Quá trình sx là quá trình màcon người, bằng trí lực và vật lực
của mình, thông qua các công cụ sx, tác động lên đối tượng
sx, thay đổi các thuộc tính của nóđể biến nó thành sản phẩm,
thỏa mãn yêu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Hoạt động sản xuất chỉ duy nhất có ở con người.
- Trong hoạt động sx, con người phải vận dụng trí lực và vật lực
- Công cụ sx là khâu trung gian truyền tác động của con người
lên đối tượng. Trình độ của công cụ sx phản ánh trình độ của
sx: lao động thủ công, cơgiới hóa hay tự động hóa.
27 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học hệ thống sản xuất linh hoạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ
BÀI GiẢNG MÔN HỌC
HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT
TS. Trần ðức Tăng
Bộ môn CNTB & HKVT
ðiện thoại: 0973 991486
Email: tranductang@yahoo.com
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
5. Xu hướng linh hoạt hóa QTSX
4. Mô hình, cấu trúc của HTSX
2. Lịch sử phát triển của các HTSX
Nội dung
3. Vai trò của máy tính trong SX
1. Khái niệm cơ bản về QTSX
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về FMS
6. Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
7. Hệ thống sản xuất tích hợp CIM
2TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
1. Khái niệm cơ bản về quá trình SX
Quá trình sx là quá trình mà con người, bằng trí lực và vật lực
của mình, thông qua các công cụ sx, tác ñộng lên ñối tượng
sx, thay ñổi các thuộc tính của nó ñể biến nó thành sản phẩm,
thỏa mãn yêu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Hoạt ñộng sản xuất chỉ duy nhất có ở con người.
- Trong hoạt ñộng sx, con người phải vận dụng trí lực và vật lực
- Công cụ sx là khâu trung gian truyền tác ñộng của con người
lên ñối tượng. Trình ñộ của công cụ sx phản ánh trình ñộ của
sx: lao ñộng thủ công, cơ giới hóa hay tự ñộng hóa.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Hiệu quả của sx ñược gọi là cao nếu như với một chi phí nhất
ñịnh cho sx mà nhận ñược sản phẩm có giá trị cao, hay nhận
ñược sản phẩm có giá trị nhất ñịnh với chi phí sx thấp.
Vai trò của công cụ sản xuất, trình ñộ và tính chất của công cụ
sản xuất quyết ñịnh trình ñộ và tính chất của quá trình sản
xuất, căn cứ vào ñó người ta phân biệt các dạng sản xuất.
Dạng sản xuất tiên tiến hiện nay: FMS (Flexible Manufacturing
Systems), CIM (Computer Integrated Manufacturing)
3TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
2. Lịch sử phát triển của các HTSX
SX công nghiệp ñã trải qua các giai ñoạn:
- SX thủ công
- Cơ khí hóa
- Tự ñộng hóa
- và tiếp theo là giai ñoạn của sự tích hợp các quá trình sx tự ñộng.
Sự tích hợp của công nghệ tự ñộng ñược biết ñến với tên gọi SX
tích hợp máy tính (Computer Integrated Manufacturing-CIM).
Sự tích hợp cho phép tổ chức dòng thông tin và vật liệu tốt hơn.
Mục ñích chính là ñể loại bỏ bottle-necks, bằng việc khai thác tốt
hơn khả năng của nhà máy. Một phần của khái niệm CIM là ứng
dụng của công nghệ sản xuất linh hoạt FMS.
