Hoạtđộng chức năng(Operating Activities): sản
xuất, tiêu thụ sp,hh, dv.Gằnliền vớiviệcmuabán
sảnphẩm.
Hoạtđộngđầutư (Investing Activities): Muasắm
MMTB,xâydựngnhàxưởng Gằnliền với mua
bántàisản.
Hoạtđộngtài trợ (Financing Activities): Huyđộng
vốn chođầutư vàsảnxuấtkinhdoanh. Gắnliền
với việc muabánchứng khoáncủac
37 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học quản trị tài chính nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NÂNG CAO
1
GV : TS NGUYỄN NGỌC HUY
HP : 0906787221
Email : nnhuy@uel.edu.vn
LOGO
Giới thiệu môn học
Ôn lại kiến thức QTTC học ở bậc đại học
Nâng cao bằng cách đào sâu, chi tiết các học
phần quan trọng của QTTC
Các bài tập tình huống về QTTC cần giải quyết
Các tài liệu tham khảo :
Quản trị tài chính- Eugene F . Brigham- Joel F.
Houston, Đại học Florida. Khoa Kinh tế ĐHQG
TPHCM dịch- Giáo trình chính
Quản trị tài chính – TS. Nguyễn Văn Thuận
Tài chính doanh nghiệp – TS.Nguyễn Minh
Kiều.
2
LOGO
Giới thiệu môn học
Financial Analysis with Microsoft Excel –
Timothy R. Mayes – Todd M. Shank
Financial Management and Policy – Van Horne
Principles of Corporate Finance – Brealey Myers
3
LOGO Khái niệm tài chính
doanh nghiệp
1-4
Tài sản
của DN
Hoạt động
SXKD
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài trợ
Dòng
tiền
vào
Dòng
tiền
vào
Dòng
tiền
vào
Dòng
tiền
ra
Dòng
tiền
ra
Dòng
tiền
ra
Hoạt động
SXKD
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài trợ
Quản trị tài chính là quá trình tạo lập và sử
dụng hiệu quả quỹ tiền của doanh nghiệp.
LOGO Khái niệm tài chính
doanh nghiệp
Hoạt động chức năng (Operating Activities): sản
xuất, tiêu thụ sp, hh, dv...Gằn liền với việc mua bán
sản phẩm.
Hoạt động đầu tư (Investing Activities): Mua sắm
MMTB, xây dựng nhà xưởngGằn liền với mua
bán tài sản.
Hoạt động tài trợ (Financing Activities): Huy động
vốn cho đầu tư và sản xuất kinh doanh. Gắn liền
với việc mua bán chứng khoán của chính doanh
nghiệp và chi trả cổ tức cho cổ đông
1-5
LOGO Khái niệm tài chính
doanh nghiệp
Hoạt động chức năng:: tiền vào từ thu nợ, bán
hàng; tiền ra do chi trả nợ nhà cung cấp, mua
hàng, trả lương, nộp thuế
Hoạt động đầu tư: tiền ra khi mua MMTB, xây
dựng nhà xưởng; tiền vào khi thanh lý TSCĐ,
bán một bộ phận hoạt động, bán chứng khoán
đầu tư.
Hoạt động tài trợ: tiền vào khi vay nợ, phát hành
chứng khoán; tiền ra khi trả nợ, trả lãi, chia cổ
tức, thu hồi trái phiếu, mua lại cổ phiếu.
1-6
LOGO
1-7
Quản trị tài chính là gì?
Van Horne, 2001: Quản trị tài chính liên
quan đến:
• Mua sắm tài sản
• Huy động nguồn vốn cho việc mua sắm tài
sản; và
• Quản lý tài sản theo mục tiêu chung của
công ty.
LOGO
1-8
Quản trị tài chính là gì?
Mc Mahon, 1993: Quản trị tài chính liên quan
đến:
• Tìm nguồn vốn cần thiết cho mua sắm tài
sản & hoạt động của công ty.
• Phân bổ các nguồn vốn có giới hạn cho
những mục đích sử dụng khác nhau.
