Tin học đại cương 
ThS. Thái Kim Phụng 
Hệ thống thông tin kinh doanh 
Email: 
[email protected] 
Website: mis.ueh.edu.vn/blog/phungthk 
PHẦN 5 
MICROSOFT POWERPOINT 2010 
GIỚI THIỆU 
PowerPoint là phần mềm cho phép người sử dụng tạo 
ra các bài thuyết trình (Presentation) một cách sinh 
động dưới dạng đồ họa. Thông qua bài thuyết trình này, 
các diễn giả có thể đứng nói để diễn tả các ý tưởng và 
suy nghĩ của mình. Phần mềm này cũng giúp cho bạn 
giải phóng khỏi các công việc vẽ các báo biểu bằng tay, 
thay vào đó, dành thời gian cho việc thể hiện các ý 
tưởng 
GIỚI THIỆU 
• Cách 1: Lệnh Start  All Programs  Microsoft Office  
Microsoft PowerPoint 2010, hoặc Start nhập dòng chữ 
Microsoft PowerPoint 2010 vào ô 
• Cách 2: Nhấp chuột vào Shortcut Icon trên Desktop (nếu 
có) 
Khởi động 
GIỚI THIỆU 
• Cách 1: Lệnh File  Exit 
• Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4 
• Cách 3: Nhấp vào nút 
• Cách 4: Nhấp đôi vào biểu tượng ở góc trái trên của cửa sổ 
Thoát 
CÁC KHÁI NIỆM 
Một tập tin của PowerPoint gọi là một Presentation (bài thuyết 
trình), có tên mặc định là Presentation1, Presentation2 ... , bạn 
có thể thay đổi tên mặc định bằng lệnh File  Save As, tập tin đó 
là một cách để thể hiện ý tưởng, suy nghĩ của bạn thông qua các 
cách trình bày 
Presentation 
CÁC KHÁI NIỆM 
Một bài thuyết trình có một hoặc nhiều slide. 
Template 
Một template là một bài thuyết trình mẫu (được soạn thảo sẵn), 
cho phép người dùng lựa chọn, chỉnh sửa để soạn thành bài 
thuyết trình riêng của mình. 
Slide 
CÁC THAO TÁC TRÊN BÀI PRESENTATION 
• Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N 
• Cách 2: Nhấp vào biểu tượng trên Quick Access Toolbar 
(nếu có) 
• Cách 3: Chọn lệnh File  New  Blank Presentation (sau đó 
nhấp đôi vào mục cuối hay chọn mục cuối rồi nhấp vào Create 
Tạo 1 bài presentation 
CÁC THAO TÁC TRÊN BÀI PRESENTATION 
• Cách 1: Chọn lệnh File  Recent, để mở một bài thuyết trình 
gần đây bằng cách chọn một bài thuyết trình ở khung Recent 
Presentation ở bên phải. 
• Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O 
• Cách 3: Chọn lệnh File  Open 
Mở 1 bài presentation 
CÁC THAO TÁC TRÊN BÀI PRESENTATION 
• Cách 1: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S hay Shift+F12 (lần đầu tiên 
lưu) 
• Cách 2: Chọn lệnh File  Save As 
Cả hai cách đều làm xuất hiện hộp thoại Save As, bạn chọn đường 
dẫn cho tập tin, gõ tên tập tin vào hộp File name, rồi nhấp nút 
Save. 
Lưu 1 bài presentation 
CÁC THAO TÁC TRÊN BÀI PRESENTATION 
• PowerPoint Presentation (.pptx): định dạng tập tin PowerPoint 
2010, PowerPoint 2007. 
• PowerPoint 97-2003 Presentation (.ppt): định dạng tập tin có 
thể mở bằng Microsoft PowerPoint 97 đến Microsoft 
PowerPoint 2003. 
• PDF (.pdf): định dạng tập tin văn bản của Adobe Systems. 
• PowerPoint Show (.pps; .ppsx): định dạng tập tin cho phép bài 
presentation luôn mở ở hiển thị Slide Show view. 
