Chương này đề cập đến những nội dung chính sau:
Khái niệm, mục đích của xúc tiến trong quá trình marketing
Phân biệt các công cụ chính của xúc tiến và đặc điểm của mỗi công cụ xúc tiến
Liên hệ với các chiến lược xúc tiến đang được thực hiện trên thị trường
79 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Marketing - Chương 7: Chính sách xúc tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7
CHÍNH SÁCH
XÚC TIẾN
(6 tiết)
Chương này đề cập đến những
nội dung chính sau:
Khái niệm, mục đích của xúc tiến trong quá
trình marketing
Phân biệt các công cụ chính của xúc tiến
và đặc điểm của mỗi công cụ xúc tiến
Liên hệ với các chiến lược xúc tiến đang
được thực hiện trên thị trường
MARKETING MIX 4Ps
SẢN PHẨM/PRODUCT
3 Cấp độ của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm
Chính sách về:
• chủng loại sản phẩm
• sản phẩm mới
• nhãn hiệu
• bao bì
QUẢNG BÁ
PROMOTION
Quảng cáo
Bán hàng cá nhân
Quan hệ với công chúng
Khuyến mãi
GIÁ CẢ/PRICE
Phương pháp định giá:
• theo chi phí
• theo cạnh tranh
Chính sách:
• phân biệt giá
• thay đổi giá
• định giá tâm lý
PHÂN PHỐI
PLACE
Các loại kênh phân phối
Chính sách phân phối
THỊ
TRƯỜNG
MỤC
TIÊU
7.1. XÚC TIẾN (PROMOTION)
7.1.1. Khái niệm
Xúc tiến là các hoạt động truyền tin về
sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới
khách hàng mục tiêu, nhằm:
• thuyết phục họ tin tưởng
• mua sản phẩm
=>truyền thông Marketing
(Marketing communication)
XÚC
TIẾN
QUẢNG
CÁO
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
(PR)
BÁN HÀNG CÁ NHÂN
KHUYẾN MÃI
7.1.2. Mục đích
Xúc tiến có các mục đích cơ bản là thông báo, nhắc
nhở & thuyết phục đối tượng nhận tin.
Câu chuyện kinh doanh:
Bán lược cho sư
Sản phẩm: Chiếc lược thông minh
Giá cả: Phù hợp
*Khách hàng mục tiêu: Các nhà sư
=>Phân phối: Tại chùa
Xúc tiến : Phân tích các nhu cầu khác nhau
của khách hàng mục tiêu => hình thành nhu
cầu
9- Quảng cáo
- Bán hàng trực
tiếp
- Khuyến mãi
- QHCC
- Sản phẩm
- Giá cả
- Phân phối
- Xúc tiến
Thị
trường
mục
tiêuXúc tiến
hỗn hợp
Marketing
hỗn hợp
Vai trò của xúc tiến trong
marketing-mix
7.2. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH XÚC TIẾN SẢN PHẨM
XÚC
TIẾN
Quảng
cáo
Khuyến
mãi
Quan hệ
công
chúng
Bán
hàng cá
nhân
7.2.1. Quảng cáo
* Các phương tiện quảng cáo phổ biến
Coca cola – Quảng cáo uống được
đầu tiên trên thế giới
“Bạn không hề biết Coke Zero cho đến khi bạn thử
nó”
Coke Zero - nhánh sản phẩm không đường và ít calo
Sử dụng ứng dụng nhận diện âm nhạc Shazam
Khán giả sẽ được thưởng thức một ly Coke Zero thực và
miễn phí nếu kịp thời quy đổi ly ảo hoặc mã quà tặng tại
hệ thống bán lẻ trên khắp nước Mỹ.
