Bài giảng môn học Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft word 2010
• Giới thiệu MS Word 2010 • Thao tác trên tài liệu • Thao tác chuột và bàn phím • Thao tác trên khối văn bản • Tìm kiếm và thay thế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft word 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học đại cương 
ThS. Thái Kim Phụng 
Hệ thống thông tin kinh doanh 
Email: [email protected] 
Website: mis.ueh.edu.vn/blog/phungthk 
PHẦN 3 
MICROSOFT WORD 2010 
Chương 1: Tổng quan về MS Word 2010 
• Giới thiệu MS Word 2010 
• Thao tác trên tài liệu 
• Thao tác chuột và bàn phím 
• Thao tác trên khối văn bản 
• Tìm kiếm và thay thế 
GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD 
• Chọn một trong các cách sau: 
– Cách 1: Chọn lệnh Start  All Programs  
Microsoft Office  Microsoft Word 2010 
– Cách 2: Nhấp đôi vào biểu tượng Word trên 
Desktop (nếu có) 
Khởi động Word 2010 
GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD 
• Để đóng cửa sổ Word hiện hành, chọn một trong các 
cách sau: 
– Cách 1: Chọn lệnh FileExit 
– Cách 2: Nhấp chuột vào nút Close ở góc trên bên 
phải cửa sổ Word. 
– Cách 3: Gõ tổ hợp phím Alt+F4 
– Cách 4: Nhấp đôi vào biểu tượng ở góc trên 
bên trái cửa sổ. 
Thoát khỏi Word 2010 
GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD 
• Tuy nhiên, nếu chưa lưu tài liệu thì Word sẽ hiện hộp 
thoại: 
– Nút Save: lưu lại các thay đổi, rồi đóng cửa số Word. 
– Nút Don’t Save: không lưu lại các thay đổi, và đóng cửa sổ 
Word. 
– Nút Cancel: hủy lệnh thoát (đóng) và trở lại cửa sổ hiện 
hành. 
Thoát khỏi Word 2010 
GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD 
1 3 2 
4 Thẻ đang chọn Ngăn 
5 
Thước canh ngang 
Thước canh dọc 6 
Vùng soạn thảo 
Dialog Box Launcher 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Tạo một tài liệu mới 
• Chọn một trong các cách sau: 
– Cách 1: Gõ tổ hợp phím Ctrl+N 
– Cách 2: Nhấp vào biểu tượng trên Quick 
Access Toolbar (nếu có) 
– Cách 3: Chọn lệnh File  New, xuất hiện một 
màn hình 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
• Ngăn Available Templates: các mẫu có sẵn 
– Blank Document: tài liệu trống 
– Blog spot: dạng blog 
– Recent templates: mẫu tài liệu được thiết kế gần đây nhất 
– Sample templates: các mẫu tài liệu đã cài đặt, chọn một mẫu 
– My templates: các mẫu tài liệu do bạn thiết kế. 
– New from existing: cho phép bạn tạo một mẫu tài liệu bằng 
cách dựa vào một tài liệu có sẵn. 
• Ngăn Office.com Templates: Ngăn này cung cấp và cập 
nhật thường xuyên các mẫu tài liệu được thiết kế bởi 
trang web Office.com 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Mở tài liệu đã có 
• Chọn một trong các cách sau: 
– Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O 
– Cách 2: Nhấp vào biểu tượng trên Quick 
Access Toolbar (nếu có) 
– Cách 3: Chọn lệnh File  Open 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Mở tài liệu gần đây 
• Chọn lệnh File  Recent 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Đóng tài liệu đang làm việc 
• Chọn một trong các cách sau: 
– Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+W 
– Cách 2: Nhấp vào nút Close ở góc trên bên 
phải cửa sổ 
– Cách 3: Chọn lệnh File Close 
– Cách 4: Nhấp đôi vào biểu tượng ở góc trên 
bên trái cửa sổ 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Lưu tài liệu với đường dẫn cũ 
• Chọn lệnh File  Save 
• Hoặc nhấp biểu tượng (trên Quick Access 
Toolbar) 
• Hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl+S hay Shift+F12. 