Khái niệm về FMS ñược ñưa ra bởi Williamson tại London năm
1960s. Hệ thống này lúc ñầu ñược gọi là Hệ thống 24, vì nó ñược
lập ñể hoạt ñộng 24h/ngày dưới sự ñiều khiển của máy tính.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Lịch sử phát triển của các HTSX
1700s
1800s
1900s
SX thủ công
Cơ khí hóa
Tự ñộng hóa
Transistor, Mạch tích hợp,
Máy tính số, Máy vi tính
Các máy CNC, robot, máy tính ñộc lập
Networks
Sự tích hợp của các phân xưởng
2000s
Các tế bào SX
4TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Sự phát triển của công nghệ sx
Sức lao ñộng của con người và ñộng vật
Nghề thủ công
Cơ khí hóa các nhà máy ñầu tiên
Sản xuất hàng khối (số lượng trung bình)
Sản xuất hàng khối (số lượng lớn)
Bắt ñầu phát triển NC (Numerical Control) ñể tự ñộng hóa
Bắt ñầu phát triển CAD trong NC như: CNC, DNC
Phát triển CAD, CAM, khái niệm về CIM
Các hệ thống CIM tiên tiến: CAD, CAPP, FMS, . . .
Khái niệm về CIM liên kết toàn cầu
1997
1990
1980
1970
1955
1950
1930
1900
1750
1600
SX toàn cầu trên cơ sở CIM liên kết toàn cầu
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
3. Vai trò của máy tính trong sản xuất
Máy tính có ảnh hưởng rất lớn ñến tất cả các hoạt ñộng của
một nhà máy. Trong một nhà máy hiện ñại, mọi quá trình, mọi
bộ phận ñược tích hợp thành một hệ thống dưới sự ñiều khiển
của máy tính (CIM).
So với công nghệ truyền thống CIM có thể:
- Giảm 15-30% giá thành thiết kế
- Giảm 30-60% thời gian chế tạo chi tiết
- Tăng năng xuất 40-70%
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm phế liệu 20-25%
- Nâng cao chất lượng thiết kế
Cùng dựa vào sự tích hợp máy tính vào HTSX, quan niệm về
CIM và quan ñiểm ứng dụng CIM ở các nước có sự khác
nhau:
5TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Các nước châu Âu có kinh nghiệm về công nghệ truyền thống
và SXLH, có ñội ngũ kỹ thuật ñược ñào tạo tốt,Do vậy, các
nước châu Âu nhấn mạnh vai trò của các hệ thống SXLH, tích
hợp kinh nghiệm quản lý, kỹ thuật, thợ lành nghề vào CIM
- Các công ty Nhật nhấn mạnh sản lượng, quan tâm nhiều ñế sx
sản lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn. Vì vậy ưu tiên
sử dụng các thiết bị khả trình, các trung tâm gia công linh
hoạt,
- Các c.ty Mỹ quan tâm nhiều ñến tính ổn ñịnh của sx, quan tâm
ñến vốn của các c.ty ñể ñầu tư vào thiết bị, hạn chế sử dụng
lao ñộng rẻ tiền. Chính sách của Mỹ là cung cấp thiết bị và
dụng cụ thay cho con người trong hệ thống CIM
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
4. Mô hình, cấu trúc của HTSX
4.1 Mô hình sản xuất hiện ñại
- ðặc trưng cơ bản của một nhà máy hiện ñại là sử dụng máy tính
trong mọi hoạt ñộng kỹ thuật, sx và kinh doanh: thiết kế, lập kế
hoạch, ñiều hành, giám sát, ñiều khiển thiết bị,
6TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Hệ thống trên gồm:
- 3 thiết bị gia công, 1 Robot lắp ráp, 1 trạm kiểm tra
- ðầu vào có một kho vật liệu
- ðầu ra có kho thành phẩm
- Một xe tự hành (AGV) làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu và
bán thành phẩm
- Hệ ñược tích hợp với một hệ thống máy tính ñược nối mạng,
giúp các công việc từ kỹ thuật, kế hoạch, ñiều ñộ, giám sát ñến
trực tiếp ñiều khiển các thiết bị.