• Bảo đảm cho các nguồn vốn được sử dụng
một cách hữu hiệu và hiệu quả để đặt mục
tiêu đề ra.
LOGO
1-9
Tài chính doanh nghiệp
Brealey, R.A (1996): Tài chính doanh nghiệp là một
lĩnh vực bao gồm tất cả những gì có liên quan đến
tiền. trong hoạt động của một doanh nghiệp (trong
ngắn hạn & dài hạn).
Ross, 2006: tài chính doanh nghiệp là khoa học trả
lời ba câu hỏi quan trọng sau:
• Khoản đầu tư dài hạn nào mà công ty nên đầu tư?
• Công ty huy động tiền như thế nào cho hoạt động
đầu tư?
• Công ty quản trị vốn lưu động (net working capital)
như thế nào?
LOGO
1-10
3 câu hỏi quan trọng của
QTTC
1. Khoản đầu tư dài hạn nào công ty nên thực
hiện?
Quyết định đầu tư
2. Phương thức tài trợ tốt nhất cho các khoản đầu
tư dài hạn là gì? Nợ hay VCSH (equity)?
Quyết định cấu trúc vốn
3. Công ty quản lý TS ngắn hạn và nợ ngắn hạn
như thế nào?
Quản trị vốn lưu động (Working capital
managment)
LOGO
1-11
1. Quyết định đầu tư
Tiến trình lên kế hoạch quản lý các khoản
đầu tư dài hạn của DN.
GĐ tài chính xác định các cơ hội đầu tư có
giá trị lớn hơn chi phí bỏ ra..
LOGO
1-12
Câu hỏi quan trọng
Lượng tiền công ty dự tính thu về là bao
nhiêu?
- Quy mô của dòng tiền thu về và chi ra
Khi nào công ty thu được tiền?
- Thời điểm của dòng tiền
Công ty thu tiền về như thế nào?
- Rủi ro dòng tiền
LOGO
1-13
2. Cấu trúc vốn - Capital
Structure
Công ty huy động và quản lý nguồn tài trợ dài
hạn cho các dự án dài hạn như thế nào?
Cấu trúc vốn là kết hợp nợ và vốn chủ sở hữu.
Huy động vốn dài hạn tốn kém chi phí, vì thế
cần xem xét các khả năng cẩn trọng.
LOGO
1-14
Câu hỏi quan trọng
Công ty tài trợ cho tài sản như thế nào? Nợ
hay VCSH?
Công ty vay bao nhiêu tiền?
Nguồn tài trợ nào có chi phí thấp nhất?
Huy động vốn như thế nào, khi nào và từ
đâu?
LOGO
1-15
3. Quản trị vốn lưu động
Vốn lưu động (working capital)
Quản trị VLĐ là hoạt động hằng ngày liên
quan đến việc thu chi tiền.
LOGO
1-16
Câu hỏi quan trọng
Công ty quản lý tiền thu chi hằng ngày như
thế nào? TSNH và nợ NH.
Đâu là phương thức tốt nhất để quản lý
VLĐ?
Công ty huy động nguồn tài trợ ngắn hạn
như thế nào?
Công ty có mua chịu và bán chịu không?
Điều kiện là gì?
LOGO
1-17
Quản trị tài chính &
bảng cân đối kế toán
Tổng cộngTổng cộng
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Khoản phải trả
Nợ vay ngắn hạn
Nợ vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
CPƯĐ
CPPT
Lợi nhuận giữ lại
Tài sản lưu động
Tiền mặt & tiền gửi NH
Chứng khóan đầu tư
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản cố định
Đất đai
Trụ sở, nhà xưởng
Trang thiết bị
Nợ & vốn chủ sở hữuTài sản
Quyết định
QL VLĐ
Quyết
định đầu
tư
Quyết
định
nguồn
vốn tài
trợ
LOGO
1-18
Tổ chức QTTC
CEO - Tổng giám đốc
CFO – Giám đốc tài chính – báo cáo cho
CEO
Controller (kế toán trưởng) - chịu trách nhiệm về
kế toán & báo cáo đối ngoại.