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
Lưu với đường dẫn mới hay định dạng khác 
• Chọn một trong các cách sau: 
– Cách 1: Chọn lệnh File  Save As 
– Cách 2: Gõ tổ hợp phím Ctrl+S hay Shift+F12 (lần đầu lưu) 
– Cách 3: Nhấp biểu tượng (lần đầu lưu và đặt tên tài liệu) 
• Hộp thoại Save As xuất hiện: 
– Chọn nơi lưu tài liệu: ổ đĩa, thư mục ở khung bên trái 
– Hộp File name: đặt tên tài liệu 
– Hộp Save as type: chọn một kiểu tài liệu (kiểu định dạng tập 
tin) sau khi nhấp nút  
THAO TÁC TRÊN TÀI LIỆU 
THAO TÁC CHUỘT VÀ BÀN PHÍM 
Một số khái niệm 
• K{ tự (Character): ví dụ như C, h, 1, @, !, ... 
• Từ (Word): nhiều k{ tự ghép với nhau, không có khoảng trắng 
• Câu (Sentence): nhiều từ ghép với nhau, ngăn cách bởi khoảng 
trắng 
• Đoạn văn bản (Paragraph): gồm nhiều câu ghép với nhau 
• Phân đoạn (Section): gồm nhiều đoạn văn bản 
• Tài liệu (Document): gồm nhiều section 
• Dòng (Line) 
• Trang (Page) 
• Tờ giấy (Sheet) 
THAO TÁC CHUỘT VÀ BÀN PHÍM 
Cách di chuyển con trỏ trong tài liệu 
Phím Tác dụng 
 Qua trái một ký tự 
 Qua phải một ký tự 
 Lên một dòng 
 Xuống một dòng 
Ctrl +  Qua trái một từ 
Ctrl +  Qua phải một từ 
Ctrl +  Lên một đoạn 
Ctrl +  Xuống một đoạn 
Home Đến đầu dòng 
THAO TÁC CHUỘT VÀ BÀN PHÍM 
Phím Tác dụng 
End Đến cuối dòng 
Ctrl + Home Đến đầu tài liệu 
Ctrl + End Đến cuối tài liệu 
PgUp Lên một trang màn hình 
PgDn Xuống một trang màn hình 
Ctrl + PgUp Đến đầu trang màn hình 
Ctrl + PgDn Đến cuối trang màn hình 
Enter Xuống dòng, kết thúc đoạn 
Shift + Enter Xuống dòng, chưa kết thúc đoạn 
Delete Xóa ký tự bên phải vị trí con trỏ 
BackSpace Xóa ký tự bên trái vị trí con trỏ 
Tab Thụt sang phải một khoảng tab ngầm định 
Insert 
Chuyển đổi giữa hai chế độ gõ chèn (Insert) và chế 
độ gõ đè (Overtype) 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Chọn khối văn bản 
(1) Chọn khối dòng: 
– Dùng phím: đặt con trỏ ngay trước k{ tự đầu khối muốn 
chọn hay ngay sau k{ tự cuối khối muốn chọn, sau đó nhấn 
giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên để chọn khối. 
– Dùng chuột: đặt con trỏ ở đầu khối hay cuối khối, nhấn giữ 
nút trái chuột và rê chuột lên các k{ tự muốn chọn. 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Chọn khối văn bản 
(2) Chọn khối cột: 
– Dùng phím: đặt con trỏ ở đầu khối hay cuối khối, gõ tổ 
hợp phím Ctrl+Shift+F8, nhấn phím mũi tên để xác định 
khối muốn chọn. 
– Dùng chuột: đặt con trỏ ở đầu khối hay cuối khối, nhấn giữ 
phím Alt, nhấn giữ nút trái chuột và rê chuột để xác định 
khối muốn chọn. 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Chọn khối văn bản 
(3) Chọn một từ: nhấp đôi vào từ muốn chọn. 