Coca cola – Quảng cáo uống được
đầu tiên trên thế giới
Biển quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo báo in
Poster điện tử
Tờ rơi
Chương trình phát thanh
Truyền hình
Mạng xã hội
7.2.1. Quảng cáo
7.2.1.1. Khái niệm
Quảng cáo là sự thuyết minh về các ý tưởng,
sản phẩm hay các dịch vụ thông qua các
phương tiện truyền thông, mà doanh nghiệp
phải trả tiền
Phương tiện truyền thông
1 người tiêu dùng
bình thường có thể
nhận được trên
3000 tin mỗi ngày
Tiêu chí lựa chọn phương tiện quảng
cáo:
Hệ số chú ý: % khách hàng quan
tâm đến thông điệp quảng cáo
Hệ số ghi nhớ: % khách hàng nhớ
về quảng cáo của doanh nghiệp sau ít
nhất 1 lần tiếp xúc
7.2.1.2. Yêu cầu và chức năng của quảng cáo
*Yêu cầu:
Lượng thông tin
Hợp lý
Bảo đảm tính hợp pháp của các quảng cáo
Bảo đảm tính nghệ thuật
Đồng bộ và đa dạng
Phù hợp với kinh phí dành cho quảng cáo
20% Trial
40% Liking
90% Awareness
5% Sử dụng
70% Knowledge
25% Preference
Nhận biết
Hiểu
Thích
Ưa chuộng
Dùng thử
Tháp hiệu quả truyền thông
7.2.1.2. Yêu cầu và chức năng của quảng
cáo
*Chức năng
Tạo ra sự chú ý đối với khách hàng
Quá trình diễn biến của người nhận tin diễn ra
phức tạp và trải qua các quá trình tâm lý sau :
Chú ý
Thích
thú
Mong
muốn
Hành
động
Thông điệp quảng cáo:
AIDA
A: ATTENTION
I: INTEREST
D: DESIRE
A: ACTION
7.2.1.2. Yêu cầu và chức năng của quảng
cáo
*Chức năng
Thông tin
Về hàng hóa và sản phẩm /dịch vụ
Thông tin khái quát: về chất lượng hàng hóa, về hiệu
quả kỹ thuật Các ngôn ngữ và chi tiết sử dụng
trong các phương tiện thông tin đều chỉ dừng lại ở
mức khái quát.
Thông tin mang tính cục bộ, chủ quan, chưa có sự
thừa nhận của thị trường
22
Mục tiêu của xúc tiến:
Bàng
quan
Chưa biết
Biết về SP
Hiểu về SP
Tin vào SP
Khuếch
trương
Thông
tin
Tạo sự
tin cậy
Nhận
thức về
lợi ích Mua
Nghi
ngờ
Không
hiểu
Quên
Các mục tiêu khuếch trương SP.
23
Tổ chức thực hiện một chương trình QC:
Xác định mục
tiêu của
quảng cáo
Quyết
định về
ngân
sách
Qđịnh về
nội
dung:
AIDA
Qđịnh về
phương
tiện TT
Đánh giá
hiệu qủa
quảng
cáo
Hình 9.7: Qui trình thực hiện một chương
trình quảng cáo
B1- Xác định mục tiêu quảng cáo
Mục tiêu sẽ chi phối tòan bộ quá trình hoạt động
quảng cáo, xuất phát từ những quyết định về thị trường
mục tiêu, về việc định vị sản phẩm của doanh nghiệp.
Tùy theo những điều kiện cụ thể mà các doanh
nghiệp có những mục tiêu quảng cáo khác nhau:
- Tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
truyền thống (hiện có)
- Mở ra thị trường mới
- Giới thiệu sản phẩm mới
- Xây dựng và củng cố uy tín của doanh nghiệp....
25
B2: Quyết định ngân sách
Phương pháp tùy vào khả năng tài chính.
Phương pháp phần trăm trên mức tiêu thụ.
Phương pháp ngang bằng đối thủ cạnh
tranh.
Phương pháp tùy theo mục tiêu và công việc
đòi hỏi.