- Phần mềm gồm có một hệ thống CSDL (dữ liệu về phương
pháp, chế ñộ CN, nguồn lực cho sx, yêu cầu về chất lượng và
số lượng sản phẩm)
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Các chức năng chính của HTSX
7TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Hoạt ñộng của mỗi ô chức năng
như sau:
- Thông tin vào ñược chứa trong bộ
ñệm (buffer)
- Khi có tín hiệu vào hệ thống gửi lệnh
start ñến ñiểm quyết ñịnh 1 ñể kích hoạt hệ thống, ñồng thời
gửi tín hiệu phản hồi về trung tâm báo thiết bị ñã sãn sàng
- Khi thực hiện xong, thông tin ñược gửi ñến ñiểm quyết ñịnh 2
ñể kích hoạt chức năng tiếp theo
- Thông tin ñã ñược xử lý ñược chứa trong bộ ñệm ra
- Quá trình xử lý vật liệu cũng xảy ra theo cách tương tự
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Ví dụ:
- Giả sử ở một quy trình gia công tiện
và vật liệu thô ñã ñược ñưa ñến ñầu
vào buffer.
- Hệ thống gửi một tín hiệu start tới
ñiểm quyết ñịnh 1
- Một tín hiệu phản hồi từ máy công cụ báo máy ñã sẵn sàng
cho gia công
- Phôi ñược gửi sang máy ñể gia công
- Khi gia công hoàn tất, một tín hiệu ñược tạo ở ñiểm quyết ñịnh
2 ñể báo cho hệ thống là chi tiết ñã ñược gia công xong.
- Thông tin này ñược sử dụng ñể chuyển chi tiết ra buffer ñầu
ra.
8TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
4.2 Các thành phần của CIM
CAD: sử dụng máy tính trợ
giúp công việc thiết kế, tính
toán kỹ thuật
CAPP: sử dụng máy tính trong
việc thiết kế quá trình công
nghệ chế tạo sản phẩm (chuẩn
bị công nghệ)
CAM: sử dụng máy trợ giúp
trong quá trình sx: tạo chương
trình gia công, ñiều khiển hệ
thống sx, hệ thống ñảm bảo
vật tư thiết bị
CAQ: sử dụng máy tính trong
công tác ñảm bảo, quản lý chất
lượng sản phẩm
PP&C: bao gồm khía cạnh tổ chức của
CIM, như kế hoạch hóa nguồn lực
(MRPI), kế hoạch hóa cung ứng vật tư
(MRPII), kế hoạch tiến ñộ, xử lý ñơn
hàng, ñiều hành sx.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
4.3 Cấu trúc theo chức năng của HTSX
Xét theo chức năng, các thành phần của một HTSX có thể ñược
chia thành 2 nhóm:
- Nhóm tổ chức sản xuất, gồm các chức năng:
Nhận, lập kế hoạch thực hiện và ñiều khiển sx theo ñơn hàng. Một
CSDL trung tâm chứa dữ liệu về sử lý ñơn hàng, các know-how
công nghệ
- Nhóm kỹ thuật và sản xuất, có các chức năng: phát triển sản
phẩm, thiết kế, công nghệ, v.v
- Hai nhóm này có liên hệ mật thiết với nhau ñể ñảm bảo các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật của cả quá trình.
- Vùng logistics biểu diễn hướng dịch chuyển của luồng thông tin và
vật liệu trong sx theo khía cạnh kinh tế-tổ chức sx (theo phương
ngang) và kỹ thuật-sx (theo phương dọc)
- Vùng kiểm soát chất lượng biểu diễn chức năng kiểm soát chất
lượng trong quá trình thiết kế và sx.
9TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Cấu trúc theo chức năng của HTSX
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
4.4 Cấu trúc theo thứ bậc của HTSX
HTSX, kinh doanh
cuả doanh nghiệp
ñược bố trí theo
thứ bậc.
Cao nhất là xí
nghiệp.
Tiếp theo là các
cấp: sx, phân
xưởng, thiết bị.
