I.Thất nghiệp
• Một số khái niệm chung
• Xác định thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp
• Các loại thất nghiệp
• Tác động của thất nghiệp
• Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp.
53 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Kinh tế học vĩ mô - Chương 6 Thất nghiệp và lạm phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương: 6
THẤT NGHIỆP
VÀ
LẠM PHÁT
BÀI GIẢNG
KINH TẾ HỌC VI MÔ
2I.Thất nghiệp
• Một số khái niệm chung
• Xác định thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp
• Các loại thất nghiệp
• Tác động của thất nghiệp
• Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp.
31.Một số khái niệm chung
• Người trong độ tuổi lao động: là những
người ở độ tuổi có nghĩa vụ và quyền lợi lao
động theo quy định của hiến pháp (ở Việt
Nam ta là từ 15-60 đối với nam giới và từ
15-55 đối với nữ giới).
4• Lực lượng lao động: là số người trong độ tuổi
lao động, có khả năng lao động, đang có việc
làm hoặc chưa có việc làm nhưng đang tìm việc
làm.
• Người có việc làm: là những người đang làm
cho các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội..
• Người thất nghiệp: là những người trong độ
tuổi lao động, có khả năng lao động, hiện
không có việc làm nhưng đang tích cực tìm
kiếm việc làm
5• Ngoài những người có việc và thất nghiệp,
những người còn lại trong độ tuổi lao động
được coi là những người không nằm trong
lực lượng lao động bao gồm:người đi học,
nội trợ gia đình và một bộ phận không
muốn tìm việc làm với những lý do khác
nhau.
• Tỷ lệ thất nghiệp: là tỷ lệ phần trăm giữa số
người thất nghiệp trên tổng số lực lượng lao
động của nền kinh tế.
62.Xác định thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp
• Số người thất nghiệp sẽ được tính như sau:
• U = L – E
• U – số người thất nghiệp
• L – lực lượng lao động
• E – số người có việc làm
7• Cũng với giả định L không đổi, s là tỷ lệ
mất việc, f là tỷ lệ tìm được việc làm
(f.U) sẽ bằng số người mất việc (s.E).
• Điều này cho thấy: f.U = s(L – U).
• Do vậy tỷ lệ thất nghiệp:
•
fs
s
L
U
u
83.Các loại thất nghiệp
• 3.1.Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
Thất nghiệp tạm thời:
• - Xảy ra khi có một số người lao động đang
trong thời gian tìm kiếm việc làm hoặc công
việc làm khác tốt hơn, phù hợp với nhu cầu
riêng của mình.
9• Thất nghiệp cơ cấu:
Xảy ra khi có sự thay đổi cơ cấu kinh tế
làm mất cân đối cung cầu cục bộ trên thị
trường lao động.
- Gắn với sự biến động co cấu kinh tế và khả
năng điều chỉnh cung của các thị trường.
10
• Thất nghiệp do thiếu cầu:
Xảy ra khi mức cầu chung về lao động
giảm xuống.
- Nguyên nhân: AD↓. Loại này còn được
gọi là thất nghiệp chu kỳ, bởi nó gắn liền với
các chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế.
11
• Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường
• - Còn được gọi là thất nghiệp theo lý thuyết
cổ điển.
• Xảy ra khi tiền lương được ấn định không
bởi các lực lượng thị trường và cao hơn
mức lương cân bằng thực tế của thị trường
lao động.
12
• Tóm lại, thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp
cơ cấu xảy ra trong một bộ phận riêng biệt
của thị trường lao động. Thất nghiệp thiếu
cầu xảy ra khi nền kinh tế đi xuống, toàn bộ
thị trường lao động xã hội bị mất cân bằng,
còn thất nghiệp ngoài tt xả ra do các yếu tố
ct –xh tác động.
13
Phân tích về thất nghiệp
L
W
W1
W0
c D E
F
SL
LF
A
B
DL2DL1
L2L1 L*
• Trên hình 5.1 giả sử SL là đường cung về lao
động, DL0 là đường cầu về lao động, DL1:
đường cầu lao động suy giảm khi tổng cầu nền
kinh tế giảm, LF: đường biểu diễn lực lượng
lao động giảm, w =(W/P) tiền lương thực tế.