(4) Chọn một câu: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp vào vị trí 
bất kz trong câu. 
(5) Chọn một đoạn: Nhấp đôi vào khoảng trống bên lề 
trái của đoạn muốn chọn. 
(6) Chọn một dòng: Nhấp vào lề trái của dòng muốn 
chọn. 
(7) Chọn toàn bộ văn bản: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp 
vào lề trái của văn bản hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl+A 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Xóa văn bản hoặc đối tượng 
• Chọn khối văn bản hoặc đối tượng cần xóa 
• Gõ phím Delete hoặc Backspace 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Sao chép khối văn bản hoặc đối tượng 
• Nhấn giữ phím Ctrl và rê chuột để kéo khối văn bản đã chọn 
đến vị trí mới hoặc thực hiện các bước sau: 
– Chọn khối văn bản muốn sao chép, 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Copy hoặc gõ tổ hợp 
phím Ctrl+C để đưa khối văn bản vào bộ nhớ Clipboard, 
– Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn sao chép khối văn bản 
đến, 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Paste hoặc gõ tổ hợp 
phím Ctrl+V để dán khối văn bản trong Clipboard vào vị trí 
con trỏ. 
THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN 
Di chuyển khối văn bản hoặc đối tượng 
• Rê chuột để kéo khối văn bản đã chọn đến vị trí mới hoặc 
thực hiện các bước sau: 
– Chọn khối văn bản muốn di chuyển 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Cut hoặc gõ tổ hợp phím 
Ctrl+X để đưa khối văn bản vào bộ nhớ Clipboard, 
– Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn chuyển khối văn bản 
đến 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Paste hoặc gõ tổ hợp 
phím Ctrl+V để dán khối văn bản trong Clipboard vào vị trí 
con trỏ. 
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ 
Tìm kiếm 
• Cách 1: Chọn lệnh Home  Editing  Find Find 
hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl+F, xuất hiện khung 
Navigation. 
• Cách 2: Chọn nội-dung-cần-tìm trong tài liệu rồi gõ tổ 
hợp phím Ctrl+F 
• Cách 3: Chọn lệnh Home  Editing  Find  
Advanced Find, xuất hiện hộp thoại Find and 
Replace, chọn thẻ Find 
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ 
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ 
Thay thế 
• Chọn lệnh Home  Editing  Replace hoặc gõ tổ hợp 
phím Ctrl+H, xuất hiện hộp thoại Find and Replace, chọn 
thẻ Replace 
Chương 2: Định dạng văn bản 
• Định dạng ký tự 
• Định dạng đoạn văn bản 
• Định dạng ký tự đầu đoạn 
• Điểm dừng TAB 
• Khung viền và màu nền 
• Kiểu định dạng văn bản 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ 
Định dạng nhanh bắng nút 
1 2 3 4 5 6 
15 7 
9 10 11 8 12 13 14 16 
Các nút-lệnh-tắt của lệnh Home  Font 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ 
Định dạng bằng hộp thoại Font 
• Thực hiện các bước sau: 
– Chọn khối văn bản cần định dạng 
– Nhấp nút Dialog Box Launcher ở Home  Font 
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+D, xuất hiện hộp thoại 
Font, chọn thẻ Font hay thẻ Advanced 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ 
Thẻ Font 
• Font: định font chữ 
• Font Style: Bình thường (Regular), đậm 
(Bold), nghiêng (Italic), đậm nghiêng 
(Bold Italic) 
• Size: định cỡ chữ, bạn chọn trên danh 
sách hoặc gõ cỡ chữ vào ô Size. 