Mỗi cấp có hệ
thống máy tính
riêng và giữa các
cấp là hệ thống
mạng truyền
thông
10
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Cấu trúc theo thứ bậc của HTSX
Cấp xí nghiệp: tập trung các chức năng
- Phát triển sản phẩm (thiết kế, chuẩn bị công nghệ, lập kế
hoạch chất lượng sản phẩm)
- Kế hoạch sx (lập danh mục sản phẩm, kế hoạch cung ứng,.)
- Kinh doanh (hạch toán, tiêu thụ sản phẩm,)
- Ở cấp này máy tính sử lý lượng thông tin lớn trong các CSDL
trung tâm. Mạng máy tính ñược tổ chức theo diện rộng (Wide
Area Network-WAN).
Cấp sản xuất: thực hiện mọi công việc trực tiếp tạo ra sản
phẩm.
- Các nhu cầu về thiết bị chính (máy công cụ, tế bào sx,); thiết
bị vận chuyển và dụng cụ ñược xác ñịnh và giám sát
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Các máy tính ñảm bảo chức năng quản lý ở khu vực và ñiều
khiển toàn bộ các hệ thống thiết bị sx và là máy chủ trong các
mạng cục bộ của các phân xưởng.
- QTSX ñược chia nhỏ, thực hiện nối tiếp hoặc song song và
phân phối cho các phân xưởng.
Cấp phân xưởng:
- ðảm bảo giám sát và ñiều khiển sx trong các phân xưởng
riêng biệt.
- Thông tin ở cấp này ñược xử lý theo thời gian thực.
Cấp ñiều khiển thiết bị:
- Có chức năng giám sát và ñiều khiển các thiết bị riêng lẻ
- Các máy tính là các microcomputer, cung cấp chương trình
hoặc các thông số công nghệ
11
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
5. Xu hướng linh hoạt hóa QTSX
5.1 Các dạng tổ chức SX
Các HTSX hiện ñại có thể ñược phân thành 5 dạng, tùy theo
tính linh hoạt của chúng
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Máy CNC:
- Là thiết bị linh hoạt nhất. Khi cần thay ñổi sản phẩm chỉ cần
ñặt các tham số của phôi, thay dao và nạp chương trình mới.
- Với các tiện ích lập trình ngày càng phong phú, các công cụ
trợ giúp lập trình CAD/CAM, tạo cho máy CNC có khả năng
thích ứng rất linh hoạt với sự thay ñổi sản phẩm.
Tế bào sx
- Là một nhóm thiết bị, gồm vài máy CNC hoặc một vài trung
tâm gia công CNC, có nhiệm vụ gia công một nhóm sản phẩm
nhất ñịnh.
- Các trung tâm gia công thường có nhiều trục, có các hệ thống
cấp phôi và thay dao tự ñộng nên có thể gia công các chi tiết
phức tạp, năng suất cao, ít ñòi hỏi sự can thiệp của con người.
12
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Ví dụ: trung tâm gia công CNC 5-trục
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Hệ thống sản xuất linh hoạt
- Gồm có một số máy CNC ñược bố trí theo trình tự công nghệ
và liên kết với nhau bằng các thiết bị vận chuyển.
- Ngoài các thiết bị giống như tế bào sx, trong FMS còn có máy
tính trung tâm ñể ñiều phối hoạt ñộng của toàn hệ thống.
- Nếu một FMS có khả năng ñồng thời gia công một nhóm
(batch) sản phẩm thì nó còn ñược gọi là dây chuyền nhóm.
Dây chuyền sx
- Là dạng tổ chức sx cứng nhất.
- Gồm các thiết bị (chủ yếu là chuyên dùng), ñược bố trí chặt
chẽ theo tiến trình công nghệ, liên kết với nhau bằng 1 hệ
thống thiết bị vận chuyển liên hoàn.
13
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Các nguyên công công nghệ ñược thiết kế chặt chẽ không chỉ
theo nội dung mà cả theo thời gian, ñảm bảo nhịp sx.