• Giả sử thị trường lao động cân bằng tại A, mức
lao động được sử dụng Là L0 và tiền lương
cân bằng tại W0.
• Toàn bộ thất nghiệp biểu diễn trong mô hình là
AB.
14
15
3.2.Theo lý thuyết cung cầu về lao động
• Thất nghiệp tự nguyện: là những người tự
nguyện không muốn làm việc do công việc
và mức tiền công tương ứng chưa phù hợp
với mong muốn của mình. Trên hình 5.1.
đoạn AB là thất nghiệp tự nhiên. Thất
nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu là
thất nghiệp tự nhiên.
16
Thất nghiệp không tự nguyện: là những
người muốn làm việc ở mức tiền công hiện
hành nhưng vẫn không có việc làm. Thất
nghiệp thiếu cầu xảy ra khi tổng cầu giảm vì
vậy đây là thất nghiệp không tự nguyện.
17
3.3.Thất nghiệp tự nhiên
• Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất
nghiệp khi thị trường lao động cân bằng.
Tại mức đó, tiền lương và giá cả là hợp lý
bởi các thị trường đều đạt cân bằng dài hạn.
Số người thất nghiệp tự nhiên là những
người thất nghiệp tự nguyện.
18
3.4.Xét trên khía cạnh của tình trạng
khan hiếm lao động
• Thất nghiệp công khai: gồm cả những người
thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện.
• Bán thất nghiệp: những người làm việc ít hơn
mức mình mong muốn.
• Có công ăn việc làm chỉ là hình thức:
• -Thất nghiệp trá hình:là những người có vẻ
như dành toàn bộ thời gian của mình cho một
công việc chính thức mặc dù những việc họ
làm không cần nhiều thời gian như vậy để thực
hiện.
19
• - Thất nghiệp ẩn:thường xả ra trong các
lĩnh vực giáo dục và gia đình, chủ yếu là
những người này không tìm được các cơ hội
công ăn việc làm tương ứng với trình độ học
vấn hiện có của mình.
Những người suy yếu: những người có
thể vẫn làm trọn ngày công, nhưng cường
độ lao động có thể sút kém nghiêm trọng do
suy dinh dưỡng hay không được chăm sóc.
Những người làm việc không hiệu quả.
20
4.Tác động của thất nghiệp
• 4.1. Tác động tiêu cực.
• Tác động đối với hiệu quả kinh tế:
U cao làm cho nền kinh tế hoạt động
kém hiệu quả, các nguồn lực sử dụng bị
lãng phí. ước tính thiệt hại vấn đề này đã
được nhà kinh tế Okun khái quát hóa bằng
quy luật Okun.
21
• Tác động đối với xã hội: các nước mà tỷ lệ
thất nghiệp cao phải đương đầu với các tệ
nạn xã hội như trộm cắp, rượu chè, cờ bạc..
• Tác động đối với cá nhân và gia đình người
bị thất nghiệp:thu nhập bình quân đầu
người thấp, đời sống kém hơn, kỹ năng
chuyên môn bị bào mòn.
22
4.2.Tác động tích cực của thất nghiệp
• Thất nghiệp với quy mô hợp lý sẽ tạo nên
một đội quân dự trữ cung cấp lao động cho
thị trường lao động.
• Tổng số U thay đổi theo chu kỳ do vốn cố
định thay đổi. Vì vậy tồn tại một lượng U sẽ
làm cho sử dụng vốn và nhân lực hiệu quả
hơn.
23
5.Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
• Đối với thất nghiệp chu kỳ: thực hiện các
biện pháp chống suy thoái như: sử dụng
chính sách tài khoá mở rộng, chính sách
tiền tệ mở rộng.
• Đối với thất nghiệp tự nhiên:
- Tăng cường hoạt động của dịch vụ giới thiệu
việc làm;
- tăng cường đào tạo và đào tạo lại nguồn
nhân lực;
24
Tạo thuận lợi cho di cư lao động;
Giảm thuế suất biên đối với thu nhập;
Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp;
• Khuyến khích đầu tư tư nhân;
25
6.Quan hệ giữa thất nghiệp và tăng
trưởng kinh tế
• Vấn đề này đã được nhà kinh tế học Artur
M. Okun nghiên cứu và chỉ ra rằng “ Khi
sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm
năng 2% thì thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%.
26
II.Lạm phát
• 1.Khái niệm
Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức
giá trung bình theo thời gian.
Mức giá trung bình được hiểu là mức giá
chung của tất cả các hàng hóa dịch vụ. Nó
được biểu thị bằng chỉ số giá.
27
• Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh biến động
của mức chung kỳ nghiên cứu có thể là
tháng, qúy, năm.
• Chỉ số giá được tính theo công thức
• Ip = Σip x d
• Trong đó: I là chỉ số giá chung
• ip là chỉ số giá cá thể của từng loại hàng,
nhóm hàng.
28
• d là tỷ trọng mức tiêu dùng của từng
loại, từng nhóm hàng (Σd =1) và là
quyền số.
• Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng công
thức tính chỉ số giá như sau:
10
11
qp
qp
Ip
Σ
Σ
29
• Trong đó:
• Ip là chỉ số giá chung;
• P1 và P0 là giá cả hàng hóa hoặc dịch vụ kỳ
báo cáo hoặc kỳ gốc;
• q1 là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ kỳ báo
cáo.
30
2.Ba chỉ số biểu thị chỉ số giá
• 2.1. Chỉ số gía tiêu dùng (CPI – Consumer
Price Index)
• Chỉ tiêu này phản ánh giá của các mặt hàng
tiêu dùng thiết yếu đối với đời sống con
người như lương thực, thực phẩm, chất
đốt...Chỉ số này được tính theo giá sử dụng
cuối cùng.
31
• 2.2. Chỉ số giá sản xuất (PPI – Producer
Price Index):
• Được xây dựng để tính giá cả trong lần bán
đầu tiên, ở Mỹ nó được tính dựa trên 3400
sản phẩm. Chỉ số này phản ánh biến động
giá của 3 nhóm hàng hóa:lương thực thực
phẩm, các sản phẩm HH ngành chế tạo, sản
phẩm ngành khai khoáng.
32
2.3.Chỉ số giảm phát (D)
Là chỉ tiêu phản ánh biến động của giá cả
tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ trong
nền kinh tế. Chỉ số này dùng để điều chỉnh
GDP danh nghĩa về GDP thực tế, vì vậy nó
còn được gọi là chỉ số điều chỉnh GDP.
33
3.Tỷ lệ lạm phát
Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng
thêm hay giảm bớt của mức giá chung
kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. Nó được
tính theo công thức:
100
0
01
x
Ip
IpIp
gp
34
• Trong đó:
• Gp là tỷ lệ lạm phát (%)
• Ip1 là chỉ số giá cả của kỳ nghiên cứu
• Ip0 là chỉ số giá cả của kỳ được chọn làm
gốc để so sánh.
35
4.Phân loại lạm phát
• 4.1. Theo quy mô của lạm phát
• - Lạm phát vừa phải: khi tỷ lệ lạm phát
dưới 10%.
• - Lạm phát phi mã: là loại lạm phát 2 và 3
con số trong một năm.
• -Siêu lạm phát: là loại lạm phát 3-4 con số
trở lên trong 1 năm.
36
• 4.2. Căn cứ vào quy mô lạm phát và độ dài thời
gian:
• - Lạm phát kinh niên - thường kéo dài trên 3 năm
với tỷ lệ lạm phát nhỏ hơn 50% một năm.
• -Lạm phát nghiêm trọng:thường kéo dài trên 3
năm với tỷ lệ lạm phát lớn hơn 50% một năm.
• -Siêu lạm phát – là lạm phát kéo dài trên một năm
với tỷ lệ lạm phát trên 200% một năm.
37
4.3. Căn cứ vào lý thuyết và nguyên nhân gây
ra lạm phát
• A.Lạm phát cầu kéo:
• Những thay đổi của giá cả xảy ra do tổng cầu
tăng. Khi lạm phát tăng nhanh và diễn ra trong
thời gian dài thì là do chính phủ đã in ra quá
nhiều tiền. Khi các nhân tố sản xuất đã ở mức
toàn dụng thì các doanh nghiệp không thể tăng
tổng Cung được nhanh để đáp ứng sự gia tăng của
tổng cầu. Chính lượng tổng cầu dư thừa đó là
nguyên nhân gấy ra lạm phát cầu kéo.
