace ta có
Dạng 2. Ma trận tam giác.
hoặc . Khi đó ta có : detA = a11.a22ann
Dạng 3. Tính định thức cấp n
Ví dụ. Tính . Khai triển theo dòng đầu ta được
Định thức thứ nhất cấp n-1, khai triển định thức thứ hai theo dòng đầu ta được định thức cấp n – 2. Do đó ta có : An = 2An-1 – An-2.
Vì D1 = 2, D2 = 3 nên bằng quy nạp ta được : An = 2n – (n-1) = n + 1.
Định thức và ma trận khả nghịch
Cho ma trận vuông A = (aij)n. Gọi cij là phần bù đại số của aij và đặt C = (cij)n. Khi đó ta có:
A.CT = CT.A = |A|.In . Do đó, nếu A khả nghịch thì : A-1 = |A|-1.CT.
Ma trận CT được gọi là ma trận phụ hợp của A, kí hiệu : PA.
Vậy : A-1 = |A|-1.PA
Ví dụ. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
Ta có : |A| = 2 ≠ 0 nên A khả nghịch.
c11 = 6, c12 = -5, c13 = 1 ; c21 = -6, c22 = 8, c23 = -2 ; c31 = 2, c32 = -2, c33 = 1
Suy ra ma trận phụ hợp của A là :
Do đó :
HỆ PHƯƠNG TRÌNH CRAME
Cho một hệ gồm n phương trình tuyến tính n ẩn
(*)
Đặt và
Với mỗi , ta gọi Aj là ma trận có được từ A bằng cách thay cột j bằng cột của B.
Hệ (*) được gọi là hệ phương trình Crame nếu |A| ≠ 0.
Ví dụ
thì
Định lí
Xét hệ phương trình tuyến tính (*)
Nếu |A| ≠ 0 thì (*) có duy nhất nghiệm X = (x1, x2, . . ., xn) với
Nếu |A| = 0 và tồn tại jÎ{1,2,. . .,n} sao cho |Aj| = 0 thì hệ (*) vô nghiệm.
Nếu |A| = 0 và |Aj| = 0 với mọi j Î{1,2,. . .,n} thì hệ có nghiệm không duy nhất.
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình :
Ví dụ 2. Giải và biện luận hệ phương trình :
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CHƯƠNG 1
Thực hiện các phép toán ma trận : cộng, trừ hai ma trận; nhân một số với một ma trận; nhân hai ma trận; lập ma trận chuyển vị.
Tìm hạng của một ma trận
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A bằng các phép biến đổi sơ cấp và vằng định thức.
Tính định thức
Dùng quy tắc Sarrus
Dùng khai triển định thức theo dòng hoặc theo cột.
Giải hệ phương trình Crame
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương 2. KHÔNG GIAN VECTƠ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Định nghĩa không gian vectơ
Kí hiệu: K là trường số thực R hoặc trường số phức C.
Ta gọi X là không gian vectơ trên K, nếu mỗi cặp phần tử x,y Î X được đặt tương ứng với phần tử duy nhất, kí hiệu là x + y Î X, gọi là tổng của x và y. Mỗi l Î K, x Î X đặt tương ứng với phần tử duy nhất, kí hiệu là lx Î X, gọi là tích của l và x, thỏa mãn các điều kiện sau:
Với x, y, z Î X; l, m Î K thì
(1). x + y = y + x
(2). (x + y) + z = x + (y + z)
(3). Tồn tại 0 Î X sao cho: x + 0 = x ( 0 gọi là phần tử 0)
(4). Tồn tại (-x) Î X sao cho : x + (-x) = 0 ( -x gọi là phần tử đối của x)
(5). (l + m)x = lx + mx
(6). l.(x + y) = lx + ly
(7). (lm)x = l(mx)
(8). 1.x = x
Mỗi phần tử của không gian vectơ được gọi là một vectơ.
Ta viết : x + (-y) = x – y ( đọc : “ x trừ y”)
Phép toán : x + y gọi là phép cộng vectơ ; phép toán lx gọi là phép nhân với vô hướng.