- Dây chuyền sx cho năng xuất cao, chất lượng sản phẩm ổn
ñịnh
- Tuy nhiên nó không có khả năng thích ứng với sự thay ñổi của
sản phẩm. Khi thay ñổi sản phẩm thì phải thiết kế, lắp ñặt lại
dây chuyền
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
5.2 Nhu cầu áp dụng SXLH
- Dây chuyền cứng tuy ñảm bảo chất lượng tốt và giá thành
thấp nhưng không ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường. Do
thị hiếu của người tiêu dùng thay ñổi nhanh, khiến cho chu kỳ
tồn tại của sản phẩm ngắn ñi. Nghĩa là số loại sản phẩm tăng
và số lượng mỗi loại giảm.
- Do vậy, nhu cầu về dạng sản xuất linh hoạt ngày càng tăng.
Tính kinh tế
- Giảm thời gian chuẩn bị mỗi khi chuyển sang loại sản phẩm
mới
- Năng suất gia công cao nhờ giảm thiểu thời gian máy
- Giảm chi phí lương công nhân do không ñòi hỏi tay nghề cao.
Chất lượng sản phẩm ñược ñảm bảo bởi
- Công nghệ ổn ñịnh
- Tự ñộng hóa gia công và lắp ráp
14
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Tự ñộng hóa vận chuyển và cung cấp vật liệu
- Tự ñộng hóa kiểm tra chất lượng giữa các giai ñoạn
- Sử dụng các dụng cụ, ñồ gá tiêu chuẩn
- Hạn chế các công việc ñòi hỏi sự can thiệp trực tiếp của con
người
Tính linh hoạt
- Hệ thống có thể ñáp ứng các ñơn hàng nhanh với số lượng
khác nhau.
- Hệ thống dễ dàng thích ứng với sự thay ñổi phương án sản
phẩm và những yêu cầu của khách hàng mà ñòi hỏi ít sự thay
ñổi ñồ gá, dụng cụ, chương trình
- Hệ thống dễ dàng nâng cấp ñáp ứng sự tăng sản phẩm hoặc
thay ñổi công nghệ.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
6. HTSX linh hoạt (FMS)
6.1 Mô tả và ñịnh nghĩa về FMS
ðịnh nghĩa về FMS tương ñối phong phú và trong nhiều khía
cạnh nó phụ thuộc vào quan ñiểm của người sử dụng, như:
FMS bao gồm cái gì và nó sẽ ñược sử dụng như thế nào?
- FMS gồm một loạt các máy công cụ tự ñộng hay các thiết bị sx
kết nối cùng nhau cùng với một hệ thống vận chuyển vật liệu,
hệ thống máy tính ñiều khiển
- FMS gồm một nhóm máy NC có thể sản xuất một nhóm sản
phẩm, có hệ thống cấp vật liệu tự ñộng và máy tính ñiều khiển
trung tâm cân bằng việc khai thác nguồn lực, giúp hệ thống có
thể thích nghi tự ñộng với sự thay ñổi các chi tiết sx và khối
lượng sản phẩm
15
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- FMS là một hệ thống tự ñộng dựa trên công nghệ nhóm, liên
kết với ñiều khiển tích hợp máy tính và một nhóm máy ñể sx
và vận chuyển các chi tiết tự ñộng cho việc gia công liên hoàn.
