Để nắm vững được khái niệm cải thiện giống cây rừng
cần hiểu 3 thuật ngữ :
1. Di truyền học giống cây rừng (Forest tree genetics):
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding):
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộng
Chọn giống cây rừng -Chọn giống cây rừng
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement)
191 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Giống cây rừng - Hồ Hải Ninh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bμi giảng môn
Giống cây rừng
Chuyên ngμnh: Lâm học vμ CNSH
Ng−ời biên soạn: ThS. Hồ Hải Ninh
Email: honinhvfu@gmail.com
6/2008
1
Tài liệu tham khảo
- Giỏo trỡnh Giống cõy rừng (tài liệu chớnh) sử dụng tại
t ờ ĐHLN d GS TS Lờ Đỡ h Khả à PGS TS Drư ng o . n v . ương
Mộng Hựng biờn soạn năm 2003.
- Giỏo trỡnh Lai giống cõy rừng do GS TS Lờ Đỡnh Khả.
biờn soạn (tham khảo thờm).
- Giỏo trỡnh Kỹ thuật nhõn giống cõy rừng do PGS.TS
Dương Mộng Hựng biờn soạn (tham khảo thờm).
- Tài liệu chuyờn sõu: tài liệu quản lớ, phỏp lệnh giống cõy
ồ ẩ ềtr ng, tiờu chu n ngành, qui phạm v xõy dựng và quản lớ
vườn giống rừng giống, do Bộ NN & PTNT phỏt hành.
(website: agroviet gov vn/). . .
2
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
I. Khái niệm về cải thiện giống cây rừng.
Để nắm vững đ−ợc khái niệm cải thiện giống cây rừng
cần hiểu 3 thuật ngữ :
1. Di truyền học giống cây rừng (Forest tree genetics):
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding):
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộng
Chọn giống cây rừng-
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
3
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
1..
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding).
+ Theo nghĩa hẹp: Lμ sự chọn lọc những cá thể tốt nhất
trong quần thể rồi lấy sản phẩm giống từ chúng đem ra sản xuất
ở vụ sau hay ở lứa sau.
+ Theo nghĩa rộng: Chọn giống lμ một quá trình có đ−ợc
những giống tốt với số l−ợng lớn để đ−a vμo sản xuất cho vụ
sau, lứa sau.
+ Chọn giống cây rừng: Lμ lĩnh vực nghiên cứu vμ áp dụng
các ph−ơng pháp tạo giống cây rừng có định h−ớng nh− tăng
năng xuất, tính chống chịu vμ nhân các giống nμy phát triển vμo
sản xuất.
4
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
1. ..
2. ..
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
Lμ áp dụng các nguyên lý di truyền học vμ ph−ơng
pháp chọn giống để nâng cao năng xuất vμ chất l−ợng cây
rừng theo mục tiêu kinh tế cùng với việc áp dụng các
biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh.
5
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
II. Vị trí của công tác giống trong sản xuất Lâm nghiệp.
Nh− chúng ta đã biết :
P = G + E +A
Ph t G t E i t Aeno ype = enno ype + nv ronmen + ge
(Kiểu hình = Kiểu gen + Môi tr−ờng sống + Tuổi)
- Bản chất của công tác sx LN lμ lμm tăng khả năng thay đổi về
kiểu hình (P) : Có 3 cách.
- Khác với sx NN ở chỗ:
- Nếu tác động vμo môi tr−ờng sống trong các giai đoạn:
6
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
III. Mục tiêu của cải thiện giống cây rừng.
z Nâng cao sản l−ợng vμ chất l−ợng gỗ (lấy gỗ lμ lâm sản chính)
z Lấy quả, hạt, nhựa, tinh dầu, (LS ngoμi gỗ). => MT lμ trồng rừng kinh tế
z Tạo môi tr−ờng (phủ xanh) => mục tiêu cải tạo môi tr−ờng.