• Windows Media Video (.wmv): bài thuyết trình được lưu dưới 
dạng một tập tin video. 
Một số định dạng 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
Normal View là kiểu hiển thị thông thường một bài thuyết trình, 
cũng là chế độ để soạn thảo bài thuyết trình. 
Normal View gồm bốn vùng làm việc: 
1. Slides tab 
2. Outline tab 
3. Slide pane 
4. Notes pane 
Normal view 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
Slide Sorter View là kiểu hiển thị các slide dưới dạng thumbnail. 
Kiểu hiển thị này giúp bạn dễ dàng sắp xếp và tổ chức thứ tự các 
slide 
Lệnh View  Presentation Views  Slide Sorter 
Slide Sorter View 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
Notes Page View là kiểu hiển thị cho phép bạn xem và nhập ghi 
chú cho slide hiện hành. Bạn cũng có thể xem và nhập ghi chú 
trong kiều Normal View 
Lệnh View  Presentation Views  Notes Page 
Notes Page View 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
Sử dụng kiểu hiển thị này để xem bài presentation như khi trình 
chiếu slide mà không để cho người xem (audience) thấy được. 
Slide được trình chiếu có kích thước vừa trong cửa sổ. 
Lệnh View  Presentation Views  Reading View 
Reading View 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
Bao gồm các kiểu hiển thị Slide, Handout, và Notes. Đây là những 
slide lưu trữ các thông tin định dạng chung cho toàn bộ các slide 
trong presentation hiện hành, bao gồm phông nền (background), 
màu, định dạng font, các hiệu ứng 
Master View 
CÁC KIỂU HIỂN THỊ 
• Dùng để trình chiếu bài presentation. Để thoát khỏi hiển thị 
Slide Show, bấm ESC 
• Presenter View: Bằng việc sử dụng 2 màn hình, bạn có thể 
chạy một chương trình khác hay hiển thị các ghi chú của bài 
presentation nhưng người xem (audience) sẽ không nhìn thấy 
được. Để sử dụng kiểu hiển thị này, máy tính của bạn phải bật 
tính năng Multiple Monitor, và Presenter view 
Slide Show View 
THÊM SLIDE MỚI 
Home  Slides  New Slide hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+M 
THAY ĐỔI LAYOUT CHO 1 SLIDE 
• Thực hiện các bước sau: 
– Ở kiểu Normal View, nhấp chọn slide mà bạn muốn thay đổi 
layout 
– Chọn lệnh Home  Slides  Layout, nhấp chọn một kiểu 
layout trong danh sách 
SAO CHÉP SLIDE 
• Cách 1: Ở kiểu Normal View hay kiểu Slide Sorter View, chọn 
slide mà bạn muốn sao chép, nhấn giữ phím Ctrl, kéo slide đó 
vào vị trí mới, rồi nhả chuột, nhả phím Ctrl. 
• Cách 2: Thực hiện các bước sau: 
– Ở kiểu Normal View, chọn slide muốn sao chép (nguồn), 
– Chọn Home  Clipboard  Copy hay hay Ctrl+C hay 
(nhấp phải chuột, chọn Copy) 
– Nhấp vào vị trí muốn đặt slide (đích) 
– Chọn Home  Clipboard  Paste hay hay Ctrl+V hay 
(nhấp phải chuột, chọn Paste Options ) 
DI CHUYỂN SLIDE 
• Cách 1: Ở kiểu Normal View hay kiểu Slide Sorter View, chọn 
slide mà bạn muốn di chuyển, kéo slide đó vào vị trí mới. 