• Font color: định màu chữ 
• Underline style: định kiểu đường gạch 
dưới như: none (không có đường gạch 
dưới), Words only (chỉ gạch dưới các từ, 
trừ khoảng trắng) 
• Underline color: định màu của đường 
gạch dưới 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ 
Thẻ Font 
• Effects: định hiệu ứng cho khối văn bản: 
– Strikethrough: đường gạch ngang đơn, như thông tin 
– Double strikethrough: đường gạch ngang đôi, như thông tin 
– Superscript: tạo chỉ số trên, như x2y3 
– Subscript: tạo chỉ số dưới, như H2SO4 
– Small caps: chữ hoa nhỏ, như THÔNG TIN 
– All caps: chữ hoa bình thường, như THÔNG TIN 
– Hidden: dấu khối văn bản đã chọn 
• Preview: xem trước các kết quả khi bạn chọn các thông số ở trên 
• Nút Text Effects: tạo hiệu ứng văn bản, như nhấp nút *13+ khi định 
dạng nhanh 
• Nút Set As Default: thiết lập Font-chữ-ngầm-định 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ 
Thẻ Advanced 
• Character Spacing: định khoảng 
cách giữa các k{ tự. 
• Scale: theo tỷ lệ % 
• Spacing: theo các tùy chọn: 
– Normal: bình thường, 
– Expanded: nới rộng khoảng cách giữa 
các k{ tự 
– Condensed: thu hẹp khoảng cách 
• Position: vị trí của k{ tự trên một 
dòng theo các tùy chọn: 
– Normal: bình thường 
– Raised: nâng k{ tự lên so với dòng, 
– Lowered: hạ k{ tự xuống so với dòng 
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN 
Định dạng bằng các nút lệnh tắt 
1 2 3 4 5 6 7 
9 10 11 8 12 13 14 15 
Các nút-lệnh-tắt của lệnh Home  Paragraph 
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN 
Định dạng bằng hộp thoại 
Paragraph 
• Chọn đoạn văn bản cần định 
dạng 
• Nhấp nút Dialog Box Launcher ở 
ngăn Home  Paragraph hoặc ở 
ngăn Page Layout  Paragraph, 
hộp thoại Paragraph xuất hiện 
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN 
Thẻ Indent and Spacing 
• Khung General 
– Hộp Alignment: chọn kiểu canh lề cho đoạn 
– Hộp Outline Level: chọn cấp cho đoạn văn bản, dùng cho việc tạo mục 
lục. 
• Khung Indentation 
– Hộp Left: định khoảng-cách từ mép trái của đoạn văn bản đến mép 
trái của vùng soạn thảo. 
– Hộp Right: định khoảng-cách từ mép phải của đoạn văn bản đến mép 
phải của vùng soạn thảo. 
– Mirror Indents: dùng cho việc canh lề đoạn văn bản ở trang chẵn và 
trang lẻ 
– Hộp Special: Chọn một cách canh lề đặc biệt 
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN 
Thẻ Indent and Spacing 
• Khung Spacing: 
– Before: tạo khoảng cách từ đoạn văn bản đã chọn đến đoạn văn bản bên 
trên. 
– After: tạo khoảng cách từ đoạn văn bản đã chọn đến đoạn văn bản bên 
dưới. 
– Line spacing: khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản: 
• Single: là khoảng-cách-đơn như mặc định. 
• 1.5 lines: bằng 1.5 lần dòng đơn 
• Double: bằng 2 lần dòng đơn 
• At least: là khoảng cách ít nhất định bởi hộp At 
• Exactly: bằng đúng khoảng cách định bởi hộp At 
• Multiple: bằng số lần khoảng-cách-đơn định bởi hộp At 
• Khung Preview: để xem trước kết quả sau mỗi tùy chọn 
• Nút Set As Default: thiết lập các thông số cho định-dạng-paragraph-mặc-định 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu đoạn (bullet) 
• Nhấp nút  ở bên phải nút-lệnh-tắt 
Bullets 
– Recently Used Bullets: danh sách 
các dấu đoạn được sử dụng gần đây 
– Bullet Library (Thư viện k{-hiệu-
đoạn): None (không đánh dấu đoạn 
nữa), 
– Document Bullets (Những k{-hiệu-
đoạn trong tài liệu) 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu đoạn (bullet) 
• Nếu muốn dùng k{-hiệu-đoạn khác, 
chọn Define New Bullet. 