=> MT khác thì chỉ tiêu chọn lọc cũng khác .
z Chỉ tiêu chọn lọc:
- Sản l−ợng gỗ + chất l−ợng gỗ (độ cơ lý + hình dạng thân) => mục
tiêu số một .
- Sản l−ợng + chất l−ợng các sản phẩm ngoμi gỗ => mục tiêu số hai.
- Tính chống chịu : Khô hạn , nóng , rét, kiềm, mặn, sâu bệnh => mục
tiêu môi tr−ờng (cho năng suất cao).
z Chọn giống đa mục tiêu (multipurpose): Chọn giống đa mục tiêu chỉ có kết
quả đối với tính trạng có quan hệ mật thiết với nhau vμ có t−ơng quan
thuận.
7
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
IV. Lịch sử phát triển của cải thiện giống cây rừng.
z Về hoạt động nghiên cứu: ở Việt Nam vμ trên thế giới
z Về h t độ ả ất 3 i i đ hí h oạ ng s n xu : g a oạn c n
+ Giai đoạn 1: Thu hái hạt giống 1 cách sô bồ (Không qua tuyển chọn, kiểm nghiệm)
+ Giai đoạn 2: Chọn lâm phần vμ chuyển hoá rừng
=> mục đích : hạt giống gồm: phôi => ph−ơng pháp di truyền => lá mầm; nội nhũ => ph−ơng
pháp gieo −ơm => hạt giống tốt thì phôi vμ nội nhũ đều tốt trong tr−ờng hợp nμy nâng cao
phẩm chất di truyền bằng cách tỉa th−a vμ cách ly, còn nghiên cứu phẩm chất gieo −ơm bằng
thâm canh vμ thu hái quả hạt đúng thời điểm, còn tạo tán vμ kích thích sai hoa, lμm tăng sản
l−ợng hạt vμ dễ dμng thu hái.
+ Giai đoạn ba: Chọn cây trội để xây dung v−ờn giống vμ rừng giống
Ch l h ố hấ h ầ hể ( i)ọn ọc n ững cây t t n t t eo KH trong qu n t cây trộ
Kiểm tra di truyền của những cây trội nhằm chọn ra những cây trội nμo theo
KH có KG tốt, (cây −u việt) sau đó tiến hμnh xây dựng v−ờn giống:
Cây trội – Cây −u việt
Hữu tính Hữu tính(gia đình)
Sinh d−ỡng Sinh d−ỡng(dòng)
Rừng giống V−ờn giống
Trồng không theo sơ đồ Trồng theo sơ đồ chặt chẽ
8
+ Giai đoạn bốn: Chọn giống tổng hợp:
=> Đối với VN chúng ta đang ở giai đoạn 2 lμ chính vμ đang bắt đầu tiến hμnh giai
đoạn 3.
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ. .
9
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
Q ì ả ố ừ ằ ồ1. uy tr nh c i thiện gi ng cây r ng b ng sơ đ .
2. Các b−ớc chính :
2.1. Chọn loμi:
Nguyên tắc chính trong chọn loμi:
- Phù hợp với mục tiêu kinh tế hoặc phòng hộ.
- Có thị tr−ờng tiêu thụ ở trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi.
- Phù hợp với điều kiện khí hậu vμ đất đai mỗi vùng .
- Mau đ−a lại hiệu quả kinh tế hoặc phòng hộ.
- Dễ gây trồng hoặc có hiểu biết kỹ thuật gây trồng.
10
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1. Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các b−ớc chính :
2.1. Chọn loμi:
2 2 Chọn xuất xứ:. .
- Phân bố, sinh tr−ởng trên điều kiện t−ơng ứng vị trí sinh thái khác nhau => phân ly tính
chất (biến dị địa lí) tạo ra các dạng khác nhau => gọi lμ xuất xứ
=> Xuất xứ chính lμ tên địa ph−ơng mμ ng−ời ta tiến hμnh lấy giống
Vd: tên một giống đ−ợc viết
Mỡ, xuất xứ Lạng Sơn
Mỡ, xuất xứ Yên Bái.