Treasurer (Trưởng phòng tài chính) - Chịu trách
nhiệm về đầu tư, tìm nguồn tài trợ & quản lý tài
sản.
LOGO
1-19
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc (CEO)
Bộ phận
Marketing
Bộ phận Tài chính
(CFO)
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận ngân quỹ
(Treasury head)
Bộ phận kế toán (Chief
Accountant)
Vị trí của bộ phận tài chính trong tổ chức
công ty
LOGO
1-20
Giám đốc tài chính
(Chief Financial Officer)
Quản lý ngân quỹ
(Treasurer)
Kế toán trưởng
(controller)
- Hoạch định ngân sách đầu tư
- Quản trị tiền mặt và chứng khoán
- Quản trị tín dụng (khoản phải thu)
- Quan hệ với các định chế tài chính
trung gian.
- Huy động các nguồn vốn
- Quan hệ với các nhà đầu tư, chia cổ
tức
- Phân tích và hoạch định tài chính
- Tính giá thành
- Quản lý chi phí
- Xử lý dữ liệu kế toán, ghi sổ
các nghiệp vụ kinh tế
- Kiểm soát nội bộ
- Lập báo cáo tài chính
- Lập ngân sách hoạt động
LOGO
1-21
Công ty và thị trường
tài chính
Stockholders
Bondholders
Financial
Manager
Projects
Investments
Cash flow
Interest
Dividends
The Firm
Capital Budgeting
The Market
Capital Structure
Equity
Debt
Government
Corporate
Taxes
Personal
Taxes
Society
Ethical
Pressures
Ethical
Cooperation vs.
Social Costs
Politics
LOGO
1-22
Mục tiêu của QTTC
CÁC MỤC TIÊU CÓ THỂ
Tồn tại
Tránh kiệt quệ tài chính và phá sản
Tối đa hĩa doanh thu hay thị phần
Giảm thiểu chi phí
Tối đa hĩa lợi nhuận
Duy trì tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận
Duy trì tính thanh khoản
LOGO
1-23
Mục tiêu của QTTC
Mục tiêu sinh lợi – liên quan đến việc duy trì và gia
tăng lợi nhuận kiếm được thông qua:
Chính sách giá cả hợp lý.
Gia tăng doanh thu.
Kiểm soát chặt chẽ chi phí.
Quản lý tốt khoản phải thu, hàng tồn kho,
Quản trị tốt hoạt động đầu tư vốn,
Mục tiêu thanh khoản, tồn tại, tránh phá sản - bảo
đảm luôn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng
cách:
Dự báo và lập kế hoạch thu chi tiêu tiền mặt.
Duy trì niềm tin & uy tín đối với chủ nợ và ngân hàng.
Dàn xếp trước các khoản tài trợ ngắn hạn nhằm khắc phục
thiếu hụt tiền mặt tạm thời.
LOGO
1-24
Mục tiêu của QTTC
Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường được
xem là mục tiêu phù hợp của công ty.
Ba mục tiêu tương đương trong quản trị tài
chính
Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông
Tối đa hóa giá của cổ phiếu
Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp
Mục tiêu tối đa hoá giá trị của cổ phiếu tránh
được các vấn đề mà chúng ta đề cập với các
mục tiêu khác nhau ở trên. Mục tiêu này tránh
được vấn đề về dài hạn – ngắn hạn, mục tiêu
này là tối đa hoá giá trị hiện tại của cổ phiếu
LOGO
Các nhân tố quyết định
giá trị
Độ lớn dòng tiền kỳ vọng thu được
trong tương lai.
Thời điểm phát sinh dòng tiền kỳ vọng
Độ rủi ro của dòng tiền kỳ vọng
1-25
LOGO Các nhân tố quyết định
giá trị
Các yếu tố khác là như nhau
Giá trị doanh nghiệp tỷ lệ thuận với độ lớn lợi
nhuận (dòng tiền) kỳ vọng
Thời điểm phát sinh lợi nhuận (dòng tiền)
càng gần giá trị doanh nghiệp càng cao.