Không gian vetơ trên R gọi là không gian vectơ thực; trên C gọi là không gian vectơ phức.
Một số ví dụ
Ví dụ 1.
Kn = {(x1, x2, . . ., xn): x1, x2, . . ., xn Î K}, với mọi x = (x1, . . ., xn), y = (y1, . . ., yn), l Î K
Ta định nghĩa
x + y = (x1 + y1; x2 + y2; . . .; xn + yn)
lx = (lx1; lx2; . . .,lxn)
Kn cùng với các phép toán trên là một không gian vectơ, gọi là không gian vectơ Kn.
Ví dụ 2.
Tập K[x] các đa thức hệ số trong K là một không gian vectơ với phép cộng và phép nhân một số với một đa thức thông thường.
Ví dụ 3.
Tập Kn[x] các đa thức bậc ≤ n là không gian vectơ với phép toán trên K[x].
Ví dụ 4.
Tập hợp các vectơ tự do trong mặt phẳng với phép cộng và nhân vectơ với 1 số thực đã biết là một không gian vectơ trên R.
Tập hợp các vectơ tự do trong không gian với phép cộng và nhân vectơ với 1 số thực đã biết là một không gian vectơ trên R.
Tính chất đơn giản của không gian vectơ
T/c 1 : Phần tử 0 là duy nhất
T/c 2 : 0x = 0 với mọi x Î X; l.0 = 0 với mọi l Î K.
T/c 3 : -x là duy nhất và –x = (-1).x
Từ các tính chất trên ta có
x = y nếu và chỉ nếu x – y = 0.
x + z = y + z nếu và chỉ nếu x = y.
T/c 4 : lx = 0 Û l = 0 hoặc x = 0
T/c 5 :
T/c 6 : "x Î X, "l Î K, -(lx) = (-l)x = l(-x).
KHÔNG GIAN VECTƠ CON
Định nghĩa
Cho X là một không gian vectơ và M là tập con khác rỗng của X. Khi đó, M được gọi là không gian vectơ con của X nếu M là một không gian vectơ ứng với phép cộng và phép nhân vô hướng của X khi ta hạn chế chúng trên M.
Định lí
Định lí 1
Tập M khác rỗng của không gian vectơ X là một không gian vectơ con của X khi và chỉ khi hai điều kiện sau thỏa.
"x, y Î M thì x + y Î M
"l Î K, "x Î M thì lx Î M
Chứng minh
Chiều thuận : hiển nhiên
Chiều đảo : Giả sử tập con M có hai tíính chất (i), (ii) thì M có các tính chất của định nghĩa không gian vectơ, ngoại trừ việc kiểm tra trong M có vectơ 0. Thật vậy, do M ≠ Æ nên tồn tại x Î M. Theo (ii), 0 = 0.x Î M. Hiển nhiên x + 0 = x, mọi x Î M.(đpcm)
Nhận xét
Tập con M của không gian vectơ X là không gian vectơ con nếu và chỉ nếu thỏa hai điều kiện sau:
Đ/k 1 : 0 Î M
Đ/k 2 : lx + y Î M với mọi x, y Î M, l Î K.
Ví dụ 1. 0 º {0} Ì X là không gian vectơ con của X
Ví dụ 2. V = { (x1, x2, x3) : x1 + x2 + x3 = 0} là không gian vectơ con của R3.
Ví dụ 3. Cho X = R2 và M = { x = (x1, 0): x1 Î R} thì mọi x = (x1, 0), y = (y1, 0) Î M, l Î R, ta có:
0 = (0,0) Î M
lx + y = (lx1 + y1, 0 + 0) = (lx1 + y1, 0) Î M
Vậy M là một không gian vectơ con của X.
Ví dụ 4. Xét hệ phương trình tuyến tính thuần nhất với hệ số trên K như sau:
(1)
Giả sử X = ( x1, x2, . . ., xn) và Y = (y1, y2, . . ., yn) là hai nghiệm của hệ (1) thì ta có :
X + Y = (x1 + y1, x2 + y2, . . ., xn + yn) và kX = (kx1, kx2, . . ., kxn) cũng là các nghiệm của hệ.