- Xuất xứ bao gồm 2 loại: xuất xứ nguyên sinh vμ xuất xứ phái sinh.
+ Xuất xứ nguyên sinh: Lμ giống tồn tại trong rừng tự nhiên
+ Xuất xứ phái sinh: Lμ xuất xứ tồn tại trong rừng trồng
Vd : Keo lá trμm xuất xứ Trảng Bom
11
,
- Kiểm tra, đánh giá xuất xứ thông qua khảo nghiệm => khảo nghiệm xuất xứ
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình.
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2 3 Chọn lọc cây trội vμ gây tạo giống mới:. .
- Do hiện t−ợng phân ly hữu tính trong một quần thể (một xuất xứ) các cá thể có đặc điểm di
truyền rất khác nhau vì thế phải tiến hμnh chọn lọc để có đ−ợc cá thể tốt nhất.
- Về cây trội : Cây trội lμ cây có sinh tr−ởng nhanh nhất trong rừng, có chất l−ợng gỗ cũng nh−
các sản phẩm khác theo mục đích kinh tế đạt yêu cầu cao nhất của nhμ chọn giống.
+ Cây trội dự tuyển : cây trội chọn bằng mắt
+ Cây trội đ−ợc chọn lọc dựa vμo kết quả điều tra thực địa
+ Cây −u việt: Lμ cây trội có KG tốt đ−ợc chọn thông qua khảo nghiệm hậu thế =>
toμn bộ việc chọn lọc nh− trên gọi lμ việc chọn lọc theo nghĩa hẹp vμ rất phụ thuộc vμo tự
hiên n.
- Để tăng nguồn nguyên liệu dùng cho chọn lọc con ng−ời tiến hμnh công tác lai giống nhằm
tạo biến dị tổ hợp một cách có định h−ớng theo mục tiêu chọn giống.
- Ngoμi lai giống đối với cây rừng còn áp dụng ph−ơng pháp gây đột biến cấu trúc NST hay đột
biến gen gọi chung lμ ph−ơng pháp gây đột biến đặc biệt lμ đột biến số l−ợng NST (gọi lμ
12
ph−ơng pháp đa bội thể).
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện
giống cây rừng.
1. Quy trình
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ .
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2.4. Khảo nghiệm giống:
Lμ so sánh giống tạo ra với giống đại trμ có sẵn
ả ấ ỉ ố ấtrong s n xu t ch có những gi ng nμo có năng su t
cao, phẩm chất tốt hay chống chịu cao mới đ−ợc
nhân giống đ−a vμo sản xuất.
13
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ. .
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2.5. Nhân giống:
Lμ b−ớc cuối cùng của một ch−ơng trình cải thiện giống .
Để giữ đ−ợc các đặc tính tốt của cây giống ng−ời ta th−ờng dùng các ph−ơng thức nhân
giống khác nhau. Có 3 hình thức nhân giống:
- Nhân giống bằng hạt: Lấy hạt từ xuất xứ tốt (từ giống tốt) trồng vμo rừng giống
hay v−ờn giống sau đó lấy hạt đ−a vμo sản xuất.
- Nhân giống sinh d−ỡng: Đây lμ ph−ơng thức phân bμo về cơ bản không có sự tái
tổ hợp của chất liệu di truyền cho nên các cây mới đ−ợc tạo ra vẫn giữ nguyên các đặc
tính vốn có của cây mẹ lấy vật liệu giống. Vật liệu lấy giống sinh d−ỡng (hom, cμnh ghép,
mô,) tạo cây giống sau đó đem trồng vμo rừng giống hay v−ờn giống sau đó lấy vật liệu
sinh d−ỡng từ rừng vμ v−ờn giống nμy đ−a vμo sản xuất.