• Khung Bullet Character: 
– Nút Symbol: mở hộp thoại Symbol, để tìm 
kiếm và chọn k{-hiệu-đoạn thích hợp. 
– Nút Font: mở hộp thoại Font để định dạng 
k{-hiệu-đoạn, k{-hiệu-đoạn được xem như 
một k{ tự. 
– Nút Picture: chọn k{-hiệu-đoạn là một hình 
ảnh 
– Aligment: canh lề k{-hiệu-đoạn 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering) 
• Nhấp nút  ở bên phải nút-lệnh-tắt 
Numbering 
– Khung Recently Used Number 
Formats 
– Khung Numbering Library 
– Khung Document Number Formats 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering) 
• Mục Define New Number Format: 
– Hộp Number style: chọn một kiểu k{-hiệu 
thứ-tự-đoạn trong danh sách. 
– Nút Font: định dạng k{-hiệu thứ-tự-đoạn. 
– Hộp Number Format: dạng số, có thể bổ 
sung thêm vào k{-hiệu thứ-tự-đoạn, chẳng 
hạn Chương 1. 
– Hộp Alignment: canh lề cho k{-hiệu thứ-
tự-đoạn. 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering) 
• Mục Set Numbering Value: ấn định giá 
trị cho k{-hiệu thứ-tự-đoạn, khi nhấp 
vào mục này sẽ xuất hiện hộp thoại Set 
Numbering Value 
– Start new list: bắt đầu một danh sách k{-
hiệu thứ-tự-đoạn mới 
– Continue from previous list: tiếp tục theo 
danh sách k{-hiệu thứ-tự-đoạn trước đó, 
nhưng có thể nhảy số (Advance value (skip 
numbers)) 
– Hộp Set value to: ấn định k{-hiệu thứ-tự-
đoạn bắt đầu 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering) 
• Mục Change List Level: thay đổi cấp của k{-hiệu thứ-tự-đoạn. 
• Đặt con trỏ trên dòng có k{-hiệu thứ-tự-đoạn muốn thay đổi cấp 
– Nhấp chuột vào mục Change List Level, chọn một cấp độ thích hợp. 
– Để tăng một cấp, bạn nhấn phím Tab hoặc dùng lệnh Home  Paragraph  
Increase Indent 
– Để giảm một cấp, bạn nhấn tổ hợp phím Shift+Tab hoặc dùng lệnh Home  
Paragraph  Decrease Indent 
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN 
Danh sách số thứ tự đa cấp 
• Nhấp nút  ở bên phải nút-lệnh-tắt Multiple List 
ĐIỂM DỪNG TAB 
Tạo điểm dừng bằng nút Tab Selector 
• Thực hiện các bước sau: 
– Nhấp vào nút Tab Selector, sau mỗi lần nhấp các biểu tượng 
sẽ lần lượt xuất hiện và tượng trưng cho: 
• Left Tab 
• Center Tab 
• Right Tab 
• Decimal Tab 
• Bar Tab 
• điểm Tab của dòng đầu tiên của đoạn (First Line Indent) 
• điểm Tab của các dòng kế của đoạn (Hanging Indent) 
– Nhấp chuột vào vị trí muốn tạo điểm Tab trên thước canh. 
ĐIỂM DỪNG TAB 
Tạo điểm dừng bằng hộp thoại Tabs 
• Chọn lệnh Home  Paragraph. Xuất hiện 
hộp thoại Paragraph. 
• Nhấp nút Tabs. Hộp thoại Tabs xuất hiện. 
– Default tab stops: định khoảng cách mặc định 
giữa các điểm Tab. 
– Tab stop position: định vị trí các điểm Tab 
trên một dòng. 
