Bài giảng Ngân hàng quốc tế - Trương Thị Hồng
HIỂU BIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ NHQT. ? +NẮM VỮNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH SỬ DỤNG TRONG QTRR NHQT. ? +HIỂU THÊM CÁC VẤN ĐỀ RRQG/NỢ QUỐC GIA.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngân hàng quốc tế - Trương Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC: NGÂN HÀNG 
QUỐC TẾ
 *THỜI LƯỢNG: 2 TC
 *GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH:
 PGS.TS.TRƯƠNG THỊ HỒNG
MỤC TIÊU MÔN HỌC
 +HIỂU BIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG 
CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ NHQT.
 +NẮM VỮNG CÁC CÔNG CỤ 
PHÁI SINH SỬ DỤNG TRONG 
QTRR NHQT.
 +HIỂU THÊM CÁC VẤN ĐỀ 
RRQG/NỢ QUỐC GIA.
Students Appraisal
 Group presentation and participation: 50%
 Final exam: 50%
3
Recommended books
 Nguyễn Văn Tiến (2011), Tài chính quốc 
tế hiện đại. NXB Thống kê.
 Eiteman D., Stonehill, A. and Moffet M. 
(2004), Multinational Business Finance. 
Pearson Addison Wesley.
 Agendorff J. (2010), International 
Banking. The University of Sunderland
 And a lot of other sources from internet
4
CHƯƠNG I 
Tổng quan về ngân hàng 
quốc tế
 Lược sử về sự phát triển của các giao 
dịch ngân hàng quốc tế.
 Động cơ phát triển dịch vụ ngân hàng 
quốc tế.
 Hệ thống ngân hàng quốc tế ngày 
nay và vai trị của nĩ
CHƯƠNG II
Thị trường Eurocurrency
 Khái niệm
 Nguyên nhân hình thành thị trường
 Các sản phẩm dịch vụ của thị trường.
 Thị trường vay nợ quốc tế.
 Các ý kiến khác nhau về vai trị của 
thị trường Eurocurrency.
CHƯƠNG III
Các trung tâm tài chính và 
ngân hàng hải ngoại
 Quá trình hình thành các trung tâm hải 
ngoại.
 Các trung tâm giao dịch chính trên thế giới.
 Ngân hàng đại lý và các trung tâm giao 
dịch chính
 Các cơng cụ hỗ trợ: Swift
 Trung tâm hải ngoại và vấn đề rửa tiền.
CHƯƠNG IV
Quản trị rủi ro ngân hàng 
quốc tế
 Tổng quan về các cơng cụ phái 
sinh trong quản trị rủi ro ngân 
hàng quốc tế 
 Hốn đổi lãi suất.
 Hốn đổi tiền tệ.
CHƯƠNG V
Phân tích rủi ro quốc gia
 Vai trị của phân tích rủi ro quốc gia 
trong các hoạt động ngân hàng quốc 
tế.
 Các tổ chức đánh gía rủi ro quốc gia 
trên thế giới.
 Phân tích rủi ro quốc gia và nợ quốc 
gia 
CHƯƠNG I 
Tổng quan về ngân hàng 
quốc tế
1. Định nghĩa NHQT
 NH thực hiện các giao dịch đang chéo nhau 
giữa nhiều quốc gia. Hoặc NH thực hiện các 
nghiệp vụ xuyên biên giới của các quốc gia.
2. Các nghiệp vụ chủ yếu bao gồm:
 Cho vay quốc tế
 Nhận tiền gửi Eurocurrency
3. Các đặc trưng của NHQT
 Rủi ro về tiền tệ và sự phức tạp của rủi ro tín dụng 
tiêu biểu ngoài những rủi ro bình thường của NH
 Sự cạnh tranh về thị phần hoạt động của các NH 
được trải rộng khắp nơi.
 Khủng hoảng theo chu kỳ tự nhiên 
 Thị trường liên ngân hàng quốc tế rất quan trọng
 Quản trị rủi ro có vai trò nhất định
4. Lịch sử phát triển của NHQT
 Trong thời kỳ phục hưng: cho vay các nhà 
Vua
 TK 19 và trước Thế chiến I ( Mặt trời không 
bao giờ lặng ở nước Anh)
 Sau Thế chiến II: Sự phát triển của TM và 
các Công ty Đa Quốc gia
4. Lịch sử phát triển của NHQT
 Thị trường Eurocurrency
 Sau khi hình thành hệ thống Bretton Woods
 Làn sóng cho vay các nền kinh tế mới nổi
5. Vì sao có hoạt động của NHQT
 Sự di cư của khách hàng nội địa
 Ảnh hưởng của sự khác nhau về thể chế
 Tận dụng sự khác nhau về chi phí đầu vào vàvị thế 
của quốc gia để tăng lợi nhuận và mở rộng qui mô
 Lợi thế so sánh
 Sự phát triển của các Trung tâm tài chính lớn
6. Các hoạt động tài chính chủ yếu 
của NHQT
 Cho vay liên kết
 Eurobond
 Euronotes, vốn quốc tế, thị trường liên NH 
quốc tế
7. Xu hướng phát triển của NHQT
7.1. Bãi bỏ những qui định là:
 Tạo điều kiện mạnh hơn, nhiều cơ hội hơn để tự do 
thương mại.