- Kết hợp giữa nhân giống sinh d−ỡng vμ bằng hạt: Lấy vật liệu sinh d−ỡng đem
trồng vμo v−ờn giống theo sơ đồ chặt chẽ (của nhiều dòng vô tính) sao cho 2 cây giống
trong cùng một dòng trong v−ờn giống không có cơ hội giao phấn với nhau, nh− vậy hạt
giống thu đ−ợc lμ kết quả của lai khác dòng => tạo ra −u thế lai vμ đ−a vμo sản xuất.
14
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VI. Bảo tồn nguồn gen cây rừng.
- Khái niệm nguồn gen: Lμ những vật thể mang thông tin di truyền sinh
ểhọc đ−ợc ding lμm đối t−ợng đ tạo ra hay tham ra tạo ra những giống mới
ở ĐV, TV hay VSV. (cây, hạt giống, hạt phấn, mô phôi, )
- Khái niệm bảo tồn nguồn gen cây rừng: Chính lμ bảo tồn các vật thể
mang thông tin di truyền sinh học mμ đối t−ợng có thể tham gia hoặc tạo
ra giống mới ở cây rừng.
- Sự cần thiết của bảo tồn cây rừng: Cây rừng rất đa dạng vμ phong phú
trong đó có rất nhiều loμi cây quí hiếm vμ có giá trị kinh tế cao. Ngμy nay
con ng−ời mới khai thác sử dụng có hiệu quả một số loμi trong số hμng
nghìn loμi có sẵn trong tự nhiên lý do ch−a biết giá trị kinh tế hoặc biết
nh−ng ch−a có điều kiện sử dụng.
Do khai thác không hợp lý, bừa bãi mμ tính đa dạng sinh học hiếm
dầ lμ h ồ ất dầ ì thế μ khi biết đ−ợ iá t ị ki h tến m c o ngu n gen m n v m c g r n
hoặc giá trị khoa học của chúng hay điều kiện sử dụng thì lại không còn
nữa. Chính vì vậy cần phải bảo tồn nguồn gen cây rừng.
15
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học vμ chọn giống cây
nông nghiệp .
- Chọn giống nói riêng vμ cải thiện giống cây rừng nói chung lμ một lĩnh vực học
thuật dựa trên nguyên lý cơ bản của di truyền học cũng nh− các ph−ơng pháp
chọn giống cây NN phổ biến, xong chọn giống hay cải thiện giống cây rừng vẫn
có một số nét đặc tr−ng riêng:
C ừ ó h bố hi h ó h ờ b ồ hiề+ ây r ng c p ân tự n ên rộng c o nên n t − ng ao g m n u
dạng biến dị địa lý (nhiều xuất xứ) nên việc chọn xuất xứ lμ rất có hiệu quả.
+ Các loμi cây rừng chủ yếu lμ giao phấn trong khi các cây nông nghiệp
chủ yếu lμ tự thụ phấn. Kết quả giao phấn khác với tự thụ phấn ở 2 điểm:
ấ ầ ể ồ ể• Giao ph n trong qu n th luôn t n tại 3 ki u gen : AA, Aa vμ
aa trong khi AA vμ Aa lại có cùng KH nên ng−ời ta phải chọn nhiều lần mới cho
giống tốt.
• Nhờ hiện t−ợng giao phấn mμ tính đa dạng của quần thể giao
hấ lμ ất ới ầ thể tự th hấp n cao r so v qu n ụ p n.
=> Vì vậy nguồn biến dị tự nhiên của cây rừng lμ rất phong phú, vì thế đối với
chọn giống cây rừng thì chọn lμ chính còn tạo lμ cần thiết.
16
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học vμ chọn
giống cây nông nghiệp .
