Bài giảng môn học Lập trình web

Giới thiệu cơ bản về Internet và Web, giúp người học có một tầm nhìn về mạng Internet, các trang web đóng vai trò gì trên mạng Internet, nắm bắt được hệ thống Website gồm những thành phần nào.

pdf388 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1738 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Lập trình web, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CễNG NGHỆ THễNG TIN ------ BÀI GIẢNG MễN HỌC LẬP TRèNHWEB TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Internet nối kết mạng (Lờ Quang Liờm) 2. Internetworking với TCP/IP (Nguyễn Quốc Cường) 3. Architecis of the Web (Ried Robert.H) 4. Ebook “Thương mại Việt Nam hội nhập thế giới ’’ 5.Cỏc Website TMĐT : Yahoo, Amazon, Ebay, AltaVista,... NỘI DUNG CHƯƠNG TRèNH Chương 1 : Internet và Web Giới thiệu cơ bản về Internet và Web, giúp người học có một tầm nhìn về mạng Internet, các trang web đóng vai trò gì trên mạng Internet, nắm bắt được hệ thống Website gồm những thành phần nào. Chương 2 : Ngôn ngữ HTML Trình bày nội dung của ngôn ngữ HTML để tạo nên các trang web sống động Chương 3: JavaScript và VBScript Trình bày cách sử dụng các kỹ thuật lập trình đơn giản để điều khiển các sự kiện trên trang web. Chương 4: Cộng nghệ Web động ASP, JSP, PHP (AJAX) Chương 5: Cài đặt và cấu hình Web Server Trình bày cách cài đặt và cấu hình Web Server để quản lý và vận hành Website CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH Mạng mỏy tớnh (network) là bao gồm cỏc mỏy tớnh đượcnối với nhau sao cho chỳng cú thể dựng chung dữ liệu vàcỏc thiết bị.  Cỏc mỏy tớnh trong mạng cú thể dựng chung cỏc loạitài nguyờn sau: Dữ liệu  Thụng điệp Hỡnh ảnh Mỏy fax Modem Mỏy in Cỏc tài nguyờn phần cỳng khỏc Mỏy tớnh Mỏy in Cỏp Hệ thống mạng mỏy tớnh đơn giản CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 1. MẠNG NỘI BỘ (LOCAL AREA NETWORK - LAN) Mạng nội bộ (LAN) là một mạng của cỏc mỏy tớnh đượcnối với nhau trong một phạm vi hẹp như trong một toà nhà, mộtcụng sở nhờ một số loại cỏp dẫn, khụng dựng thuờ bao điệnthoại. 2. MẠNG DIỆN RỘNG (WIDE AREA NETWORK - WAN) Mạng diện rộng (WAN) là một mạng của nhiều mạng nộibộ nối với nhau thụng qua đường dõy điện thoại hoặc nhờ cỏccụng nghệ khỏc như hệ thống điện tử viễn thụng hoặc vệ tinh. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 3. MẠNG INTERNET LÀ Gè? CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Internet là liờn mạng toàn cầu lớn nhất bao trựm lờn tất cả cỏc mạng khỏc phõn bố trờn phạm vi toàn thế giới. + Giỳp cỏc mỏy tớnh kết nối và trao đổi thụng tin với nhau mà khụng cần biết vị trớ địa lý của chỳng +Cho phộp truy cập lờn cỏc tài nguyờn lưu trữ ở xa. + Cho phộp trao đổi thư điện tử (Email), trũ chuyện (Chat), gọi điện thoại, gửi tin nhắn,.. + Cỏc tư liệu thụng tin được tổ chức theo từng trang (trang Web). Cỏc trang này được liờn kết với nhau nhờ cỏc liờn kết hay cỏc chỉ mục. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 3. MẠNG INTERNET LÀ Gè? Lịch sử phỏt triển Internet  Tiền thõn của Internet là ARPANET, 1960  Năm 1983, giao thức TCP/IP chớnh thức được coi như một chuẩn cho việc kết nối mỏy tớnh  Năm 1984, ARPANET đó được chia ra thành hai phần: phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiờn cứu và phỏt triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là mạng dựng cho cỏc mục đớch quõn sự. WWW ra đời, 1989  Ngày nay chỳng ta thấy Internet xuất hiện trong mọi lĩnh vực : thương mại, chớnhh trị, quõn sự, nghiờn cứu, giỏo dục, văn hoỏ, xó hội ... CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB  Mỏy chủ INTERNET IAPI P ISPISP ISPISP  Mỏy chủ  Mỏy chủ ISPISP Nhà cung cấp khả năng truy cập Internet Nhà cung cấp dịch vụ InternetNgười dựng truy cập trực tiếp Người dựng truy cập từ xa (điện thoại, thuờ bao) Mạng người dựng cụng cộng IAP: Internet Access Provider ISP:Internet Service Provider Kết nối Internet  Để kết nối được Internet cần : - Mỏy tớnh (…) - Modem (…) - Nhà cung cấp dịch vụ + America Online + VDC (VNPT) + FTP, Viettel, Netnam… - Cỏc phần mềm Internet CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 1. GIAO THỨC TCP/IP TCP/IP là một giao thức để kết nối và truyền dữ liệu giữa cỏc mỏy tớnh với nhau. + Mục đớch chớnh của IP là cung cấp khả năng kết nối cỏc mạng con thành liờn mạng để truyền dữ liệu. IP là một giao thức kiểu khụng liờn kết. + TCP là một giao thức kiểu "cú liờn kết", nghĩa là phải thiết lập liờn kết giữa một cặp thực thể TCP truớc khi chỳng trao đổi dữ liệu với nhau. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 2. ĐỊA CHỈ IP : Địa chỉ IP dựng để cỏc mỏy tớnh liờn lạc được với nhau và phõn biệt được nhau. + IP tĩnh và IP động Cấu trỳc của địa chỉ IP này gồm một chuỗi số 32 bit và được chia thành 4 nhúm, cỏch nhau bởi dấu chấm ( . ). Mỗi nhúm gồm 3 chữ số cú giỏ trị từ 000 đến 255. Vớ dụ : địa chỉ IP của một mỏy tớnh : 192.168.2.3 CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB 3. Tờn miền (Domain Name) Địa chỉ IP là những dóy số, do đú người dựng Internet rất khú nhớ. Vỡ vậy người ta dựng khỏi niệm tờn miền (Domain Name) để ỏnh xạ tới địa chỉ IP. Tuy nhiờn tờn miền chỉ là tờn dành cho người dựng dễ nhớ, cốt lừi của địa chỉ Internet vẫn là IP. Tờn miền của một mỏy chủ gồm cỏc chuỗi ký tự phõn cỏch nhau bằng dấu chấm (.). Khuụn dạng tờn miền: xxx.xxx.xxx.xxx - Nhúm ký tự cuối cựng đại diện cho tờn nước. - Nhúm kế tiếp đại diện cho loại cơ quan - Nhúm kế tiếp đại diện cho tờn cơ quan - Nhúm đầu tiờn đại diện cho tờn mỏy tớnh CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM www.pacific.net.sg home.vnn.vn fpt.com.vn www.yahoo.com 113.115.12.37 203.162.16.235 203.162.7.48 110.32.26.74 Địa chỉ theo tờn miềnĐịa chỉ IP Vớ dụ: CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 3. Tờn miền (Domain Name) 4. Mỏy chủ (Server)  Là một mỏy tớnh được nối vào mạng và cú khả năng cung cấp thụng tin cho mỏy tớnh khỏc trong mạng.  Là mỏy trong mạng mà cỏc mỏy tớnh khỏc trong mạng cú thể truy cập được. 5. Mỏy khỏch (Client)  Là một mỏy tớnh được nối vào mạng và cú khả năng truy cập vào cỏc mỏy khỏc để yờu cầu đỏp ứng thụng tin. (Mỏy của những người sử dụng bỡnh thường). CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : • Electronic mail (E-mail) : Là một dịch vụ của Internet giỳp cho việc trao đổi thụng điệp giữa những người dựng hay nhúm người dựng trờn mạng • Dựa trờn giao thức chuẩn Internet: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) • Khả năng gửi tới nhiều người cựng một thời điểm • Nhanh chúng chuyển giao được tài liệu • Chi phớ thấp CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Cỏc