– Alignment: Chọn một trong năm kiểu điểm 
Tab. 
– Leader: Chọn dạng đường kẻ trước một điểm 
Tab. 
– Nút Set: Đưa vào danh sách điểm Tab vừa 
định nghĩa. 
ĐIỂM DỪNG TAB 
Xóa điểm Tab, thay đổi vị trí điểm Tab 
• Dùng thước canh 
• Dùng lệnh 
 (Xem sách trang 106) 
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN 
Màu nền 
Muốn làm nổi bật một khối văn bản hoặc các 
ô trong một bảng, bạn có thể định dạng màu 
chữ hoặc màu nền. 
• Thực hiện bằng biểu tượng 
– Chọn khối văn bản hay các ô (trong bảng) cần 
tạo màu nền. 
– Chọn lệnh Home  Paragraph, nhấp vào mũi 
tên của biểu tượng Shading, xuất hiện một 
bảng màu 
– Có các trường hợp: 
• Nhấp chọn một màu nền trong Theme 
Colors hay Standar Colors 
• No Color: không chọn màu 
• More Colors: chọn màu khác 
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN 
Màu nền – thực hiện bằng lệnh 
• Chọn khối văn bản hay các ô (trong 
bảng) 
• Ra lệnh Home  Paragraph  biểu 
tượng  Borders and Shading, 
chọn thẻ Shading 
– Khung Fill: nhấp nút , xuất hiện một bảng 
màu, chọn một màu nền 
– Khung Patterns: đường kẻ nền 
• Hộp Style: các kiểu đường kẻ nền 
• Hộp Color: màu của đường kẻ nền 
– Hộp Apply to: áp dụng cho 
• Text: khối văn bản đang chọn 
• Pagagraph: đoạn văn bản đang chọn 
• Cell: các ô đang chọn 
• Table: các ô thuộc bảng đang chọn 
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN 
Khung viền 
• Thực hiện bằng biểu tượng: 
– Chọn khối văn bản hay các ô (trong bảng) cần vẽ 
các đường viền khung, 
– Chọn lệnh Home  Paragraph, nhấp vào mũi tên 
của biểu tượng 
– Chức năng của một số biểu tượng: 
• No Border: bỏ khung viền đã có. 
• Horizontal Line: vẽ đường kẻ ngang trong 
trang 
• Draw Table: công cụ vẽ khung viền của bảng 
• View Gridlines: hiện/ẩn các khung viền của 
bảng 
• Borders and Shading: mở hộp thoại Borders 
and Shading để bạn có thêm nhiều tùy chọn. 
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN 
Khung viền - Thực hiện bằng 
lệnh 
• Chọn khối văn bản hay các ô 
(trong bảng) cần vẽ khung viền 
• Chọn lệnh Home  Paragraph, 
nhấp vào mũi tên của biểu 
tượng ,một bảng các 
đường viền khung xuất hiện 
• Nhấp mục Borders and 
Shading: hộp thoại Borders 
and Shading xuất hiện, chọn 
thẻ Borders 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) 
Sử dụng Style có sẵn 
• Chọn đoạn văn bản cần định dạng 
• Chọn lệnh Home  Styles 
• Nhấp chọn một style trong danh sách style đang hiển thị 
hoặc trong danh sách các style khi nhấp nút More 
Nút More 
Dialog Box Launcher 
Lệnh Home  Styles 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) 
Tạo một Style mới – Cách 1 
• Thực hiện các bước sau: 
– Đặt con trỏ tại một vị trí bất kz của 
đoạn văn bản. 
– Chọn lệnh Home  Styles  Save 
Selection as a New Quick Style, xuất 
hiện hộp thoại Create New Style from 
Formatting 
• Hộp Name: đặt tên cho style mới 
• Nút OK: xác định và đưa style mới 
vào danh sách style. 