• Cách 2: Thực hiện các bước sau: 
– Ở kiểu Normal View hay kiểu Slide Sorter View, chọn slide 
muốn di chuyển (nguồn) 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Cut hay hay nhấn 
Ctrl+X hay (nhấp phải chuột, chọn Cut) 
– Nhấp vào vị trí muốn đặt slide (đích) 
– Chọn lệnh Home  Clipboard  Paste hay hay nhấn 
Ctrl+V (nhấp phải chuột, chọn Paste Options ) 
CHÈN THỨ TỰ SLIDE, NGÀY, HEADER, FOOTER 
Để thêm số thứ tự của slide, ngày giờ, header, footer vào slide hay 
vào trang ghi chú, thực hiện các bước sau: 
– Chọn lệnh Insert  Text  Slide Number 
hay lệnh Insert  Text  Date & Time 
hay lệnh Insert  Text  Header & Footer 
– Cả 3 lệnh đều làm xuất hiện hộp thoại Header and Footer với 
2 thẻ Slide và Notes and Handouts 
CHÈN THỨ TỰ SLIDE, NGÀY, HEADER, FOOTER 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Định dạng kích thước slide: 
– Lệnh Design  Page Setup  Page Setup. Hộp thoại Page 
Setup xuất hiện 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Áp dụng các template: 
• Chọn lệnh File  New 
• Xuất hiện một màn hình ở bên phải, dùng một trong hai khung: 
– Khung Available Templates and Themes: 
• Để sử dụng lại một template mà bạn vừa mới sử dụng, bạn chọn Recent 
Templates. 
• Để sử dụng một template mà trước đây bạn đã cài đặt vào máy tính, 
chọn My Templates, chọn template mong muốn, nhấp OK. 
– Khung Office.com Templates: chọn một loại template, chọn một 
template trong danh sách, nhấp Download để tải template từ trang 
web Office.com về máy tính của bạn. 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Áp dụng các chủ đề (Theme): 
• Chọn lệnh Design  Themes 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Thay đổi nền (background) cho slide: 
• Chọn lệnh Design  Background  Background Styles  Format 
Background, xuất hiện hộp thoại Format Background 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Đưa các đối tượng vào slide: 
• Chọn lệnh Insert  nhóm đối tượng  đối tượng 
muốn chèn vào 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Tạo hiệu ứng các vùng trong slide 
• Có 4 loại hiệu ứng khác nhau trong PowerPoint 2010 
– Hiệu ứng đi vào (Entrance): ví dụ như đối tượng xuất hiện từ 
mờ đến rõ, bay vào slide từ một góc, ... 
– Hiệu ứng biến mất (Exit): ví dụ như đối tượng bay ra khỏi slide, 
biến mất, bay ra khỏi slide theo hình xoắn ốc 
– Hiệu ứng nhấn mạnh (Emphasis): ví dụ như thu hẹp hay tăng 
độ lớn của đối tượng, thay đổi màu sắc,  
– Hiệu ứng chuyển động theo đường dẫn (Motion Paths): ví dụ 
như đối tượng di chuyển lên xuống, qua trái, sang phải, theo 
hình sao, hình tròn,  
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Thiết lập hiệu ứng cho đối tượng 
• Chọn đối tượng muốn lập hiệu ứng 
• Dùng lệnh Animations  Animation, nhấp nút More , 
chọn một hiệu ứng mong muốn trong danh sách các hiệu 
ứng 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Làm việc với Animation Pane 
Animation Pane: là cột bên phải, hiển thị danh sách các hiệu ứng 
được thiết lập trên slide hiện hành. Animation Pane hiển thị các 
thông tin quan trọng về hiệu ứng như loại hiệu ứng, thứ tự các 
hiệu ứng, tên các đối tượng, thời lượng hiệu ứng 
[1] Các số thứ tự của các hiệu ứng 
[2] Timelines: thời lượng của hiệu ứng. 
[3] Các biểu tượng thể hiện loại hiệu ứng. 
[4] Thiết lập các thông số cho hiệu ứng 
ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH 
Định cách di chuyển khi trình bày 
• Chọn cách xem là Slide Sorter View hoặc Normal View 
• Chọn slide bạn muốn thiết lập cách chuyển slide 
• Chọn lệnh Transitions  Transition To This Slide  loại 
hiệu ứng chuyển slide mà bạn muốn thiết lập. 
• Để thấy được các hiệu ứng khác, chọn nút More