BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Chế độ sở hữu đối với đất đai
1.1. Sở hữu nhà nước đối với đất đai
Là hình thức sở hữu, trong đó Nhà nước là
chủ sở hữu của một phần hoặc toàn bộ diện tích
đất quốc gia.
Là một trong nhiều hình thức sở hữu đối với
đất đai và Nhà nước là một trong số những chủ
sở hữu đối với đất đai.
Tùy thuộc mỗi quốc gia, sở hữu nhà nước đối
với đất đai là một trong nhiều hình thức sở hữu
hay chỉ là hình thức sở hữu duy nhất
27 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn luật đất đai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC BÀI GIẢNG
MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
----------
Ts. Đặng Anh Quân
Bài 1. Khái niệm luật đất đai
Bài 2. Quan hệ pháp luật đất đai
Bài 3. Quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về
đất đai
Bài 4. Điều phối đất đai
Bài 5. Quyền của người sử dụng đất
Bài 6. Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Bài 7. Các hoạt động đả bảo việc chấp hành
pháp luật đất đai
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Chế độ sở hữu đối với đất đai
1.1. Sở hữu nhà nước đối với đất đai
Là hình thức sở hữu, trong đó Nhà nước là
chủ sở hữu của một phần hoặc toàn bộ diện tích
đất quốc gia.
Là một trong nhiều hình thức sở hữu đối với
đất đai và Nhà nước là một trong số những chủ
sở hữu đối với đất đai.
Tùy thuộc mỗi quốc gia, sở hữu nhà nước đối
với đất đai là một trong nhiều hình thức sở hữu
hay chỉ là hình thức sở hữu duy nhất.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1.2. Sở hữu toàn dân đối với đất đai
Là hình thức sở hữu của toàn thể nhân dân
đối với đất đai, trong đó quyền sở hữu được thực
hiện bởi một tổ chức đại diện do nhân dân lập ra
là Nhà nước.
Là hình thức sở hữu mang tính trừu tượng.
Là khái niệm xuất phát từ các nước XHCN và
phái sinh từ khái niệm sở hữu nhà nước.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1.2. Sở hữu toàn dân đối với đất đai
Ở Việt Nam, khái niệm này được chính
thức quy định tại Điều 19 Hiến pháp 1980,
nay là Điều 18 Hiến pháp 1992.
- Được cụ thể hóa trong quy định của Luật
Đất đai 1993 (nay là Luật Đất đai 2003) và
trong Bộ luật Dân sự 1995.
- Có sự điều chỉnh lại khái niệm trong Bộ
luật Dân sự 2005.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1.3. Cơ sở xác lập chế độ sở hữu toàn dân đối
với đất đai tại Việt Nam
1.3.1. Về lý luận
Bản chất của chế độ XHCN không cho phép tồn
tại người bóc lột người nên không thừa nhận có
sự tư hữu đất đai.
Đất đai là sản vật tự nhiên trao tặng con người
nên không ai có quyền chiếm giữ, hưởng lợi riêng
mình.
Đất đai có tầm quan trọng trên mọi lĩnh vực
nên việc sử dụng đất phải mang tính cộng đồng.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
1.3.2. Về thực tiễn
Theo thống kê năm 1978 của Tổng cục
Quản lý Ruộng đất:
Phần lớn đất đai đã thuộc sở hữu nhà
nước.
Đất đai thuộc sở hữu tư nhân và sở hữu
tập thể chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng việc khai
thác, quản lý kém hiệu quả.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
2. Khái niệm Luật Đất đai
2.1. Quá trình phát triển Luật Đất đai
- Trước Hiến pháp 1980 (18/12/1980)
- Từ Hiến pháp 1980
+ Luật Đất đai 1987
- Quy định của Hiến pháp 1992
+ Luật Đất đai 1993 (hiệu lực 15/10/1993)
+ Luật sửa đổi, bổ sung lần 1 (hiệu lực 01/01/1999)
+ Luật sửa đổi, bổ sung lần 2 (hiệu lực 01/10/2001)
+ Luật Đất đai 2003 (hiệu lực 01/7/2004)
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
2.2. Khái niệm Luật Đất đai
- Theo nghĩa hẹp: Luật Đất đai là một đạo luật.
- Theo nghĩa rộng: Luật Đất đai là một ngành
luật trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm tổng
hợp toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở
hữu, sử dụng và quản lý đất đai nhằm khai thác
đất đai một các có hiệu quả, phù hợp giữa lợi ích
của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng đất.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
3. Đối tượng điều chỉnh và Phương pháp
điều chỉnh của Luật Đất đai
3.1. Đối tượng điều chỉnh
Là các quan hệ xã hội phát sinh trong
quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất
đai.
Là những quan hệ phát sinh trực tiếp
Bao gồm hai nhóm quan hệ:
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
3.1. Đối tượng điều chỉnh
- Nhóm quan hệ sở hữu, quản lý giữa:
+ cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với nhau,
và
+ cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với người
sử dụng đất.
- Nhóm quan hệ sử dụng giữa:
+ người sử dụng đất với nhau, và
+ người sử dụng đất với chủ thể khác tham gia
quan hệ.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
3.2. Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính
áp dụng cho nhóm quan hệ sở hữu,
quản lý.
