Bài giảng môn học kế toán quản trị

Chương 1: Khái quát về KTQT-phân loại chi phí. • Chương 2: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng –lợi nhuận. • Chương 3: Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm. • chương 4: Kế toán trách nhiệm quản lý. • Chương 5: Định giá sản phẩm • chương 6: Thông tin thích hợp cho việc kinh doanh ngắn hạn.

pdf478 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học kế toán quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV: Nguyễn Đình Khiêm Lớp: Quản trị doanh nghiệp C- Cao đẳng nghề 8. Tên SV: MSSV: CDQT09CQT. BÀI GIẢNG MÔN HỌC Kế toán quản trị QUY ĐỊNH MÔN HỌC • Tài liệu bài giảng của giảng viên. • Sách giáo trình KTQT. • Tài liệu KTTC. • Trên lớp SV cùng với giảng viên nghiên cứu bài học qua tình huống lý thuyết và ví dụ thực hành. • Về nhà SV tự làm bài tập và sẽ trao đổi những thắc mắc về môn học với giảng viên. 2 NỘI DUNG MÔN HỌC • Chương 1: Khái quát về KTQT- phân loại chi phí. • Chương 2: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận. • Chương 3: Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm. • chương 4: Kế toán trách nhiệm quản lý. • Chương 5: Định giá sản phẩm • chương 6: Thông tin thích hợp cho việc kinh doanh ngắn hạn. 3 MỤC TIÊU 4 2. KTQT là gì? 1. Tổ chức, cấu trúc của một tổ chức 3. SS KTQT và KTTC. CHƯƠNG 1 Tổng quan về kế toán & quản trị NỘI DUNG 5 III. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ SỞ I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC II. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN I.Khái niệm về tổ chức và công việc của nhà QT 6 1 Khái niệm về tổ chức 2 Các hoạt động cơ bản của một tổ chức 3 Chức năng của nhà quản trị. Nhu cầu thông tin kế toán của nhà quản trị 4 • Tổ chức là một nhóm người liên kết với nhau cùng thực hiện một hoặc một số mục tiêu chung nào đó. • Các tổ chức tồn tại gắn liền với các mục tiêu sau:  Lợi nhuận.  Phục vụ cộng đồng 7 Tư nhân Nhà nước 1.Khaùi nieäm toå chöùc: 8Kế hoạch Chiến lược Text Cương lĩnh Triển khai thực hiện Kiểm soát 2. Các hoạt động cơ bản của một tổ chức. 3. Chức năng của nhà quản trị 9 Lập kế hoạch Tổ chức điều hành Kiểm tra Ra quyết định Lập kế hoach Tổ chức điều hành Kiểm tra Ra quyết định Đối tượng 10 4. Nhu cầu thông tin kế toán của nhà quản trị. Chủ sở hữu. Nhà cung cấp. Tổ chức tín dụng Nhà đầu tư • Điều chỉnh KH • Đảm bảo tiến độ KH 11 Lập kế hoạch Thiết lập các dự toán, kế hoạch Tổ chức & điều hành Thông tin thu thập hàng ngày hoặc định kỳ Kiểm tra Thông tin chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch Thông tin kết hợp giữa thực tế và dự báo Ra quyết định 12 KH SXKD Tổ chức điều hành Kiểm tra Ra quyết định Thông tin kế hoạch Thông tin thực tế Sai sót nguyên nhân Báo cáo tóm tắt Phân tích chênh lệch Đánh giá trách nhiệm Dự báo, dự toán Mục tiêu tổ chức TT đầu ra TT đầu vào II.BẢN CHẤT KẾ TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG SXKD 13 1. Chức năng của kế toán 2. So sánh giữa KTTC và KTQT 3. Vai trò của KTQT BẢN CHẤT 14 1. Chức năng kế toán. Cung cấp thông tin về trách nhiệm vật chất – pháp lý của tổ chức nhằm đảm bảo sự kiểm tra, giám sát của các cá nhân, tổ chức có quyền lợi kinh tế liên quan. cung cấp thông tin cho việc quản trị hoạt động tổ chức của các nhà quản trị KT quản trị KT tài chính 2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 15 Giống nhauText Text Text Cùng nghiên cứu Cung cấp thông tin Kinh tế tài chính Cùng ghi nhận có trách nhiệm Vật chất, pháp lý Cùng sử dụng thông tin ban đầu 2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 16 Đối tương Phục vụ Nhà QT bên trong tổ chức Bên trong và bên ngoài DN (chủ yếu là bên ngoài Khác nhau Khác nhau KTTCKTQT 2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 17 Đặc điểm Thông tin 1. Chú ý và hướng về tương lai. Khác nhau Khác nhau KTTCKTQT 2. Tuân thủ theo nguyên tắc, chuẩn mực KT 3. Chủ yếu thể hiện bằng thước đo giá trị 1. Quá khứ 2. Nhu cầu tối ưu linh hoạt, kịp thời. 3. Đơn vị hiện vật, giá trị, TGLĐ 2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 18 Phạm vi Báo cáo ở phạm vi từng BP, từng khâu công việc hoặc toàn tổ chức chủ yếu từng BP, từng khâu công việc ở phạm vi toàn tổ chức Khác nhau Khác nhau KTTCKTQT 2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị 19 1.Kỳ báo cáo 2.Tính pháp lệnh 1.Thường xuyên khi có nhu cầu 1. Định kỳ theo QĐ chung Khác nhau Khác nhau KTTCKTQT2. Không mang tính pháp lệnh 2.Mang tính pháp lệnh 3.Quan hệ với các chuyên môn khác 3. Quan hệ nhiều 3. Ít quan hệ 20 3. Vai trò của kế toán quản trị Kiểm tra quản lý Kế hoạch SXKD Quản lý các quy trình hành động Công cụ đánh giá Kiểm tra phân tích chi phí Điều hành quản lý quyết định SXKD SX? Tiêu thụ ? Có cần thay thế mặt hàng ? III. Các nghiệp vụ cơ sở dùng trong KTQT 21 4. 3. 2. 1. 22 III. BÁO CÁO KQKD I. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CHƯƠNG 2 PHÂN LOAI CHI PHÍ I. KHÁI QUÁT CHI PHÍ 23 1 BẢN CHẤT KINH TẾ CHI PHÍ 2 PHÂN BIỆT CHI PHÍ VỚI CHI TIÊU 3 CHI PHÍ TRONG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4 CHI PHÍ TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1. Bản chất kinh tế của chi phí • Chi phí là sự “hi sinh” các nguồn lực để đạt mục tiêu xác định.  Chi phí có thể biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.  Chi phí biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động cần thiết để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một kỳ nhất định. 24 Chi phí là số tiền mà DN bỏ ra mua các yếu tố cần thiết để tạo ra sản phẩm mang lợi cho doanh nghiệp. Chi phí gồm:  Chi phí mua.  Chi phí phát sinh trong quá trình SXKD. Chi phí phát sinh được ghi nhận khi: Một TS giảm nhưng không làm tăng một TS khác hoặc không làm giảm một khỏan nợ. Một khỏan nợ tăng lên nhưng không làm giảm một khỏan nợ khác hoặc làm tăng một TS. 25 Chi phí Sở hữu TS Tiêu dùng TS Hoạt động SXKD 2. Phân biệt Chi phí và chi tiêu: – Chi tiêu là sự đầu tư vào tài sản. Chi tiêu làm tăng TS này, giảm TS khác hoặc làm tăng một khoản nợ phải trả.  Chi tiêu không làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. – Chi phí liên quan đến việc sử dụng TS cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Chi phí có thể phát sinh trước, sau hoặc đồng thời với việc chi tiêu. 26 27 Chi phí là một khái niệm rộng, được nhận thức theo những quan niệm khác nhau. Do đó, tùy thuộc vào mục đích sử dụng thông tin mà chi phí sẽ được nhận diện, đo lượng, phân loại theo những cách khác nhau. KẾT LUẬN 28 1. Được đặt trong mối quan hệ với tài sản, vốn chủ sở hữu 3. CHI PHÍ TRONG KTTC 2. Phải đảm bảo có chứng cứ nhất định 29 4. Chi phí trong KTQT -Nhận thức CP như trong KTTC -Những phí tổn thực tế phát sinh -Những phí tổn ước tính - Những phí tổn mất đi do lựa chọn Phương án, mất cơ hội kinh doanh 1. Phân loại theo yếu tố 2. Phân loại theo công dụng. 3. Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ hạch toán lợi tức. 4. Phân loại chi phí phương pháp qui nạp. 5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ( mô hình ứng xử chi phí). 6. Các nhận diện khác về chi phí 30 II PHÂN LOẠI CHI PHÍ SXKD 31 1. Phân loại chi phí theo yếu tố Chi phí theo yếu tố: 1.Chi phí nguyên vật liệu. 2.Chi phí nhân công. 3.CPCC 4.CP khấu hao tài sản cố định. 5.CPDV mua ngoài 6.CP bằng tiền 32 Báo cáo chi phí theo yếu tố 10040.000.000Tổng cộng 12,7755.110.0006. Chi phí khác bằng tiền 1,175470.0005. Dịch vụ thuê ngoài 27,2510.900.0004. Khấu hao 1,075430.0003. Công cụ dụng cụ 2510.000.0002. Nguyên vật liệu 32,72513.090.0001. Nhân công Tỷ trọng (%)Số tiền (đ)YẾU TỐ CHI PHÍ 33 2. Phân loại chi phí theo công dụng Chi phí theo công dụng: 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 2. 3. 4. 5. 6. 2. Phân loại Chi phí theo công dụng Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng quá trình SXSP. KT thường được tính định mức theo từng SP. Được nhận diện trong hồ sơ kỹ thuật sản xuất Chi phí nhân công trực tiếp Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo luơng tính của công nhân trực tiếp sản xuất. Dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời. Được tính theo định mức theo từng loại SP. 34 Chi phí sản xuất chung Chi phí lao động gián tiếp, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị. Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong SX. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động SX. Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa. 35 Chi phí bán hàng Chi phí lương và khoản trích theo lương của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ. Chi phí về NVL, NL dùng trong hoat động BH. Chi phí về CC, DC dùng trong hoat động BH. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng. Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng . Chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng. 36 Chi phí quản lý doanh nghiệp Tất cả chi phí liên quan đến công việc hành chánh, quản trị ở DN. Những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí nói trên. Chi phí lương và các khoản trích theo lương. Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu. Chi phí công cụ, dụng cụ . Chi phí khấu hao TSCĐ . Chi phí dịch vụ phục vụ chung toàn DN. Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị TS. 37 • Chi phí khác Chi phí hoạt động tài chính.  Chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. 38 39 10040.000.000Tổng cộng 17,6257.050.0005. Chi phí QLDN 10,7754.310.0004. Chi phí bán hàng 19,2257690.0003. Sản xuất chung 14,8755.950.0002. Nhân công trực tiếp 37,515.000.0001. NVL trực tiếp Tỷ trọng (%)Số tiền (đ)KHOẢN MỤC CHI PHÍ Báo cáo chi phí theo công dụng 40 Chi phí NVL CP nhân công CP. CC,DC CP. KH TSCĐ Chi phí dịch vụ CP khác(tiền) Chi phí NVL trực tiếp CP nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí hoạt động khác Xác định vai trò, vị trí chi phí trong hoạt động doanh nghiệp. Đánh giá được kết cấu chi phí và xây dựng dự toán theo khoản mục.  