mụ hỡnh hoạt động E-Mail :  Mụ hỡnh thụng điệp trực tiếp  Mụ Hỡnh hộp thư lưu  Mụ hỡnh Internet CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : Mụ hỡnh thụng điệp trực tiếp     from: A to: D D C B Cỏc thụng điệp được gửi trực tiếp ngay lập tức tới mỏy đang hoạt động trong mạng nội bộ CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : Mụ hỡnh hộp thư lưu Thụng điệp được gửi giỏn tiếp tới một mỏy phục vụ đang hoạt động trong mạng nội bộ     from: A to: D máy phục vụ thư Mail SERVER BC D CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : Cỏc thành phần cơ bản • Mail server: Chương trỡnh phục vụ thư • Mail Client: Chương trỡnh cho người sử dụng • Cỏch thức giao nhận thư CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Tài khoản thư điện tử • Tài khoản đăng nhập thư điện tử gồm: Tờn đăng ký (account name) Mật khẩu (Password) • Địa chỉ thư của người sử dụng sau khi đăng ký: tờn_đăng_ký@tờn_miờn Trong đú: tờn miờn là tờn định danh của mỏy phục vụ thư - tờn được cấp bởi tổ chức quản lý tờn miền internet Vớ dụ: mvha@ud.edu.vn CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Thư điện tử - Webmail Là cỏc địa chỉ E-mail miễn phớ như: www.mailexcite.com Excite mail www.netaddress.com USA-Net mail CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 2. World Wide Web (www) • World Wide Web (WWW) hoặc Web là một dịch vụcủa Internet • Là dịch vụ cung cấp thụng tin một cỏch toàn diện nhấtcho người dựng. • Web chứa thụng tin bao gồm văn bản, hỡnh ảnh, õmthanh và thậm chớ cả video được kết hợp với nhau. • Web là kho thụng tin khổng lồ: phong phỳ về nội dung,đa dạng về hỡnh thức, thường xuyờn được cập nhật, đổimới và phỏ triển khụng ngừng CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB  Là hỡnh thức hội thoại trực tiếp trờn Internet, là một dịch vụ của Internet  Dịch vụ này cho phộp hai hay nhiều người cú thể cựng trao đổi thụng tin trực tuyến với nhau thụng qua bàn phớm và màn hỡnh. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 3. Chat IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 4. FTP (File Transfer Protocol) Dịch vụ này cho phộp truyền cỏc tập tin từ mỏy tớnh này đến mỏy tớnh khỏc trong mạng theo giao thức FTP. Lấy file từ mỏy tớnh ở xa về người ta gọi là Download, gửi file đến mỏy tớnh ở xa gọi là Upload CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 5. Dịch vụ Telnet * Cho phộp người sử dụng đăng nhập vào mỏy tớnh chủ từ xa thụng qua một mỏy khỏc trờn mạng * Hệ thống ở xa sẽ yờu cầu xỏc nhận tờn đăng ký và mật khẩu để đăng nhập * Sau khi kết nối thỡ những gỡ ta nhập từ bàn phớm của người sử dụng đều được gửi đến mỏy tớnh từ xa * Lệnh: Telnet hoặc * Trong đú: là tờn mỏy chủ muốn truy cập. là địa chỉ của mỏy chủ muốn truy cập. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 6. Cỏc dịch vụ khỏc : * Gopher – Tra cứu thụng tin theo thực đơn * Dịch vụ WAIS (Wide Area Information Server) Tỡm kiếm thụng tin theo diện rộng *Mailing list: Danh sỏch trao đổi trờn Email Cỏc dạng mailing list : - Mailing list khụng cú nhà quản trị - Mailing list cú nhà quản trị (thụng dụng) - Mailing list một chiều CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WORLD WIDE WEB (WWW) InternetI ter etHTTP Client Server Client gởi yờu cầu thụng tin lờn Internet Server nhận yờu cầu, xử lývà