Di truyền học
Cõy lõm nghiệp
Cõy nụng nghiệp
+ Cây rừng có đời sống dμi ngμy => mất nhiều thời gian vì thế đối
ới â ừ ời h ờ ó h há h l ớv c y r ng ng− ta t − ng c p −ơng p p c ọn ọc s m.
+ Nhiều loμi cây rừng có khả năng sinh sản sinh d−ỡng => bảo tồn
những đặc điểm quý của cây tốt ở thế hệ sau.
+ Sản phẩm thu hoạch từ cây rừng phần lớn không liên quan nhiều
đến sức khoẻ của ng−ời tiêu dùng. Sử dụng những kỹ thuật công nghệ
sinh học tiên tiến (chuyển gen) không bị cản trở, lên án.
+ Cây rừng đ−ợc phân bố trong hệ sinh thái quần xã sinh vật có
thμnh phần loμi rất phức tạp Vì vậy công tác bảo tồn nguồn gen gắn liền
17
.
với việc bảo tồn cả hệ sinh thái.
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VIII. Quản lí giống.
-.
- Do cây rừng có chu kỳ kinh doanh dμi nên chất l−ợng giống ban
đầu đem trồng có ảnh h−ởng rất lớn tới kết quả của sản xuất
kinh doanh vì thế mμ vấn đề quản lí giống đặc biệt đ−ợc quan
tâm.
- Hiện nay ở n−ớc ta đang l−u trữ các giống có nguồn gốc rất khác
nhau do:
+ Các cơ sở sản xuất giống cung cấp ở địa ph−ơng.
+ Đ−ợc mua bán tự do trên thị tr−ờng lμ nguồn giống hỗn tạp.
+ Do các công ty liên hiệp tự nhập về từ n−ớc ngoμi hoặc do
một số cán bộ mang từ n−ớc ngoμi về.
+ Do các cơ sở nghiên cứu, các viện khoa học trao đổi với n−ớc
ngoμi lμ nguồn giống gốc theo các xuất xứ đ−ợc xác định.
18
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VIII. Quản lí giống.
+ Nguồn giống của các dự án trồng rừng do các tổ chức quốc
tế cung cấp.
+ Nguốn giống do các cơ quan nghiên cứu chọn tạo trong thời
gian gần đây lμ giống đã đ−ợc chọn lọc, lai giống vμ khảo nghiêm
iốg ng.
=>Nh− vậy, nguồn gốc giống lμ rất khác nhau nên chất
l−ợng cũng rất khác nhau. Do đó để đảm bảo chất l−ợng giống
cho trồng rừng phải tăng c−ờng công tác quản lí giống.
+ Khác với sản xuất nông nghiệp, ảnh h−ởng của giống
tốt đ−ợc thể hiện rất nhanh nên khuyến khích đ−ợc ng−ời dân
sử dụng giống tốt. Trong khi đó ảnh h−ởng của giống tốt trong
kinh doanh rừng lμ rất lâu dμi. Vì thế bên cạnh việc tuyên
truyền động viên khuyến kích, cần phải có chính sách hỗ trợ
19
ng−ời dân sử dụng giống tốt.
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
1
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
1. Vai trò của khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
t ải thiệ iố â ừrong c n g ng c y r ng.
B−ớc đầu tiên của một ch−ơng trình cải thiện giống cây
rừng thì đều đ−ợc bắt đầu bằng việc chọn loμi vμ xuất xứ phù
hợp với mục tiêu kinh doanh vμ phù hợp với điều kiện sinh thái
ở nơi qui hoạch trồng rừng. Để chọn đ−ợc loμi vμ xuất xứ nh−
vậy ta phải tiến hμnh khảo nghiệm.
ấ ếKN loμi vμ xu t xứ chính lμ lợi dụng những bi n dị DT có
sẵn trong TN một cách có cơ sở khoa học, thông qua KN gây
trồng trong những điều kiện mới. Chính vì vậy, mμ KN một
cách nghiêm túc không những tiết kiệm đ−ợc công sức kinh,
phí, thời gian tr−ớc khi mở rộng một ch−ơng trình trồng rừng,
mμ còn tránh đ−ợc những thất bị không đáng có.