• Nút Modify: nhấp chọn để xuất hiện 
một hộp thoại và bạn có thể hiệu 
chỉnh style mới vừa tạo. 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) 
Tạo một Style mới – Cách 2 
• Nhấp nút Dialog Box Launcher 
trong ngăn Styles để mở hộp thoại 
Styles 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) 
Tạo một Style mới – Cách 2 
• Nhấp nút New Style để mở hộp 
thoại Create New Style from 
Formatting 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) 
Hiệu chỉnh style 
• Nhấp phải chuột lên style muốn 
hiệu chỉnh, một menu xuất hiện 
• Nhấp chọn mục Modify, hộp 
thoại Modify Style xuất hiện 
tương tự như hộp thoại Create 
New Style from Formatting 
• Thực hiện việc thay đổi các 
thông số, rồi nhấp nút OK. 
Chương 3: Bố cục trang tài liệu 
• Định dạng trang tài liệu 
• Header và Footer 
• Mục lục tự động 
ĐỊNH DẠNG TRANG 
Định lề trang (Margins) 
• Thực hiện các bước sau: 
– Chọn lệnh Page LayoutPage 
SetupMargins, xuất hiện một 
danh sách các kiểu lề trang có sẵn, 
nhấp chọn kiểu lề trang 
– Nếu muốn định một kiểu lề trang 
theo { bạn, chọn mục Custom 
Margins trong danh sách trên 
hoặc nhấp nút Dialog Box 
Launcher, hộp thoại Page Setup 
xuất hiện, chọn thẻ Margins 
ĐỊNH DẠNG TRANG 
Định hướng trang in (Orientation) 
• Thực hiện các bước sau: 
– Chọn lệnh Page LayoutPage SetupOrientation 
– Chọn: 
• Portrait: tài liệu được in trên giấy đặt theo chiều đứng, 
• Landscape: tài liệu được in trên giấy đặt theo chiều 
ngang 
ĐỊNH DẠNG TRANG 
Định khổ giấy (Page size) 
• Thực hiện các bước sau: 
– Chọn lệnh Page LayoutPage 
Setup  Size, xuất hiện một danh 
sách các kiểu khổ giấy có sẵn, nhấp 
chọn một kiểu khổ giấy, 
– Nếu muốn chọn một kiểu khổ giấy 
theo ý bạn, chọn mục More Paper 
Sizes trong danh sách trên hoặc nhấp 
nút Dialog Box Launcher, hộp thoại 
Page Setup xuất hiện, chọn ngăn 
Paper 
ĐỊNH DẠNG TRANG 
Bố trí trang (Layout) 
• Thao tác để xuất hiện hộp thoại 
Page Setup, chọn ngăn Layout 
– Khung Section 
• Hộp Section start: phân đoạn bắt 
đầu là: Continuous (liên tục), New 
Column (cột mới), New Page 
(trang mới), Even page (trang 
chẵn), Odd page (trang lẻ). 
– Khung Headers and Footers 
• Different odd and even 
• Different first page 
• From edge: khoảng cách từ mép 
trang giấy đến: hộp Header (vùng 
tiêu đề đầu trang), hộp Footer 
(vùng tiêu đề cuối trang) 
ĐỊNH DẠNG TRANG 
Chia cột 
• Chọn khối văn bản muốn chia 
cột, 
• Chọn lệnh Page LayoutPage 
Setup  Columns 
– Khung Presets: Xác định các 
dạng chia cột theo mẫu định 
sẵn. Nếu chọn One có nghĩa 
là không chia cột nữa. 
– Hộp Number of Columns: 
Xác định số cột cần chia. 
HEADER VÀ FOOTER 
• Chèn Header: Lệnh Insert  Header & Footer  Header 
• Chèn Footer: Lệnh Insert  Header & Footer  Footer 
Tùy chỉnh Header và Footer 
MỤC LỤC 
Tạo mục lục theo các style Heading có sẵn 
• Định dạng các đoạn văn theo kiểu-định-dạng Heading 1
            
         
        
    




 
                    