Độ rủi ro của lợi nhuận (dòng tiền) kỳ vọng
càng lớn giá trị càng thấp
1-26
LOGO Giá thị trường và
giá trị nội tại
Trong điều kiện cân bằng, giá thị trường cổ
phiếu bằng giá trị nội tại.
Trong điều kiện cảm nhận của nhà đầu tư về
lợi nhuận và rủi ro kỳ vọng của công ty không
đúng, giá cổ phiếu trong ngắn hạn có thể lệch
khỏi giá trị thật.
Một cách lý tưởng, các nhà quản lý nên tránh
các hành động làm tổn hại đến giá trị nội tại,
thậm chí những hành động đó làm tăng giá
thị trường cổ phiếu trong ngắn hạn.
1-27
LOGO
1-28
Các nguyên tắc
QTTC
Nguyên tắc 1: Sinh lợi
Đánh giá các dòng tiềnTẠO RA các dòng tiền
Nhà quản trị TC không chỉ đánh giá các
dòng tiền mà còn phải biết tạo ra các
dòng tiền. Hay nói cách khác, họ phải
biết tìm ra các dự án sinh lợi
LOGO
1-29
29
Nguyên tắc 2: Đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận
Lợi nhuận
kỳ vọng Rủi ro
Lợi nhuận kỳ vọng càng cao Rủi ro càng lớn
Lợi nhuận kỳ vọng càng nhỏ Rủi ro càng bé
Nhà QTTC phải biết lựa chọn dự án
có mức sinh lời lớn nhất trong phạm vi
rủi ro mà họ chấp nhận được
LOGO
1-30
1 đồng tiền ngày hôm nay có giá trị > 1 đồng tiền ngày mai
Khi đo lường hiệu quả kinh tế của Dự án:
cần phải quy tất cả lợi ích và chi phí về cùng
một thời điểm (thường là hiện tại).
Nếu lợi ích > chi phí Dự án được chấp nhận
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc giá trị thời gian
của tiền
LOGO
1-31
Nguyên tắc 4: Đảm bảo khả năng chi trả
Dòng tiền vào > Dòng tiền ra
Các DN cần giữ ngân quỹ ở mức tối thiểu cần thiết
để đảm bảo khả năng chi trả
LOGO
1-32
Nguyên tắc 5: Gắn kết lợi ích của người
quản lý với lợi ích của cổ đông
Câu hỏi: Vì sao phải gắn kết lợi ích của
nhà QL với lợi ích của cổ đông?
Trả lời: để đảm bảo cho QTTC phải hướng tới mục tiêu
tối đa hoá giá trị tài sản cho Chủ sở hữu
Nhà quản lý = Cổ đông Nhà quản lý được thuê
LOGO
1-33
Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế
Dòng tiền
sau thuế
Dòng tiền
trước thuế
LOGO
1-34
Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế
Thuế TNDN tác động tới
lợi nhuận của DN
Nguyên nhân 1:
Khi xem xét một Dự án đầu tư:
DN phải tính tới dòng tiền sau thuế thu nhập do dự án tạo ra
Vì: Đó mới là phần thực sự thuộc về DN
Bài học:
LOGO
1-35
35
Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế
Nguyên nhân 2:
Chi phí trả lãi vay là chi phí giảm thuế TNDN
Bài học:
Các khoản nợ có một lợi thế nhất định về chi phí so với
vốn chủ sở hữu
Khi thiết lập cơ cấu vốn, cần tính đến tác động này để
tiết kiệm chi phí cho DN
LOGO
Yêu cầu đối với học viên
cao học
Nắm vững lý luận- lý thuyết các học phần về
QTTC : ( chương 3,4,6,8,9,11, 15 và 16, 18
Giáo trình chính QTTC)
Học và thảo luận sâu cùng GV các chương 14
và 17
Làm bài tập các chương theo yêu cầu của GV
Lập 6 nhóm thuyết trình theo các chuyên đề GV
yêu cầu
36
LOGO
Đánh giá môn học
40% thuyết trình , thảo luận, làm bài tập
60% thi cuối kỳ gồm lý thuyết và bài tập
37