2
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
- Khảo nghiệm loμi: Lμ việc đem nhiều loμi cây cùng đáp ứng đ−ợc mục tiêu
kinh doanh để ra trồng thử ở một nơi cũng nh− đem trồng từng loμi cây ở
hữ i ó điề kiệ i h thái khá h hằ tì hữ l μi ân ng nơ c u n s n c n au n m m ra n ng o c y
phù hợp nhất với điều kiện sinh thái ở từng vùng.
- Khảo nghiệm xuất xứ: Lμ công việc đ−ợc tiến hμnh trồng thử những xuất xứ
khác nhau của những loμi cây đã đ−ợc chọn lọc trên cùng một vị trí hoặc
ấ ằ ấng−ợc lại từng xu t xứ trên những vị trí khác nhau nh m tìm ra những xu t
xứ phù hợp nhất với từng vùng trồng rừng cụ thể.
- Nh− vậy, theo quy luật trên khảo nghiệm loμi luôn phải đi tr−ớc khảo nghiệm
xuất xứ. Xong trong thực tế các nhμ chọn giống đã biết một cách khá chi
tiết những thông tin về những loμi khảo nghiệm thì có thể tiến hμnh bố trí
khảo nghiệm đồng thời loμi vμ xuất xứ trong cùng một lần tại cùng một vị
trí => Thí nghiệm nh− vậy đ−ợc gọi lμ thí nghiệm khảo nghiệm loμi – xuất
xứ.
=> Cách bố trí nμy tiết kiệm đ−ợc thời gian, xong đổi lại diện tích của khu vực
tiến hμnh khảo nghiệm lại phải lớn hơn rất nhiều.
3
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
Cơ sở khoa học của khảo nghiệm loμi – xuất xứ
- Do kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra trong một thời
gian khá dμi mμ dẫn tới hiện t−ợng phân li tính chất, nhất lμ loμi cây
rừng có phân bố rộng. Kết quả lμ trong phạm vi mỗi loμi đã xuất
hiện nhiều biến dị di truyền (của cả quần thể ứng với điều kiện đó).
Đối với loμi có khu phân bố cμng rộng ở nhiều vị trí địa lí khác
nhau thì cμng có nhiều biến dị di truyền. Do đó nhμ chọn giống có
nhiều cơ hội lựa chọn đ−ợc nhiều biến dị di truyền do nhu cầu kinh
tế đặt ra vμ thích hợp với điều kiện vùng quy hoạch trồng rừng.
- Những biến dị ở mức độ lớn chính lμ loμi khác nhau, còn mức độ biến
dị nhỏ thì tạo xuất xứ khác nhau.
- Khảo nghiệm loμi – xuất xứ chính lμ việc lợi dụng biến dị di truyền
ó ẵ t t hiê ột á h ó ở kh h ó đ i lμc s n rong ự n n m c c c cơ s oa ọc, n −ợc co
ph−ơng pháp chọn giống nhanh vμ rẻ tiền nhất. Ngoμi ra khảo
nghiệm loμi – xuất xứ còn giúp cho các nhμ sản xuất tránh đ−ợc
những rủi do không đáng có trong sản xuất kinh doanh.
4
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
2. Những khái niệm đ−ợc dùng trong khảo nghiệm loμi vμ
xuất xứ.
2.1. Loμi. (Species)
Tập hợp những cá thể sinh vật có:
Các đặc tr−ng hình thái căn bản giống nhau.
Có đặ t − i h lý h á h− h c r ng s n – o n n au.
Có cùng một khu phân bố địa lý – sinh thái.
Lμ đặc điểm sinh thái đặc tr−ng bởi giới hạn sinh thái của từng nhân tố sinh
thái (giới hạn d−ới, d−ới hạn trên, điểm cực thuận)
Có thể giao phối với nhau vμ cho con lai hữu thụ.