26
B3A: Xây dựng nội dung
° Nguyên tắc: Nội dung QC phải đạt các yêu cầu sau:
- Lôi cuốn sự chú ý ( get Attention )
- Tạo sự quan tâm ( hold Interest )
- Tạo sự ham muốn ( create Desire )
- Dẫn đến hành động ( lead to Action )
° Nội dung quảng cáo thường gồm:
-Tính chất, đăc điểm, công dụng, lợi ích của SP
-Điều kiện thanh toán, địa điểm mua bán...
-Những ưu thế, những điểm độc đáo của SP dành
cho khách hàng mà SP khác không có được.
27
B3B: Quyết định về phương tiện truyền
thông
° Dựa vào sự phân tích mục tiêu quảng cáo,
ngân sách dành cho quảng cáo, thị trường
mục tiêu... các nhà quản trị marketing cần
lựa chọn phương tiện quảng cáo phù hợp với
thời gian, địa điểm tiến hành quảng cáo.
* Các phương tiện quảng cáo phổ biến
Quảng cáo
Ti vi Báo chí Đài Ngoài trời LCD Internet
Quảng cáo ngoài trời
*Xác định thời gian thực hiện quảng cáo
Quảng cáo hàng ngày, liên tục: thường dùng cho
quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo định kỳ: lần quảng cáo trong khoảng thời
gian nhất định
Quảng cáo đột xuất: không dự báo trước được.
Chiến dịch quảng cáo: thường sử dụng khi sản phẩm
mới tung ra thị trường, khi có cạnh tranh mạnh mẽ, hay
khi thị trường có biến động lớn...(Thực hiện chiến dịch
quảng cáo thường đòi hỏi tốm kém nhiều chi phí nhưng
bù lại là các mục tiêu quảng cáo được thực hiện nhanh
hơn.)
Tiêu chí lựa chọn phương tiện quảng
cáo:
Hệ số chú ý: % khách hàng quan
tâm đến thông điệp quảng cáo
Hệ số ghi nhớ: % khách hàng nhớ
về quảng cáo của doanh nghiệp sau ít
nhất 1 lần tiếp xúc
34
B4: Đánh giá hiệu quả quảng cáo
• Việc đánh giá hiệu quả QC không có phương
pháp tính toán chính xác.
• Mặc dù số tiền chi cho hoạt động QC là rất lớn
nhưng không thể tính được số tiền đó đạt hiệu
quả về doanh thu, lợi nhuận là bao nhiêu.
• Một cách hợp lý để đánh giá hiệu quả QC là
xem những mục tiêu đề ra của QC có thể đạt
được hay không.
Khi một khủng hoảng xảy ra, luôn những thương
hiệu nhanh tay chớp lấy thời cơ và gặt hái được
nhiều thành công ngoài mong đợi.
Đặt biển quảng cáo trận Việt Nam - Manchester
City ngày 27-7 20.000 USD
7.2.1.6. Ưu nhược điểm của quảng cáo
* Ưu điểm:
Thông điệp quảng cáo có thể được lập lại nhiều lần
và có thể sử dụng ở nhiều vùng, địa phương khác
nhau.
Có hình ảnh, âm thanh sống độngdễ gây ấn tượng
tốt cho sản phẩm đối với khách hàng.
Quảng cáo với quy mô sẽ tạo một hình ảnh lớn cho
công ty
Quảng cáo thành công sẽ thúc đẩy quá trình phân
phối và bán hàng nhanh.