Hình: lạm phát cầu kéo
38
P
YY1 Y2
P1
P2
AD1
AD2
AS
0
• B. lạm phát chi phí đẩy:
• Lạm phát có thể xảy ra khi chi phí sản xuất
tăng. Có nghĩa là chi phí để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm tăng.
• Sự gia tăng của chi phí làm ra một đơn vị
sản phẩm làm hạn chế lợi nhuận và lượng
cung hàng của các doanh nghiệp giảm.
39
• Nguyên nhân chính của lạm phát chi phí
đẩy là do các cơn sốc giá cả đầu vào của thị
trường. Đặc biệt là giá dầu, giá điện..
Lạm phát chi phí đẩy làm dịch chuyển
đường tổng cung lên trên.
Hình: lạm phát chi phí đẩy
41
P
Y
Y1Y2
P1
P2
AD
AS2
AS1
0
42
5.Quan hệ giữa lạm phát và tiền tệ
• Theo nguyên lý lưu thông tiền tệ, để đảm
bảo tính thanh khoản của các ngân hàng,
trên thị trường luôn luôn cần một lượng
tiền được tính theo công thức:
V
PY
M
.
43
• V – là tốc độ lưu thông của tiền.
Trong đó:
M – là lượng tiền cần cho lưu thông hàng hóa.
Y – là tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
P – là giá hàng hoá và dịch vụ.
44
6.Quan hệ giữa lạm phát và lãi suất
• Lãi suất thực tế thường ít thay đổi và ở mức
cả người vay và người cho vay đều có thể
chấp nhận được. Nhưng lãi suất danh nghĩa
lại biến động theo lạm phát. Khi lạm phát
thay đổi, lãi suất danh nghĩa cũng thay đổi
theo, để duy trì lãi suất ở mức thực tế ổn
định.
45
7.Tác động của lạm phát
• Lạm phát ở mức độ vừa phải và theo dự
kiến sẽ có tác dụng kích thích sản xuất, kích
thích tiêu dùng và từ đó tạo ra tăng trưởng
kinh tế. Tuy nhiên lạm phát ở mức cao và
đột biến có thể gây ra một số tác hại sau
đây:
46
• Phân phối lại thu nhập và của cải giữa các
cá nhân và doanh nghiệp trong xã hội.
• Gây ra những biến dạng về cơ cấu sản xuất
và việc làm trong nền kinh tế.
• Giảm hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực
bởi các doanh nghiệp
47
• không muốn đầu tư vào những dự án có
thời gian thu hồi vốn dài.
• Lạm phát làm mất giá đồng nội tệ, người
dân chuyển sang tích trữ ngoại tệ , vàng,
hàng hóa, gây xáo trộn trong nền kinh tế.
48
8. Khắc phục lạm phát
• Đối với siêu lạm phát và lạm phát phi mã:
- Giảm cung tiền;
- Giảm chi tiêu ngân sách;
- Kiểm soát giá hiệu quả;
- Tăng lương danh nghĩa.
(Giảm tổng cầu)
• Đối với lạm phát vừa phải:
• Kiềm chế và đẩy từ từ xuống mức thấp hơn
cũng đòi hỏi áp dụng các chính sách trên.
Đối với đặc thù của nước ta hiện nay không
chỉ cần kiềm chế lạm phát mà còn đòi hỏi
tăng trưởng nhanh thì cần kiểm soát chặt
chẽ chính sách tài khóa và tiền tệ, tính toán
tỷ mỉ.
49
50
III. Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
• - Biểu thị qua đường cong Phillips.
51
1. Đường Phillips
Tỷ lệ thất nghiệp
(% năm)
tỷ lệ lạm phát
(% năm)
0
Đường Phillips
A
B
5 7
52
2.AD-AS và đường Phillips ngắn hạn
P
Y
ASsr
LP
Tỷ lệ TN
Đường Phillips
dài hạn
B
A
AD2
Yp
Đường Phillips
0 0
AD1
P1
P2
53
3.Đường Phillips dài hạn
Tỷ lệ LP
Tỷ lệ TN
Đường Phillips dài hạn
LP cao
LP thấp
Tỷ lệ TNTN
0
A
B