gởi kết quả về cho Client HTTP 1. Mụ hỡnh chung : CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB 2. Cỏc khỏi niệm : a. Địa chỉ URL : URL (Uniform Resouce Locator ). Là địa chỉ đầy đủ chỉ đến một tài nguyờn thụng tin trờn Internet. Vớ dụ: Trong đú: http:// Gọi là tờn dịch vụ (cú thể gọi là phần giao thức). www.hssv.vnn.vn/ Là phần tờn mỏy chủ. dethidapan/2010/index.html Đường dẫn đến tài nguyờn. V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB 2. Cỏc khỏi niệm : a. Địa chỉ URL : Lợi ích của URL là cung cấp một phương pháp đơn giản, đồng bộ cho việc định danh các tài nguyên có sẵn trên Internet, thông qua rất nhiều giao thức khác nhau như là HTTP, FTP, Telnet,... Bảng dưới đây mô tả một số khuôn dạng URL chuẩn đang được dùng rất phổ biến: V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB 2. Cỏc khỏi niệm : a. Địa chỉ URL : V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Port: 23Telnet://User:Password@Host:PortTELNET KhôngMailto:Address@HostMAILTO Port: 70Gopher://Host:Port/PathGOPHER User: Anonymous Password: địa chỉ e-mail Port: 21 Ftp://User.Password@Host:Port/P ath FTP Port: 80 Ngầm địnhKhuôn dạng URLDịch vụ V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Cỏc khỏi niệm : b. Giao thức HTTP : Web Browser và Web Server giao tiếp với nhau thụng qua một giao thức được gọi là HTTP.Sự kết nối bằng Http qua 4 giai đoạn: + Tạo kết nối : Web Browser giao tiếp với Web Server nhờ địa chỉ Internet và số cổng (ngầm định là 80) được đặc tả trong URL + Thực hiện yờu cầu : Web Browser gửi thụng tin tới Web Server để yờu cầu phục vụ. Việc gửi và nhận thụng tin ở đõy theo phương thức POST, GET + Phản hồi: Web Server gửi một phản hồi về Web Browser nhằm đỏp ứng yờu cầu của Web Browser. + Kết thỳc kết nối: Khi kết thỳc quỏ trỡnh trao đổi giữa Web Browser và Web Server thỡ sự kết nối chấm dứt. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Cỏc khỏi niệm : c. Web Server  Là một phần mềm được sử dụng trờn mỏy chủ (mỏy phục vụ) để lắng nghe cỏc yờu cầu từ cỏc mỏy khỏch Client (Web Client) và đỏp ứng yờu cầu cho mỏy Client.  Cú rất nhiều Web Server chạy trờn nhiều flatform : Web Server của NSCA trờn UNIX, Web Server dựng trờn mụi trường Windows, Web Server của Oracle được thiết kế để tận dụng khả năng truy cập vào cơ sở dữ liệu hựng mạnh của Oracle. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Cỏc khỏi niệm : d. Web Browser  Là một phần mềm được sử dụng trờn mỏy khỏch (Client), dựng để gởi cỏc yờu cầu lờn Web Server và nhận cỏc kết quả đỏp ứng từ Server đồng thời hiển thị lờn với khuụn dạng thớch hợp.  Cỏc trỡnh duyệt : Nestcape Navigator, Mosaic NCSA, Internet Explore CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : Như chỳng ta đó biết, mọi vấn đề được thực hiện trờn mỏy tớnh đều phải thụng qua việc viết chương trỡnh. Một chương trỡnh cú thể chia làm 3 lớp như sau: Presentation Application Logic Data Managerment CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : + Lớp Presentation (lớp trỡnh bày): Lớp này quản lý giao diện người sử dụng, cho phộp người sử dụng xem cỏc thụng tin, bỏo biểu của chương trỡnh, hoặc cho phộp người sử dụng nhập cỏc thụng tin đầu vào. + Lớp Application Logic (lớp logic ứng dụng): Lớp này được xem như là trỏi tim của ứng dụng. Nú bao gồm cỏc module cần thiết để hoàn thiện cỏc chức năng của ứng dụng. + Lớp Data Managerment (lớp quản lý dữ liệu): lớp này bao gồm tất cả cỏc dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng, cũng như cỏc quy tắc hợp lệ khỏc nhau được yờu cầu để đảm bảo tớnh toàn vẹn dữ liệu. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : Một mụ hỡnh xử lý Client/Server phải cú 3 thành phần cơ bản : Front-end Client Back-end Server Mạng mỏy tớnh (Network) Một chương trỡnh Front-end Client chạy trờn trạm làm việc (Workstation), mà ở đú người sử dụng giao tiếp với ứng dụng để yờu cầu cung cấp dịch vụ, như truy vấn dữ liệu. Chương trỡnh Back-end Server chạy trờn mỏy chủ (Host) tiếp nhận thụng tin và cung cấp dịch vụ được yờu cầu, như phản hồi truy vấn. Mạng mỏy tớnh cú chức năng truyền tải thụng tin. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : 4 mụ hỡnh xử lý phổ biến ISOH Data Managerment t r t Application logic li ti l i Application logic li ti l i Data Managerment t r t Data Managerment t r t Data Managerment t r t Data Managerment t r t Application logic li ti l i Presentationr t ti Application logic li ti l i Presentationr t ti Application logic li ti l i Presentationr t tiPresentationr t ti WORKSTATION V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : + Mụ hỡnh đầu tiờn là mụ hỡnh trỡnh bày từ xa : mụ hỡnh này mỏy chủ thực hiện truy cập dữ liệu, xử lý tớnh toỏn. Kết quả tớnh toỏn được trả về và trỡnh bày trờn mỏy trạm. + Mụ hỡnh thứ hai là mụ hỡnh xử lý phõn tỏn : mụ hỡnh này chia xẻ năng lượng tớnh toỏn trờn mỏy chủ cho mỏy trạm. Mỏy trạm ngoài chức năng quản lý giao diện cũn được phõn bổ một số chức năng xử lý thớch hợp. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 3. Mụ hỡnh xử lý Client/Server : + Mụ hỡnh thứ 3 là mụ hỡnh quản lý dữ liệu từ xa : mụ hỡnh này tận dụng khả năng tớnh toỏn của mỏy trạm. Mỏy chủ chỉ cú chức năng quản lý dữ liệu, cũn mỏy trạm cú nhiệm vụ xử lý tớnh toỏn và quản lý giao diện người sử dụng. + Mụ hỡnh cuối cựng là mụ hỡnh quản lý dữ liệu phõn tỏn: đặc điểm của mụ hỡnh này là toàn bộ năng lượng tớnh toỏn tập trung trờn mỏy trạm. Tuy nhiờn một phần dữ liệu được quản lý bởi mỏy chủ. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu về HTML  Khi chỳng ta thiết kế một trang Web dễ dàng dưới dạng cỏc hỡnh ảnh trực quan, nhưng cốt lừi bờn trong, cấu trỳc của một trang Web được qui định bởi ngụn ngữ siờu liờn kết HTML.  HTML là chữ viết tắt của Hypertext Markup Language ( ngụn ngữ đỏnh dấu siờu văn bản ) là hàng loạt cỏc thẻ (Tag) với cỏc qui ước để tạo ra cỏc trang Web và cỏc trang Web được hiển thị bởi những trỡnh duyệt Web ( Web browser ). CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu về HTML  HTML là một ngôn ngữ mô tả tài liệu, được hình thành từ một dạng ngôn ngữ mô tả tài liệu tổng quát có tên là SGML (Standard Generalized Markup Language), đây là ngôn ngữ do hãng IBM đề xướng từ những năm 1960.  