* Nhược điểm
Tốn kém chi phí
Quảng cáo đôi khi là thông tin một chiều và khán,
thính giả có thể lãng quên
43
PHÖÔNG
TIEÄN
ÖU ÑIEÅM NHÖÔÏC ÑIEÅM
BAÙO CHÍ
* Uyeån chuyeån, ñònh ñöôïc
thôøi gian
* Bao quaùt ñöôïc thò tröôøng
noäi ñòa
* Ñöôïc chaáp nhaän vaø söû
duïng roäng raõi
* Gaây möùc ñoä tin töôûng cao
* Thôøi gian ngaén
* Ñoïc löôùt qua loa,
sô löôïc
* Chaát löôïng hình
aûnh, maøu saéc keùm
TAÏP CHÍ
Choïn loïc ñoäc giaû, khu vöïc,
nhaân khaåu
* Coù chaát löôïng taùi taïo cao
* Gaén boù vôùi ñoäc giaû trong
t/gian khaù laâu
* Thôøi gian giaùn
ñoaïn daøi giöõa hai
laàn xuaát baûn
44
PHÖÔNG
TIEÄN
ÖU ÑIEÅM NHÖÔÏC ÑIEÅM
TRUYEÀN
THANH
* Söûû duïng roäng raõi
* Linh ñoäng veà khu vöïc ñòa
lyù
* Chi phí thaáp
* Ñaùnh vaøo tai cuûa
ngöôøi nghe
* Ít gaây chuù yù hôn tivi
*Thôøi gian ngaén
TRUYEÀN
HÌNH
Keát hôïp toát giöõa aâm thanh,
hình aûnh, maøu saéc, lieân
töôûng.
* Bao quaùt soá löôïng lôùn
khaùn giaû
* Gaây chuù yù veà taâm lyù, haáp
daãn, thuù vò
* Khoâng choïn ñöôïc
khaùn giaû
* Coù theå nhaøm
chaùn,boû qua
* Thôøi gian ngaén
* Chi phí cao
QUAÛNG
CAÙO
NGOAØI
TRÔØI
Linh ñoäng, laëp laïi cao
* Ít chòu aùp löïc cuûa quaûng
caùo, caïnh tranh
* Haïn cheá saùng taïo
* Khoâng ch/ loïc ngöôøi
xem
Theo thống kê của "We are Social", tính đến ngày 1/1/2015:
-Tổng dân số thế giới: khoảng 7,2 tỷ người, trong đó lượng
người ở đô thị chiếm 53%
-Số người sử dụng Internet: khoảng 3,0 tỷ, tương đương với
42% dân số.
- Số tài khoản mạng xã hội: khoảng 2,1 tỷ người, tương
đương với 29% dân số.
- Số người sử dụng điện thoại: trên 3,6 tỷ người, tương đương
với 51% dân số
- Số người sử dụng mạng xã hội trên điện thoại: gần 1,7 tỷ
người, tương đương với 23% dân số.
44% dân số Việt Nam sử dụng internet, 141%
dân số sở hữu thuê bao di động và 31% có sử
dụng tài khoản mạng xã hội.
Việt Nam có dân số là 90,7 triệu người
39,8 triệu người sử dụng internet (tương đương với
44%)
28 triệu người sở hữu tài khoản mạng xã hội (chiếm
31%)
128,3 triệu người có kết nối mạng di động (tương
đương với 141%) vậy tức là trung bình mỗi người Việt
Nam sở hữu 1,4 thuê bao di động, và số người sử dụng
tài khoản xã hội trên điện thoại là 24 triệu (tương
đương với 26%).
7.2.2. Bán hàng cá nhân (personal selling)
7.2.2.1. Khái niệm
Bán hàng cá nhân liên quan đến những nỗ
lực của người bán hàng, thông qua những tiếp xúc
mang tính chất cá nhân nhất định với khách hàng
hiện tại hoặc tiềm năng để trình bày, giới thiệu và
bán sản phẩm.
Người bán hàng có thể nắm bắt nhu cầu &
đánh giá phản ứng của khách hàng và có thể điều
chỉnh ngay tức thì, ảnh hưởng đến quyết định mua
hàng nơi khách hàng.
7.2.2.2. Các công cụ bán hàng cá nhân
*Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm có thể có 3 chức
năng: quảng cáo, yểm trợ và bán hàng.
7.2.2.2. Các công cụ bán hàng cá nhân
*Hội chợ
Hội chợ là một hình thức tổ chức để cho các nhà
sản xuất kinh doanh xây dựng thương hiệu, quảng cáo
hàng hóa, bán hàng và nắm bắt nhu cầu, nhận biết các
ưu và nhược điểm ở mặt hàng của đơn vị mình
*Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
- Bán hàng cá nhân là công cụ xúc tiến hữu hiệu nhất (bằng
kỹ năng của nhân viên bán hàng)
- Rất linh hoạt trong bán hàng nhờ sự điều chỉnh kịp thời của
nhân viên bán hàng
- Giải thích những thông tin về sản phẩm một cách tốt nhất.