- Phương pháp bình đẳng thỏa thuận
áp dụng cho nhóm quan hệ sử dụng.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
4. Các nguyên tắc của Luật Đất đai
4.1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
4.2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai
theo quy hoạch và pháp luật
4.3. Ưu tiên bảo vệ quỹ đất nông nghiệp
4.4. Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và cải
tạo, bồi bổ đất
5. Nguồn của Luật Đất đai
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
Yêu cầu ôn tập:
- Xác định được chế độ sở hữu đối với
đất đai tại Việt Nam qua từng giai đoạn
lịch sử;
- Quá trình phát triển của ngành luật đất
đai;
- Phân biệt ngành luật đất đai với các
ngành luật khác.
BÀI 1
KHÁI NIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu hỏi:
1. Quá trình phát triển của ngành luật đất đai có
ảnh hưởng gì đến sự phát triển của thị trường
bất động sản tại Việt Nam ?
Gợi ý: tìm hiểu các giai đoạn thăng – trầm (sốt
– đóng băng) của TTBĐS, đặt trong mối liên
hệ với sự ban hành, điều chỉnh của LĐĐ.
2. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, có
nên tiếp tục duy trì sở hữu toàn dân đối với
đất đai hay cho phép tư hữu hóa đất đai ?
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm
2. Các yếu tố cấu thành
2.1. Chủ thể
Cơ quan quyền lực
Cơ quan quản lý:
- Cơ quan có thẩm quyền chung;
- Cơ quan có thẩm quyền riêng: cơ quan Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
2.1. Chủ thể
Tổ chức hỗ trợ quản lý đất đai:
- Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất;
- Tổ chức Phát triển Quỹ đất.
Người sử dụng đất: được liệt kê tại Điều 9
Luật Đất đai, cần đáp ứng hai điều kiện:
- Có năng lực chủ thể, và
- Có quyền sử dụng đất
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
2.1. Chủ thể
Người sử dụng đất:
- Có quyền sử dụng đất từ:
+ Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
+ Nhận quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất
khác;
+ Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Chủ thể khác
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
2.2. Khách thể
Là đất đai và tùy loại chủ thể mà được
xác định ở phạm vi khác nhau.
Được phân loại thành ba nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp;
- Nhóm đất phi nông nghiệp; và
- Nhóm đất chưa sử dụng.
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
2.3. Quyền và nghĩa vụ
Quyền chiếm
hữu Nhà nước Người sử dụng đất
Cơ sở phát
sinh
Quyền sở hữu Quyền sử dụng
Cách thực
hiện quyền
Gián tiếp Hầu như trực tiếp
Giới hạn Không bị giới hạn Giới hạn không
gian, thời gian, có
thể bị chấm dứt.
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
2.3. Quyền và nghĩa vụ
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt.
-----------------------------
Yêu cầu ôn tập:
- Xác định được các chủ thể tham gia QHPLĐĐ;
- Xác định từng loại chủ thể sử dụng đất và phân biệt giữa
chủ thể sử dụng đất với chủ thể tham gia QHPLĐĐ;
- Sự phân chia loại đất;
- Phân biệt quyền đối với đất đai giữa Nhà nước với người
sử dụng đất.
BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu hỏi:
1. Sự phân loại đất trong LĐĐ được tiến
hành dựa trên tiêu chí nào ?
2. Phân biệt quyền định đoạt đất đai của
Nhà nước và người sử dụng đất.
3. Một đứa bé mới sinh có được xác định
là người sử dụng đất và/hoặc là chủ thể
tham gia quan hệ pháp luật đất đai
không ?
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Các nội dung tự nghiên cứu:
1. Quản lý địa giới hành chính
2. Hoạt động khảo sát, đo đạc đất đai
3. Quản lý hồ sơ địa chính
4. Đăng ký quyền sử dụng đất
5. Thống kê, kiểm kê đất đai
6. Phân hạng đất
7. Tư vấn về giá đất
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
8. Định giá đất
- Điều 55, Điều 56 Luật Đất đai;
- Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009;
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004;
- Nghị định 123/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2007.
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
8. Định giá đất
8.1. Các trường hợp hình thành giá đất:
- Do Nhà nước quy định;
- Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất;
- Do người sử dụng đất thỏa thuận khi
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất.
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
8. Định giá đất
8.1. Giá đất do Nhà nước quy định
8.1.1. Nguyên tắc định giá đất
Khoản 1 Điều 56 LĐĐ quy định 3 nguyên
tắc đảm bảo sát giá thị trường.
8.1.2. Cơ quan ban hành giá đất
- Chính phủ khung giá các loại đất.
- UBND cấp tỉnh bảng giá đất.
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
8.1.2. Cơ quan ban hành giá đất
Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh:
(i) Được xây dựng trên cơ sở Khung giá và giá
thực tế tại địa phương;
(ii) Trong giới hạn tăng/giảm không quá 20% so
với mức tối đa/tối thiểu của Khung giá;
(iii) Được trình xin ý kiến HĐND cùng cấp;
(iv) Được công bố công khai vào ngày 01/01
hàng năm.
BÀI 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
8.1.2. Các trường hợp áp dụng giá đất của
Nhà nước: khoản 4 Điều 56 LĐĐ
- Liên quan quyền của người sử dụng đất
- Liên quan nghĩa vụ của người sử dụng
đất
Thảo luận: giá đất nhà nước quy định so
với giá đất thực tế trên thị trường.