Thực chất SGML là một ngôn ngữ máy tính nhằm mô tả tài liệu, cho phép ta thiết lập mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau trong cùng một tài liệu, hoặc giữa nhiều tài liệu thuộc các dạng dữ liệu khác nhau CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 2. Các khái niệm a. Khái niệm TAG Một Tag của HTML là dấu hiệu báo cho trình duyệt Web (Web Browser) biết rằng nên làm điều gì đó ngoài việc chỉ thuần tuý thể hiện văn bản lên màn hình. Các Tag trong HTML thường được gọi là các thẻ. Ví dụ: để hiển thị một dòng văn bản in đậm, trong tài liệu HTML ta chèn vào lệnh sau: dòng văn bản được in đậm CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 2. Các khái niệm b. Thuộc tính của Tag Mỗi Tag trong HTML đều có một vài thuộc tính (hay còn gọi là tham số) dùng để bổ sung hoặc thay đổi cách thể hiện thông thường của Tag đó. Ví dụ: để hiển thị 1 hình ảnh trên trang web ta dùng tag như sau: Trong đó: + Chỉ thị IMG báo cho trình duyệt biết bắt đầu hiển thị hình ảnh + Thuộc tính SRC cho biết hình ảnh cần hiển thị + Thuộc tính WIDTH có giá trị 100, HEIGHT có giá trị 150 báo cho trình duyệt biết độ rộng và độ cao của hình ảnh cần hiển thị là 100 và 150 CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 2. Các khái niệm c. Tag chứa và Tag rỗng + Tag chứa: Một tag được gọi là tag chứa nếu nó đi cùng với mộttag khác dùng để báo hiệu tag đó mất hiệu lực, hoặc bao gồmtrong nó nhiều tag khác để tăng thêm tính năng của nó. Tag là một ví dụ về tag chứa, chúng gồm hai thành phần,phần đầu tag () và phần cuối tag (). + Tag rỗng: tag rỗng là tag chỉ có một thành phần chứa tên tagvà không đi kèm với một tag khác. Thông thường loại tagnày chỉ có hiệu lực tại vị trí nó xuất hiện. Ví dụ như tag có nhiệm vụ ngắt dòng, khi trình duyệt nhận thấy tagnày trong tài liệu thì nó tiếp tục hiển thị thông tin sang mộtdòng mới. CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) I. GIỚI THIỆU 3. Cấu trỳc một trang Web ở dạng HTML Một tài liệu HTML thông thường gồm 2 phần chính: phầnđầu tài liệu (Head) và phần thân tài liệu (Body) Dưới đây là cấu trúc cơ bản của 1 tài liệu HTML: <-- tag định nghĩa 1 tài liệu HTML <-- tag định nghĩa phần đầu của tài liệu ------------ <-- tag báo hiệu kết thúc phần đầu tài liệu <-- tag báo hiệu bắt đầu phần thân tài liệu ---------- <-- tag báo hiệu kết thúc phần thân tài liệu <-- tag kết thúc 1 tài liệu HTML CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) II. CÁC TAG CƠ BẢN CỦA HTML 1. Các tag trong phần đầu tài liệu a. Tag Tag nầy dùng ghi thông tin về version HTML áp dụng trong tài liệu Web. Thường đây là dòng đầu tiên trong file HTML.  Ví dụ:  <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 3.2 Draft//EN">  hay <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//IETF//DTD HTML Level 1//EN"> CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) II. CÁC TAG CƠ BẢN CỦA HTML 1. Các tag trong phần đầu tài liệu b. Tag Đây là loại tag chứa, dùng để thiết lập tiêu đề của tài liệu Ví dụ: Ví dụ cho tiêu đề tạo web c. Tag Thành phần nầy dùng để chỉ định địa chỉ cơ bản cho các mối nối liên kết. Coi như đây là địa chỉ gốc để tìm các địa chỉ khác. Ví dụ: CHƯƠNG 2 : NGễN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) II. CÁC TAG CƠ BẢN CỦA HTML 1. Các tag trong phần đầu tài liệu d. Tag Tag này cho phép ta tự do đặt nhiều thông tin vào phần đầucủa tư liệu web như : địa chỉ trả lời thư, các bản thông báo, thờigian làm tươi trang web, thời gian quá hạn thông tin... Các thuộc tính của tag: + Content: gán giá trị cho tên thuộc tính + HTTP-EQUIV: kết nối các siêu thông tin vào phần headercủa 1 đáp ứng Server (HTTP) + Name: tên của thành phần siêu t
Tài liệu liên quan