Xác định tốt hơn mối quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí đầu ra trong sản phẩm. 41 Tác dụng 3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ hạch toán lợi tức. • Chi phí thời kỳ (period costs). 42 Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận CP bán hàng, CP QLDN Được tính đầy đủ trên các báo cáo thu nhập. • Chi phí sản phẩm (Product costs). – những CP gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ. – Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC phát sinh. – Đối với hoạt động KD thương mại, CPSP là giá mua và chi phí mua hàng hóa trong kỳ. – Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh. . Vì vậy, chi phí sản phẩm thường gắn liền với những rủi ro tiềm tàng từ sự biến động của thị trường. 43 44 = = CHI PHÍ SẢN PHẨM CP NVLTT CP NCTT CP SXC Doanh thu - Giá vốn hàng bán - CP bán hàng và QLDN CHI PHÍ THỜI KỲ Lợi nhuận trước thuế & lãi vay TP chờ bánGT SPDD Lợi nhuận gộp 45 chi phí sản phẩm Doanh thu = Lợi nhuận gộp - - = Lợi nhuận trước thuế & lãi vay chi phí thời kỳ Giá vốn hàng bán CP bán hàng, QLDN chi phí mua hàng Chi phí thu mua CP hàng hóa chờ bán 46 17,6257.050.000- Chi phí QLDN 10,7754.310.000- Chi phí bán hàng 28,411.360.000Chi phí thời kỳ 71,628.640.000Chi phí sản phẩm Tỷ trọngSố tiềnCHI PHÍ BÁO CÁO CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ CHI PHÍ SPA SPB Coâng ty Chi phí saûn phaåm Chi phí thôøi kyø - Chi phí baùn haøng - Chi phí QLDN 47 BÁO CÁO CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ 4. Phân loại chi phí theo PP quy nạp. 4.1. Chi phí trực tiếp (direct costs).  Là những CP phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí . 4.2. Chi phí gián tiếp (indirect costs). Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí . 48 49 Trung tâm Chi phí CP trực tiếp Một Trung tâm CP gián tiếp Đối tượng chịu Chi phí Nhiều Trung tâm Ghi nhận chi phí trong DN thương mại 50 Bảng CĐKT Hàng tồn kho Bảng XĐKQKD GVHB CP bán hàng CPQLDN Đã bán Chưa bánMUA HÀNG CP Sản phẩm CP BH CPQLDN CP Thời kỳ Ghi nhận chi phí trong DN sản xuất 51 CP BÁN HÀNG & QUẢN LÝ Chưa bán Bán CP thời kỳ BẢNG CÂN ĐỐI KT NVL TỒN KHO CP SX DỞ DANG THÀNH PHẨM BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH GIÁ VỐN CP BÁN HÀNG CP QUẢN LÝ DN CP SP MUA NVL - CP NVL - CP NC - CPSXC CHI PHÍ SPA SPB . Chi phí tröïc tieáp 38.638.000 56.777.000 Chi phí giaùn tieáp 11.700.000 52 BÁO CÁO CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP Ngày nay, dẫn đến một xu hướng giảm dần chi phí trực tiếp, tăng dần chi phí gián tiếp. Điều này cũng có nghĩa là phân bổ chi phí cho mỗi bộ phận, SP có nguy cơ sai lệch tăng cao. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp tác động tích cực đến nhận thức lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp. 53 5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mô hình ứng xử chi phí). 