Do đó, tập hợp các nghiệm của hệ (1) tạo thành một không gian vectơ con của không gian vectơ n chiều Kn. Ký hiệu không gian này là S và gọi là không gian nghiệm của hệ (1).
Định lí 2
Giao của một họ tùy ý các không gian con của X là một không gian con của X.
Chứng minh
Giả sử , trong đó {Mi }iÎI là họ các không gian con của X.
Khi đó, với x,y Î M và l Î K thì x, y Î Mi, iÎI nên x + y Î Mi và lx Î Mi, "iÎ I.
Do đó, x + y Î M và lx Î M. Suy ra đpcm.
Không gian con sinh bởi một tập.
Định nghĩa tổ hợp tuyến tính
Cho S là một tập con tùy ý của không gian vectơ X.Cho v1, v2, . . ., vk Î S, l1, l2, ..., lkÎ K.
Một tổ hợp tuyến tuyến tính của các vectơ v1, v2, . . ., vk Î S là một tổng có dạng :
x = l1v1 + l2v2 + . . . + lkvk (1)
Vectơ x viết dưới dạng (1) được gọi là biểu diễn tuyến tính được qua v1, v2, . . ., vk.
Tập tất cả các tổ hợp tuyến tính của S kí hiệu là
= { l1v1 + l2v2 + . . . + lkvk | v1, v2, . . ., vk Î S, l1, l2, ..., lkÎ K}
Quy ước : = {0} º 0.
Bổ đề
Với mọi tập con S của không gian vectơ X, là không gian con nhỏ nhất chứa S.
ĐN hệ sinh : Tập S được gọi là một hệ sinh của không gian vectơ X nếu = X
Nhận xét
S là hệ sinh của X nếu và chỉ nếu mọi x Î X đều là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ thuộc S.
Nếu x là tổ hợp tuyến tính của các vectơ v1, v2, . . ., vk thì x cũng là tổ hợp tuyến tính của các vectơ v1, v2, . . ., vk, vk+1 . ( vì ta có thể coi x = l1v1 + l2v2 + . . . + lkvk + 0.vk+1. )
Ví dụ
Trong Kn, đặt ei = (0,0,. . ., 1, 0, . . .,0), 1 ở vị trí thứ i. Tập { e1, e2, . . ., en} là hệ sinh của Kn.
Trong K3 , cho v = (1,0,1), u = (1,1,0) Khi đó
= { (a, 0, a)| a Î K} và
= { av + bu| a, b Î K} = {(a + b, b, a) | a, b Î K}
{xn, n Î N*} là hệ sinh của không gian vectơ K[x].
Sự phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính.
Định nghĩa
Họ các vectơ v1, v2, . . ., vk của không gian vectơ V trên trường K được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại các số l1, l2, ..., lkÎ K không đồng thời bằng 0 sao cho :
l1v1 + l2v2 + . . . + lkvk = 0
Họ vectơ không phụ thuộc tuyến tính được gọi là họ độc lập tuyến tính.
Tính chất
Tính chất 1. Nếu các vectơ v1, v2, . . ., vk là phụ thuộc tuyến tính thì tồn tại một hệ số khác 0, giả sử là lk. Khi đó : . Do đó, nếu họ : v1, v2, . . ., vk là phụ thuộc tuyến tính thì có ít nhất một vectơ là tổ hợp tuyến tính của các vectơ còn lại.
Tính chất 2
Cho các hệ S, T là các không gian vectơ con của X và S Ì T. Khi đó
(i). S phụ thuộc tuyến tính thì T phụ thuộc tuyến tính
(ii). T độc lập tuyến tính thì S độc lập tuyến tính
Tính chất 3 ( bổ đề cơ bản về sự phụ thuộc tuyến tính)
Cho S = { v1, v2, . . ., vk} là một hệ vectơ và T = { u1, u2, . . ., um} là một hệ vectơ độc lập tuyến tính sao cho T Ì . Khi đó m ≤ k.