Nhược điểm
Đầu tư lớn cho việc huấn luyện lực lượng bán hàng trực
tiếp
Chi phí rất cao (trên 1 giao dịch)
Rủi ro ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp cao
Thường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực bán
hàng công nghiệp, hoặc bán những sp, dv mang
tính kỹ thuật, có độ phức tạp cao, dv tư vấn
Các hoạt động tiếp thị trực tiếp
Direct
marketing
Bán hàng
cá nhân
Gửi thư
trực tiếp
Phát tờ rơi
Brochures
catalogs
telemarketing Website
7.2.3. Quan hệ công chúng – PR
Công chúng bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, cổ
đông, nhân viên, chính quyền, cộng đồng và xã hội
mà doanh nghiệp hoạt động trong đó.
7.2.3.1. Xác định các mối quan hệ công chúng
Mục tiêu của xây dựng mối quan hệ công chúng
là thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với
những người ảnh hưởng
Sự tín nhiệm
Bảo đảm danh tiếng
Mối quan hệ nội bộ
7.2.3.2. Công cụ xây dựng quan
hệ công chúng
PR
Họp báo/
Thông cáo
báo chí
Tổ chức
sự kiện
Tài trợ
Xữ lý
khủng
hoảng
Quan hệ
cộng đồng
Quan hệ
khách hàng
7.2.3.3. Ưu và nhược điểm
* Ưu điểm
Tạo hình ảnh tốt của công ty đối với khách hàng
Khách hàng có sự hiểu biết tốt về sản phẩm
* Nhược điểm
Chi phí cao
Đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao
Quan hệ công chúng (PR)
Tài trợ
KHUYẾN MÃI
Mục tiêu: kích thích quyết định mua của khách hàng
ngay lập tức bằng cách tạo ra những cơ hội nhất định
mang tính ngắn hạn cho việc mua của khách hàng.
Các hoạt động khuyến mãi
Khuyến mãi
Khuyến mãi thương mại Khuyến mãi tiêu dùng
Hoa hồng, chiết khấu
Hỗ trợ đội ngũ bán hàng
Hỗ trợ trưng bày
Giảm giá
Tặng quà
Bốc thăm trúng thưởng
Hỗ trợ kỷ thuật Bonus pack
Tích lũy điểm
Thẻ VIP
Phiếu giảm giá (Coupon)
Phát hàng mẫu, dùng thử
Tặng quà, giải thưởng
theo doanh số bán, trưng bày
Giảm giá, gia tăng khối lượng
hàng hóa
NhËn biÕt
vÒ nhu cÇu
Tim kiÕm
th«ng tin
иnh gi¸
c¸c s¶n phÈm
cïng lo¹i
QuyÕt ®Þnh
mua hµng
иnh gi¸ sau
mua hµng
Qu¶ng c¸o
Quan hÖ
c«ng chóng
Qu¶ng c¸o
B¸n hµng
trùc tiÕp
B¸n hµng
trùc tiÕp
Xóc tiÕn
b¸n hµng
B¸n hµng
trùc tiÕp
Qu¶ng c¸o
B¸n hµng
trùc tiÕp
Vèi víi mçi giai ®o¹n kh¸c nhau cña qu¸ trinh mua hµng
cña kh¸ch hµng c¸c c«ng cô khuyÕch tr¬ng s¶n phÈm
cã thÓ cã hiÖu qu¶ kh¸c nhau.