54 5.1 5.4 Biến phí 5.2 5.3 Định phí Chi phí Hỗn hợp Phân tích Chi phí Hỗn hợp 5.1 BIẾN PHÍ 55 Khái niệm Add Your TextBiến phí Thực thụ Biến phí Cấp bậc 5.1.1 Khái niệm biến phí (variable cost) – Nếu xét về tổng số , biến phí là những chi phí sẽ thay đổi TỶ LỆ THUẬN với mức độ hoạt động Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành. Tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. Nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, một giờ máy), biến phí là một hằng số. Biến phí xuất hiện khi doanh nghiệp hoạt động, mức độ hoạt động lớn hơn không. BP sẽ bằng không khi doanh nghiệp ngưng hoạt động hoặc khi mức độ hoạt động bằng không. 56 Phạm vi thích hợp của biến phí là phạm vi hoạt động trong đó biến phí bình quân không thay đổi V a X  V Rv TR  57 Ký hiệu: V: Tổng Biến phí a: Biến phí đơn vị X: khối lượng hoạt động Rv: tỷ lệ biến phí TR: Doanh thu Đồ thị Biến phí. CP CP X X Tổng biến phí Biến phí đơn vị 58 Y=aX Y=a 5.1.2 Biến phí thực thụ (True variable costs) • Biến phí thực thụ là biến phí : Sự biến động của chúng thay đổi tỷ lệ thuận Biến động tuyến tính với mức độ hoạt động VD: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng. • Về mặt toán học, biến phí thực thụ được thể hiện theo phương trình:Y = aX 59 60 X1 X2 X Y 61 Tổng biến phí thực thụ Mức độ hoạt động Mức độ hoạt động Y =a1 X y = aX a Tổng biến phí thực thụ Y =a2 X Y =a3 X Để kiểm soát tốt hơn biến phí thực thụ thì: Kiểm soát tổng mức biến phí. Kiểm soát tốt biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động (định mức biến phí) ở các mức độ a khác nhau. Xây dựng và hoàn thiện định mức biến phí thực thụ Xét về phương diện trách nhiệm, biến phí thực thụ là chi phí gắn liền với trách nhiệm và quyền quyết định của nhà quản trị trong nhiệm kỳ quản lý. 62 5.1.3 Biến phí cấp bậc • Biến phí cấp bậc là những biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra khi mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất định. • Về phương diện toán học, biến phí cấp bậc được thể hiện theo phương trình: y = ai Xi Với a là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i 63 64 Tổng biến phí cấp bậc Mức độ hoạt động Y = aiXi X1 X2 X3 X4 Tiết kiệm và kiểm soát tốt BP cấp bậc cần phải:  Xây dựng định mức BP cấp bậc ở từng cấp bậc tương ứng.  Lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp để đạt được một tỷ lệ biến phí cấp bậc tiết kiệm nhất cho phép trong từng phạm vi. 65 5. 2 ĐỊNH PHÍ • 5.2.1 Khái niệm • 5.2.2 Định phí bắt buộc. • 5.2.3 Định phí tùy ý. 66 5.2.1 Khái niệm Định phí (fixed costs). Xét về tổng số thì ĐP là những chi phí mà ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động . Xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì định phí tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Phạm vi thích hợp của định phí là qui mô hoạt động trong đó tổng định phí không thay đổi 67 Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí. Khi DN tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Tuy nhiên, những đặc điểm trên của định phí chỉ thích hợp trong từng phạm vi nhất định. Một khi mức độ hoạt động vượt khỏi giới hạn nhất định thì nó có thể xuất hiện những thay đổi đột biến. Về phương diện kinh tế thì nó có thể xuất hiện những thay đổi đột biến. Về phương diện toán học, định phí được biểu hiện bằng phương trình Y = B, với B là một hằng số. 68 • Đồ thị Tổng định phí Định phí đơn vị 69 X X 5.2.1 Định phí bắt buộc (committed fixed costs). Định phí bắt buộc