- Một công nghệ giúp các nhà máy ñạt ñược thời gian yêu cầu
của khách hàng tốt hơn, giá thành sản phẩm thấp hơn, và chất
lượng cao hơn do sự phát triển quản lý và ñiều khiển nguồn
lực
- Theo quan ñiểm tự ñộng hóa: Một hệ thống sx linh hoạt là một
dạng của tự ñộng hóa linh hoạt trong ñó một số máy công cụ
ñược liên kết cùng nhau bởi hệ thống vận chuyển vật liệu, và
tất cả các bộ phận của hệ thống ñược ñiều khiển bởi một máy
tính trung tâm
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Dựa trên quan ñiểm về máy công cụ: một nhóm tế bào sx liên
kết bởi một hệ thống vận chuyển vật liệu và một máy tính trung
tâm ñược gọi là một hệ thống sx linh hoạt. Việc kết hợp và
ñiều khiển máy tính làm cho các sản phẩm ñược sx với giá
thành cả khi chỉ sx với khối lượng nhỏ
Một hệ thống FMS thật sự có khả năng xử lý với nhiều chủng
loại sản phẩm khác nhau, khi cần thiết có thể sản xuất bất kỳ
một sản phẩm nào ñó trong số chúng, không theo thứ tự.
16
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
ðể ñáp ứng yêu cầu trên, FMS cần có một số kiểu linh hoạt:
Nó cần linh hoạt ñể ñáp ứng sự thay ñổi về khối lượng sx và
sự thay ñổi sản phẩm, nhận các sản phâm mới, và thích ứng
với sự thay ñổi về công nghệ và thiết kế.
FMS cũng ñòi hỏi sự linh hoạt trong việc xử lý các tình huống
không ñược dự báo trước như vấn ñề thời gian hỏng máy,
thay ñổi kế hoạch ñột xuất, khả năng phát triển khi mở rộng hệ
thống.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
17
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
18
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
6.2 Cấu trúc của FMS
Về cơ bản, FMS ñược tạo bởi các phần tử phần cứng và phần
mềm
- Các phần tử phần cứng là xác thực và có thể nhìn thấy ñược,
như các máy CNC, thiết bị vận chuyển vật liệu (robot hay xe tự
hành), hệ thống dao cụ, máy ño tọa ñộ, trạm làm sạch chi tiết,
thiết bị phần cứng máy tính.
- Các phần tử phần mềm không hiện hữu và sờ ñược, như các
chương trình NC, phần mềm quản lý về sự lưu thông, thông tin
về dao, file thứ tự làm việc của máy CMM,
Theo cấu trúc thì FMS là một tổ hợp của tế bào gia công tự
ñộng và tế bào kiểm tra tự ñộng, ñược liên kết với nhau thành
một hệ thống nhất, theo dòng vật liệu với sự trợ giúp của hệ
thống vận chuyển phôi tự ñộng và ñiều khiển nhờ mạng máy
tính
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
6.3 Phân loại FMS
Dựa vào kinh nghiệm ứng dụng FMS ở các nước người ta
phân FMS ra 3 loại:
Loại 1: không phụ thuộc vào dòng vật liệu của tế bào gia công
tự ñộng (ñồng nghĩa với mô ñun tự ñộng)
- Loại này ñược cấu tạo từ các máy vạn năng với ñiều khiển
theo chương trình số, cho phép liên kết với máy tính ñể ñiều
khiển.
- FMS loại 1 ñược sử dụng trong những trường hợp mà chi tiết
có thời gian gia công lớn (quá trình gia công ñược tập trung
trên một máy)
19
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Loại 2: Gồm các tế bào gia công tự ñộng vạn năng ñược ñiều
khiển từ mạng máy tính và hệ thống vận chuyển phôi tự ñộng.
- Trong FMS loại 2 các chi tiết cùng loại có thể ñược gia công
theo nhiều tiến trình công nghệ khác nhau trên một tế bào gia
công tự ñộng (mô ñun sx tự ñộng).
- FMS loại 2 ñược sử dụng rộng rãi trong những trường hợp khi
chi tiết có thời gian gia công không lớn
Loại 3: là dây chuyền tự ñộng linh hoạt. Trong FMS loại này
mỗi nguyên công ñược thực hiện chỉ trên một máy
- Hệ thống vận chuyển phôi ñảm bảo tiến trình cứng cho mỗi chi
tiết và thông thương nó ñược thực hiện dưới dạng băng tải
hay máy qua vòng.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Ngoài ra người ta còn phân kiểu FMS ra:
- FMS tuần tự: sx từng loạt chi tiết sau ñó lập kế hoạch và
chuẩn bị cho sx loạt tiếp theo (giống như dây chuyền sx linh
hoạt loạt nhỏ)
- FMS ngẫu nhiên: SX bất kỳ một chi tiết nào ở một thời gian.