C¸c c«ng cô khuyÕch trƯ¬ng s¶n phÈm
vµ qu¸ tr×nh mua hµng
B2C B2B
Mức độ quan trọng của các công cụ
truyền thông
Quảng cáo
Khuyến mãi
Marketing trực tiếp
PR
Marketing trực tiếp
Khuyến mãi
Quảng cáo
PR
Mức độ quan trọng Mức độ quan trọng
Chiến lược truyền thông
Doanh nghiệp
Trung gian
phân phối
Khách hàng
Cầu
Xúc tiến
CầuCầu
Xúc tiến
Doanh nghiệp
Trung gian
phân phối
Khách hàng
Mục tiêu và Chiến lược truyền thông
%Nhận biết TH
Hình ảnh
liên tưởng
về TH
%Dùng thử
Thỏa mãn
%Duy trì mua
•Quảng cáo
•Thông cáo
báo chí
•Event
•POS
•Direct
Marketing
•Quảng cáo
•Phóng sự
•Direct
marketing
•Phát hàng mẫu
Cho dùng thử
•Giảm giá, tặng quà
•Khuyến mãi
thương mại
•Quảng cáo
•POS
•Direct
marketing
•Chăm sóc
khách hàng
•Khuyến mãi
thương mại
•Tặng quà
•Thẻ VIP
•Chính sách hậu mãi
•Quảng cáo
•Chăm sóc khách hàng
•Chính sách hậu mãi
•Khuyến mãi tích lũy điểm
•Khuyến mãi thương mại
•POS
doanh thu
thị phần Lợi nhuận
Thương
hiệu
Trung gian
phaân phoái
Ngöôøi tieâu duøng
cuoái cuøng
Nhaø söû duïng
CN
Giaûm giaù
Thöôûng
Taëng quaø
Tröng baøy taïi
ñieåm baùn
Huaán luyeän
nhaân vieân
Trình dieãn SP
Hoã trôï baùn
haøng
Taëng SP maãu
Taëng phieáu giaûm
giaù
Taëng quaø
Taêng soá löôïng SP
Xoå soá
Thi, troø chôi truùng
thöôûng
Duøng thöû mieãn phí
Theû VIP
Hoäi chôï
Taøi lieäu
Hoäi nghò baùn
haøng
Trình dieãn caùc
daïng SP
Giaûm tieàn
Công cụ:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
MARKETING
(tham khảo)
Cơ cấu quản lý theo thương hiệu
Cơ cấu quản lý theo khu vực kinh doanh
Thị trường X Thị trường Y
Phân khúc X1 Phân khúc X2 Phân khúc Y1 Phân khúc Y2
Chiến lược
marketing
(sản phẩm
/thương hiệu
/thị trường cụ thể)
Chiến lược
marketing
(sản phẩm
/thương hiệu
/thị trường cụ thể)
Chiến lược
marketing
(sản phẩm
/thương hiệu
/thị trường cụ thể)
Chiến lược
marketing
(Ngành hàng/khu vực thị trường)
Chiến lược
marketing
(Ngành hàng/khu vực thị trường)
Thị trường Z
Chiến lược marketing
(Công ty)
P
h
â
n
k
h
ú
c
t
h
ị t
rư
ờ
n
g
X
á
c
đ
ịn
h
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
m
ụ
c
t
iê
u
P
h
â
n
t
íc
h
n
g
à
n
h
h
à
n
g
P
h
â
n
k
h
ú
c
t
h
ị t
rư
ờ
n
g
X
á
c
đ
ịn
h
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
m
ụ
c
t
iê
u
Các cấp độ chiến lược marketing
Lập kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing
6 nguyên tắc vàng trong truyền thông
Chuyên gia Thương hiệu Hoàng Hải Âu
Đốt lửa đúng cách
3 Phải: chọn đúng đối tượng, thông điệp, kênh
truyền thông
Đồng bộ: về thông tin, hình ảnh, nhân viên, giao
tiếp, thông tin
Tới độ: bao lâu thì đạt hiệu quả
Đúng chất: Sản phẩm, thông điệp, mẫu quảng cáo
Ngồi chiễm chệ: ăn theo xu hướng xã hội
Vd: sữa cải thiện chiều cao người việt, vấn đề an
toàn thực phẩm