Chứng minh
Giả sử ngược lại, m > k. Vì u1 Î nên tồn tại l1, l2, . . ., lk không đồng thời bằng 0 sao cho u1 = l1v1 + l2v2 + . . . + lkvk
Giả sử l1 ≠ 0 , chia (*) cho l1 ta được : v1 = b1u1 + b2v2 + . . . + bkvk (*)
Ta lại có
u2 = l’1v1 + l’2v2 + . . . + l’kvk . Thay (*) vào ta được u2 = c1u1 + c2v2 + . . . + ckvk và các hệ số c1, c2, . . ., ck không đồng thời bằng 0 ( Vì T là độc lập tuyến tính). Giả sử c2 ≠ 0 thì ta có u3 là tổ hợp tuyến tính của các vectơ u1, u2, v3, . . ., vk.
Tiếp tục quá trình này sau k + 1 bước ta được uk+1 là tổ hợp tuyến tính của u1, u2, . . ., um. Điều này mâu thuẫn với T là hệ độc lập tuến tính.
Hệ con độc lập tuyến tính tối đại.
Cho S = { v1, v2, . . ., vk} là hệ trong không gian vectơ X. Hệ S’ Ì S được gọi là hệ độc lập tuyến tính tối đại của S nếu S’ là độc lập tuyến tính và nếu bổ sung thêm một vectơ bất kì ta được hệ phụ thuộc tuyến tính.
Ví dụ
Trong mặt phẳng, hai vectơ không cùng phương bất kì là độc lập tuyến tính. Hai vectơ cùng phương hoặc 3 vectơ bất kì là phụ thuộc tuyến tính. Do đó hệ S gồm hai vecto không cùng phương là hệ độc lập tuyến tính tối đại của không gian vectơ trong mặt phẳng.
Trong không gian R3, các vectơ (1,2,1), (1,1,2), (1,4,-1) là phụ thuộc tuyến tính vì
3(1,2,1) – 2(1,1,2) – (1,4,-1) = 0.
Hệ {e1, e2, . . ., en} trong Kn là độc lập tuyến tính. Vì giả sử l1e1 + l2e2 + . . . + lkek = 0
Thì l1 = l2 = . . . = ln = 0.
Một hệ chứa vectơ 0 là hệ phụ thuộc tuyến tính. Vì 0 = l.0 với l ≠ 0.
Hệ có hai vectơ trùng nhau là hệ phụ thuộc tuyến tính.
CƠ SỞ VÀ SỐ CHIỀU
Định nghĩa số chiều
Không gian vectơ X trên K được gọi là n chiều nếu X có n vectơ độc lập tuyến tính và không tồn tại một họ độc lập tuyến tính bào chứa nhiều hơn n vectơ.
Vậy số chiều của không gian vectơ X là số vectơ của hệ vectơ độc lập tuyến tính tối đại của X.
Không gian vectơ có số chiều hữu hạn thì gọi là không gian vectơ hữu hạn chiều.
Kí hiệu số chiều của X là : dim(X).
Định nghĩa cơ sở
Họ n vectơ độc lập tuyến tính của một không gian vectơ n chiều gọi là một cơ sở của X.
Hay nói cách khác : Tập con B của không gian vectơ X là cơ sở của X nếu B độc lập tuyến tính và = X.
Ví dụ
Æ là cơ sở của không gian O chỉ gồm một vectơ 0.
Kn có cơ sở là hệ { e1, e2, . . ., en}, gọi là cơ sở chính tắc của Kn.
{ 1, x, . . ., xn} là một cơ sở của Kn[x]. Do đó dim(Kn[x]) = n + 1.
{xn, n Î N*} là cơ sở của K[x]. Do đó dim(K[x]) = ¥.
Hạng của một hệ vectơ
Cho một hệ vectơ S. Ta gọi hạng của S là số vectơ độc lập tuyến tính tối đại của S. Kí hiệu : r(S). Vậy r(S) = dim(S)
Gọi A là ma trận có