Bài giảng môn nghiệp vụ thương mại

Tổng quan về kinh doanh thương mại Tổ chức bộ máy của các doanh nghiệp thương mại Thị trường và phát triển thị trường của DNTM Tạo nguồn và mua hàng ở DNTM Dự trữ hàng hóa ở DNTM Bán hàng ở DNTM Dịch vụ khách hàng ở DNTM Xúc tiến thương mại Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu ở DNTM

ppt36 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn nghiệp vụ thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGBÀI GIẢNG MÔNNGHIỆP VỤ THƯƠNG MẠIGiảng viên: TS. Nguyễn Hoài AnhĐiện thoại: 0948555117Bộ môn: Quản trị - Khoa QTKD1Năm biên soạn: 2009NỘI DUNG MÔN HỌCTổng quan về kinh doanh thương mạiTổ chức bộ máy của các doanh nghiệp thương mại Thị trường và phát triển thị trường của DNTM Tạo nguồn và mua hàng ở DNTM Dự trữ hàng hóa ở DNTM Bán hàng ở DNTM Dịch vụ khách hàng ở DNTM Xúc tiến thương mại Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu ở DNTM CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI1.1 Khái niệm và các đặc trưng của kinh doanh thương mại 1.2 Mục đích, vai trò, chức năng và nhiệm vụ1.3 Doanh nghiệp thương mại1.4 Các hình thức kinh doanh thương mại1.5 Hợp đồng thương mại1.6 Nội dung các nghiệp vụ thương mại1.1 KHÁI NIỆM KINH DOANH THƯƠNG MẠI Thương mại là lĩnh vực trao đổi hàng hóa,lưu thông hàng hóa thông qua mua bán bằng tiền trên thị trường1.1 ĐẶC TRƯNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI1.2 MỤC ĐÍCH KINH DOANH THƯƠNG MẠI1.2 VAI TRÒ KINH DOANH THƯƠNG MẠI1.2 VAI TRÒ KINH DOANH THƯƠNG MẠI1.3 DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠIPhân loại theo tính chất mặt hàng kinh doanh1.3 DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠIPhân loại theo quy mô doanh nghiệp1.3 DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠIPhân loại theo cấp quản lý1.3 DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠIPhân loại theo chế độ sở hữu1.4 CÁC HÌNH THỨC KDTMMua bán hàng hóaMôi giới thương mạiỦy thác mua bán hàng hóa Đại lý mua bán hàng hóa Đấu thầu hàng hóa Bán đấu giá hàng hóa Khuyến mại Quảng cáo thương mạiTrưng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụHội chợ triển lãm thương mại1. MUA BÁN HÀNG HOÁMua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho người mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận (Khoản 8, Điều 3 LTM, 2005)2. MÔI GIỚI THƯƠNG MẠIMôi giới thương là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian( gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa , cung ứng dịch vụ thương mại (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ thương mại và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.Người môi giới phải là thương nhân, có đăng ký kinh. Người được môi giới có thể là thương nhân cũng có thể không phải là thương nhân.3. UỶ THÁC MUA BÁN HÀNG HOÁỦy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên được ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hóa cho bên ủy thác với danh nghĩa của mình và theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác để hưởng thù laoNgười được ủy thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác. Người ủy thác không nhất thiết phải có tư cách thương nhân.4. ĐẠI LÝ MUA BÁN HÀNG HOÁĐại lý mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù laoĐại lý mua bán hàng hóa phải được xác lập bằng hợp đồng5. ĐẤU THẦU HÀNG HOÁĐấu thầu hàng hóa dịch vụ là hoạt động thương mại theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong một số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu). Thương nhân đáp ứng tốt các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu)6. ĐẤU GIÁ THƯƠNG MẠIĐấu giá hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất6. ĐẤU GIÁ THƯƠNG MẠI7. KHUYẾN MẠIKhuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng cách dánh cho khách hàng những lợi ích nhất định (Điều 88 LTM, 2005)8. QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠIQuảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình (Điều 102 LTM 2005)9.TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU HÀNG HOÁ DỊCH VỤTrưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ được hiểu là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân dùng hàng hóa, dịch vụ và tài liệu về hàng hóa, dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng hóa, dịch vụ đó10.HỘI CHỢ TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠIHội chợ, triển lãm là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hóa,dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa (điều 129 LTM, 2005)1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠITrong điều 388 BLDS năm 2005, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIHợp đồng được giao kết dưa trên nguyên tắc sau : + Tự do giao kết nhưng không được trái với đạo đức xã hội+ Tự nguyện , thiện chí, trung thực và ngay thẳng1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIHợp đồng thương mại có thể được giao kết bằng văn bản, lời nói, hoặc bằng hành vi cụ thể.Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiệ bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuận theo các quy định đó.1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm2. Số lượng, chất lượng3. Giá, phương thức thanh toán4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng5. Quyền và nghĩa vụ của các bên6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng7. Phạt vi phạm hợp đồng8. Các nội dung khác1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIĐề nghị giao kết hợp đồng : là hành vi pháp lý đơn phương của một chủ thể có nội dung bày tỏ ý định giao kết hợp đồng với chủ thể khác theo những điều kiện xác định.1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIBên được đề nghị được coi là đã nhận được đề nghị khi : + Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân, được chuyển đến trụ sở nếu bên đươc đề nghị là pháp nhân+ Đề nghị được đưa vào hệ thông thông tin chính thức của bên được đề nghị+ Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIChấp nhận đề nghị Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIthời hạn chấp nhận giao kết hợp đồng như sau :+ Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì phải trả lời trong thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận đươc trả lời khi đã hết hạn trả lời thì chấp nhận này được coi như là đề nghị mới của bên chậm trả lời.+ Khi các bên trực tiếp giao dịch, kể cả trong trường hợp giao dịch qua điện thoại thì bên được đề nghị phải trả lời ngay, trừ trường hợp thỏa thuận về thời hạn trả lời.1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết2. Hợp đồng cũng được xem như đươc giao kết khi chưa hết hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng4. Thời điểm giao kết hợp đồng được giao bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠICác biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồngThế chấp tài sản Cầm cố tài sản Đặt cọc Ký cược Ký quỹ Bảo lãnh 1.5 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠIĐiều kiện để hợp đồng thương mại có giá trị pháp lýChủ thể của hợp đồng có năng lực pháp luậtNội dung của hợp đồng phải hợp phápHợp đồng phải được thiết lập trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳngHình thức của hợp đồng phải tuận thủ theo quy định của pháp luật1.6 NỘI DUNG CÁC NGHIỆP VỤ THƯƠNG MẠI1. Nghiên cứu thị trường2. Tạo nguồn- mua hàng3. Quản trị dự trữ hàng hóa4. Quản trị bán hàng5. Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ khách hàng6. Xúc tiến, khuyến mại