Giao phối:
+ Phải cho đời sau hữu thụ (ví dụ: ngựa lai với Lừa tạo ra con La nh−ng La
không gọi lμ loμi vì đời sau bất thụ)
+ Để giao phối đ−ợc cũng lμ do có sự trùng hợp về thời điểm ra hoa, cấu tạo
hoa phù hợp, cũng nh− có sự phù hợp về sinh lý trong quá trình giao phối
Có bộ NST giống nhau về số l−ợng, hình dạng cũng nh− thứ tự gen trên từng cặp
NST.
5
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
2.2. Loμi phụ. (Sub species)
Lμ đơn vị phân loại d−ới loμi bao gồm tập hợp các cá thể của
cùng một loμi có ít nhiều khác biệt với đặc tr−ng của loμi.
2.3. Thứ (Variety – th−ờng dùng cho TV), nòi (Race – dùng cho
ĐV)
Lμ những biến đổi xuất phát từ cùng một loμi điển hình
đ−ợc thể hiện một cách rời rạc trong quần thụ hoang dại hay
đ−ợc gọi lμ những biến dị không gắn với một khu phân bố rõ
rμng.
Thứ (nòi) vμ loμi phụ : Đơn vị phân loại d−ới loμi xong giữa
chúng có sự khác nhau rõ rμng, loμi phụ gắn với một khu phân
bố xác định, thứ nằm tản mạn rời rác ở nhiều khu phân bố
khác nhau.
6
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ vμ lô hạt.
- Nòi địa lí (Geographycal race):
Một loμi trong quá trình sinh sản tạo ra các biến dị vμ lμm cho số l−ợng lớn thêm
trong khi không gian dinh d−ỡng của khu phân bố thì có hạn, do vậy nó cần chiếm
lĩnh những môi tr−ờng sống mới (tức lμ quá trình phân li tính chất). ở mỗi một môi
tr−ờng mới nμy thì những cá thể nμo thích ứng đ−ợc sẽ tồn tại, còn những cá thể
μ μ kh hí h ứ ẽ bị đμ hải ( ứ lμ hữ biế dị μ ó l i ẽ iữ l in o m ông t c ng s o t . t c n ng n n o c ợ s g ạ
còn biến dị nμo không thích ứng sẽ bị đμo thải). Những biến dị có lợi sẽ đ−ợc tích
luỹ qua thời gian sẽ hình thμnh nên những loμi hình sinh thái đặc tr−ng cho mỗi
vùng địa lý.
Ví dụ: Gμ (lấy chứng lấy thịt gμ chọi) , , ,
Khái niệm: Lμ một nhánh của loμi bao gồm những cá thế giống nhau về di truyền
có cùng nguồn gốc chiếm lĩnh một vùng lãnh thổ riêng biệt do đó đã thích nghi
đ−ợc vùng lãnh thổ đó qua chọn lọc tự nhiên. Mỗi nòi địa lí có đặc điểm cơ bản:
+ Mô tả đ−ợ bằ hiê ứ điề t để hâ biệt đ−ợ ới á òi khá c ng ng n c u u ra p n c v c c n c
+ Kết quả của quá trình tiến hoá lâu dμi thông qua chọn lọc tự nhiên
+ Tồn tại một cách tự nhiên trong một hoμn cảnh t−ơng đối rõ rμng ứng với một vị
trí địa lí cụ thể
7
Ch−ơng II. Khảo nghiệm loμi vμ xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ vμ lô hạt.
.......
- Xuất xứ : Lμ tên địa ph−ơng mμ ng−ời ta tiến hμnh lấy vật liệu giống
(hạt, hom, cμnh,)
+ Khi giữa các xuất xứ có sự khác nhau rõ rμng về hình thái vμ di
truyền thì