- FMS mô ñun: cho phép người sử dụng mở rộng ra các loại
trên.
20
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
6.4 Sự cần thiết của FMS
Mục tiêu chính trong sx là máy nhận ñược vật liệu hoặc chi tiết
ñúng thời gian. Quá nhiều hoặc quá sớm tạo sự ứ ñọng. Quá
ít hoặc quá chậm gây ra sự chậm trễ tiến ñộ và máy không
hoạt ñộng. Kết quả trong nhiều trường hợp là sử dụng không
hết khả năng khai thác của thiết bị.
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
21
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Giải pháp FMS
FMS giúp quản lý và ñiều khiển các nhân tố khó kiểm soát
trong khi vẫn ñáp ứng yêu cầu của khách hàng bằng cách:
Nâng cao ñiều khiển sản xuất qua:
- Giảm số thay ñổi khó kiểm soát
- Trang bị các phương tiện ñể nhận biết và sử lý nhanh với
những sai lệch trong kế hoạch sản xuất
- Giảm sự phụ thuộc vào con người
Giảm lao ñộng trực tiếp qua:
- Giảm sự vận hành của công nhân
- Loại bỏ sự phụ thuộc vào kỹ năng của thợ máy
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
Nâng cao việc sử lý với
- Những thay ñổi về kỹ thuật
- Thời gian dưng máy
- Lỗi dao
- Vận chuyển vận liệu chậm
Nâng cao sự thích nghi qua sự ñồng bộ hóa nhanh và dễ dàng
với khối lượng sản phẩm thay ñổi, và thêm sản phẩm mới
Tăng khả năng khai thác máy qua việc loại bỏ thời gian setup
máy, khai thác các tính năng tự ñộng ñể thay thế sự can thiệp
bằng tay
22
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
6.4 Ứng dụng của FMS
FMS ñã ñược áp chính trong các lĩnh vực sản xuất sau:
- Gia công cắt kim loại
- Tạo hình kim loại
- Lắp ráp
- Hàn
- Xử lý bề mặt
- Kiểm tra
- Kiểm nghiệm
Trong ñó công nghệ FMS ñược sử dụng phổ biến nhất là
trong gia công cắt kim loại
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
7. HTSX tích hợp (CIM)
7.1 Các ñịnh nghĩa về CIM
CIM là giải pháp ứng dụng các máy tính và mạng liên kết ñể chuyển
các công nghệ riêng lẻ thành các hệ thống sx tích hợp ở trình ñộ
cao. Có nhiều ñịnh nghĩa về CIM, tùy thuộc vào mục ñích ứng dụng
của nó:
- Theo hội của những nhà sx- SME (Society of Manufacturing
Engineers): CIM là một hệ thống tích hợp có khả năng cung cấp sự
trợ giúp của máy tính cho tất cả các chức năng thương mại, bao
gồm các hoạt ñộng từ khâu tiếp nhận ñơn hàng cho ñến cung cấp
sản phẩm của một nhà máy sx.
- Theo từ ñiển công nghệ tiên tiến: CIM là một nhà máy tự ñộng hóa
toàn phần, nơi mà tất cả các quá trình sx ñược tích hợp và ñược
ñiều khiển của máy tính.
23
TS. Trần ðức Tăng – Khoa HKVT
- Theo ñịnh nghĩa của công ty máy tính IBM: CIM là một ứng
dụng, có khả năng cung cấp cơ sở nhận thức cho việc tích
hợp dòng thông tin của thiết kế sản phẩm, của kế hoạch sx,
của việc thiết lậ