Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 7 Thị trường độc quyền hoàn toàn

Nội dung  Đặc điểm thị trường  Nguyên nhân dẫn đến độc quyền  Phân tích ngắn hạn  Các chiến lược phân biệt giá của DN độc quyền  Các biện pháp chính phủ sử dụng để quản lý DN ĐQ

pdf18 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 7 Thị trường độc quyền hoàn toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN GV: ThS Nguyễn Ngọc Hà Trân Email: nnhatran@gmail.com Nội dung Đặc điểm thị trường Nguyên nhân dẫn đến độc quyền Phân tích ngắn hạn Các chiến lược phân biệt giá của DN độc quyền Các biện pháp chính phủ sử dụng để quản lý DN ĐQ 2 Chỉ có một người bán một sản phẩm riêng biệt và nhiều người mua. Không có sản phẩm thay thế tốt Có rào cản lớn trong việc gia nhập ngành THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN BÁN (monopoly) 3 Đặc điểm Nguyên nhân dẫn đến độc quyền Hiệu quả kinh tế của quy mô Lợi thế về tự nhiên  Độc quyền sở hữu tài nguyên thiên nhiên Độc quyền bằng phát minh sáng chế Quy định của chính phủ 4 Đặc điểm của DN ĐQ          DE PMR 1 1 (D) MR P Q P Q TR P = a1Q + b1  MR = dTR/dQ = 2a1Q + b1 * Quan hệ giữa MR và P: AR AR=TR/Q =P MR= dTR/dQ 5 Phân tích ngắn hạn Mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận Nguyên tắc sản xuất: Sản xuất tại Q* : MR = MC Quy tắc định giá: DE MC P /11  6 TPr Q* AC0 AR0 (D),(AR) TR0 TC0 Lợi nhụân MC AC TC TR Q Q MR Tổng lợi nhuận LN/SP 7 Q(D), (AR) (MR) (AC) (MC) Q* AC0 AR0 Q(D), (AR) (MR) (AC) (MC) Q* AC0 AR0 Lỗ Q(D), (AR) (MR) (AC) (MC) Q* AC0= AR0 Những chiến thuật khác của DN ĐQ Tối đa hóa doanh thu TRmax dTR/dq = (MR) = 0  Sản lượng bán lớn nhất (Qmax) mà không bị lỗ TR = TC (hay P = AC)  Đạt lợi nhuận định mức theo chi phí TR=(1+m)TC (hay P = (1+ m)AC 11 Trường hợp DN có nhiều cơ sở MC1=MC2= = MCn= MCT 12 CHIẾN LƯỢC PHÂN BIỆT GIÁ CỦA DN ĐQ  Phân biệt giá cấp 1:định giá khác nhau cho mỗi khách hàng, bằng giá tối đa mà người TD sẵn lòng trả. Phân biệt giá cấp 2:  áp dụng các mức giá khác nhau cho những khối lượng SP khác nhau.  Phân biệt giá cấp 3: :  phân thị trường ra thành những thị trường nhỏ TPr maxMR1 =MR2 = =MRT (= MC) 13 Ví dụ về phân biệt giá Giá vé xem phim, giá vé công viên Giá vé máy bay Phiếu giảm giá Trợ giúp tài chính Giảm giá khi mua nhiều Phân tích dài hạn DN ĐQ lập quy mô sản xuất lớn, nhỏ, hay bằng quy mô sản xuất tối ưu là tùy thuộc vào quy mô của thị trường. Các biện pháp chính phủ thường sử dụng để quản lý DN ĐQ  Định giá tối đa Q (D), (AR) (MR) (AC) (MC) Q* AC0 AR0Pmax C F G Q1 Đánh thuế - Đánh thuế theo sản lượng - Đánh thuế không theo sản lượng Các biện pháp chính phủ thường sử dụng để quản lý DN ĐQ(tt) BT1 Một DN sản xuất trong 1 thị trường cạnh tranh hòa toan. Giá thị trường là $22/SP. Hàm tổng chi phí của Cty là TC=200+2Q+2Q2, trong đó, TC là tổng chi phí tính bằng đôla và Q là mức sản lượng. A. Cty nên sản xuất bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận? B. ở mức sản lượng này, lợi nhuận đạt được là bao nhiêu? C. Nếu DN là độc quyền trong thị trường có đường cầu P=52-Q, xác định mức giá và sản lượng để SN đạt lợi nhuận cực đại 5 -150 P=42, Q=10