là những loại chi phí liên quan đến sử dụng tài sản dài hạn như khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng Đặc điểm cơ bản của định phí bắt buộc là: Tồn tại lâu dài trong hoạt động SXKD. Không thể cắt giảm toàn bộ trong một thời gian ngắn. 70 Y = B. với B là hằng số 71 Tổng định phí bắt buộc X Y = B 5.2.2 Định phí không bắt buộc (discretionary fixed costs). CP gắn liền với các quyết định hàng năm. Nhà quản trị không bị ràng buộc nhiều bởi quyết định về định phí không bắt buộc. Mỗi năm, nhà quản trị phải xem xét để điều chỉnh mức độ chi phí, có thể điều chỉnh tăng, điều chỉnh giảm hoặc cắt bỏ hoàn toàn định phí không bắt buộc. Về mặt toán học, định phí không bắt buộc được biểu diễn bằng đường thẳng y = Bi với B thay đổi theo bậc i. 72 73 Tổng định phí không bắt buộc Mức độ hoạt động y = Bi y1 y2 y3 y4 x1 x2 x3 • Phạm vi phù hợp của định phí CP B2 B1 X1 X2 X 74  Mức CP hàng năm.  Có thể giảm định phí không bắt buộc trong một thời gian ngắn.  Mức CP ổn định trong nhiều năm  không thể giảm ĐP bắt buộc trong thời gian ngắn. 75 ĐP bắt buộcĐP không bắt buộc • Khó thay đổi hơn • Định phí không nhất thiết phải tăng giảm • Có thể điều chỉnh, thay đổi rất nhanh khi các điều kiện SXKD thay đổi. • Khi mức độ hoạt động tăng giảm thì biến phí cấp bậc tăng giảm theo 76 BP cấp bậcĐP không bắt buộc 5.3. Chi phí hỗn hợp • Khái niệm – Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí. – Chi phí hỗn hợp được thể hiện bằng phương trình Y = aX + B. a : biến phí đơn vị. X : mức độ hoạt động, B : định phí trong thành phần chi phí hỗn hợp. 77 • Đồ thị chi phí hỗn hợp (tổng chi phí) CP B X 78 Y= aX + B Y= aX Y= B 5.4 Phân tích chi phí hỗn hợp 5.4.1 Phương pháp đồ thị phân tán. 5.4.2 Phương pháp cực đại, cực tiểu 5.4.3 Phương pháp bình phương bé nhấtï 79 5.4.1 Phương pháp đồ thị phân tán Quan sát chi phí hỗn hợp ở nhiều qui mô hoạt động khác nhau Xác định các điểm chi phí theo từng qui mô hoạt động trên đồ thị (trục tung là chi phí, trục hoành là qui mô hoạt động). Kẻ đường hồi qui (đường thẳng cách đều các điểm đã xác định). Kéo dài đường hồi qui về phía trục tung để xác định định phí. Tính biến phí đơn vị (a = [y – B] / X). Lập phương trình chi phí hỗn hợp [y = B + aX] 80 Phương pháp đồ thị phân tán CP X 81 B VÍ DỤ: Chi phí điện của công ty AA trong năm 2006 thaùng Soá giôø maùy (h) Chi phí ñieän ( 1000ñ) 1 7200 .2 660 2 6400 .2 500 3 8200 .2 860 4 7800 .2 780 5 8400 .2 900 6 7600 .2 740 toång 45600 .16 440 82 83Số giờ máy ĐỒ THỊ : BIỂU DIỄN CHI PHÍ ĐIỆN THEO SỐ GIỜ MÁY    y 2.900 3100 2800 2700 2600 2500 6400 6900 7400 7900 8400 89000 x     Số giờ máy C h i p h í đ iện M B 5.4.2 Phương pháp cực đại-cực tiểu 84 Khảo sát chi phí hỗn hợp ở nhiều mức độ hoạt động khác nhau.  Chọn hai điểm trong các điểm đã khảo sát - Mức độ hoạt động thấp nhất M(x* ; y*) hay Y* = aX* + B (1) - Mức độ hoạt động cao nhất N(x1 ; y1) hay Y1 = aX1 + B (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm a. Thế a vừa tìm được vào phương trình Y* = aX* + B hoặc Y1 = aX1 + B để tìm B. • Tính định phí: B = Y – a X. Lập phương trình chi phí hỗn hợp. 85 a = (Ymax - Ymin) (Xmax - Xmin) 86Số giờ máy ĐỒ THỊ : BIỂU DIỄN CHI PHÍ ĐIỆN THEO SỐ GIỜ MÁY    Y 2.900 3100 2800 2700 2600 2500 6400 6900 7400