 Có 3 vấn đề về bãi bỏ những qui định:
1-Qui chế Q của Mỹ(1982) và giới hạn tín dụng của Anh
2- Thay đổi hình thức truyền thống của kinh doanh NH
3-Nhiều dịch vụ mới mà trước đây không được phép
7. Xu hướng phát triển của NHQT
7.2. Cải tiến về tài chính:
 Trong lúc kiểm soát tín dụng: Ra đời thị 
trường Eurocurrency
 Cho vay theo lãi suất thả nổi làm tăng 
đáng kể TS trong Bảng CĐKT
 Sự đa dạng về kỹ thuật quản lý TM
7. Xu hướng phát triển của NHQT
7.3. Toàn cầu hóa
 Khuyến khích sự tăng trưởng của TMQT và 
công ty đa quốc gia (MNC)
 Hình thành các khu vực theo vị trí địa lý: EU, 
AFTA,NAFTA,
CHƯƠNG II
Thị trường Eurocurrency
22
1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG 
EUROCURRENCY
Thị trường eurocurrency là thị trường 
của các ngân hàng hải ngoại 
(eurobanks) trong lĩnh vực huy động và 
cho vay các đồng tiền lưu thông bên 
ngoài nước phát hành.
23
Thế nào là Eurobank?
Là các NH huy động và cho vay ngắn 
hạn những đồng tiền bên ngoài nước 
phát hành và không chịu sự chi phối về 
luật pháp của NHTW phát hành ra đồng 
tiền đó.
24
LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÁC 
EUROBANKS 
Lợi thế chủ yếu: có khả năng trả lãi suất tiền 
gửi cao hơn và thu lãi suất cho vay thấp hơn so 
với các ngân hàng Mỹ.
Lãi suất cho vay ở Mỹ
Lãi suất cho vay Eurodollar 
Lãi suất tiền gửi Eurodollar
Lãi suất tiền gửi ở Mỹ
Chênh lệch
Eurodollar
Chênh
lệch
ở
Mỹ
25
 NGUỒN GỐC CÁC LỢI THẾ
- Do độc lập với các qui chế kiểm soát của chính 
phủ, đặc biệt là không phải tham gia dự trữ bắt 
buộc, bảo hiểm tiền gửi.
- Tính kinh tế nhờ qui mô giao dịch lớn.
- Giảm thiểu các chi phí hành chính, quản lý.
- Tính cạnh tranh quốc tế cao do điều kiện tham gia 
thị trường dễ dàng.
- Đội ngũ khách hàng có chất lượng cao
26
2. LỊCH SỬ THỊ TRƯỜNG EUROCURRENCY
SỰ RA ĐỜI
- Chiến tranh lạnh, việc ký thác các nguồn thu của 
Liên Xô và các nước Đông Aâu tại chi nhánh 
Moscow Narodny Bank tại London, chi nhánh 
Banque commerciale pour l’Europe du Nord tại 
Paris  
- 1957: Bank of England và việc hạn chế khả năng 
các ngân hàng Anh cho vay bằng Sterling đối với 
người nước ngoài và người nước ngoài đi vay 
bằng Sterling.
27
- 1963: Qui chế Q của Mỹ và việc qui định mức lãi 
suất trần mà các ngân hàng nội địa được phép trả 
trên tài khoản và tiền gửi tiết kiệm là 5,25%. Qui 
chế Q không áp dụng cho các ngân hàng hải ngoại 
 kích thích các ngân hàng Mỹ mở chi nhánh ở 
nước ngoài tại các trung tâm như London
- 1963: để khắc phục ảnh hưởng của các luồng vốn 
chạy ra lên thâm hụt của các cân thanh toán, đã 
đánh thuế vào lãi suất (Interest Equalization Tax -
IET)  tăng chi phí vay ở New-York vay trên thị 
trường Eurocurrency (IET bãi bỏ vào 1974)
28
- 1965: Nguyên tắc chỉ đạo hạn chế tín dụng nước 
ngoài : nhằm hạn chế các ngân hàng Mỹ cho 
người nước ngoài vay.
 Tất cả những qui chế trên thúc đẩy sự phát triển 
các Eurobanks
- 1973/74: cú sốc giá dầu. Các nước Opec đã ký 
gửi phần lớn số dư từ xuất khẩu dầu vào các 
Eurobanks  cho vay lại các nước nhập khẩu dầu 
gặp khó khăn.
29
- 1978: cú sốc giá dầu lần 2 và các khoản cho vay 
đồng tài trợ.
- Nhân tố tăng trưởng thương mại thế giới.
- 1981: IBF (International Banking Facilities) và 
việc hợp pháp hóa các hoạt động ngân hàng quốc 
tế. IBF chỉ cho phép nhận tiền gửi và cung cấp tín 
dụng cho người không cư trú.
30
3. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
- Các chính phủ trung ương và địa phương
- Các tổ chức tài chính, ngân hàng trong 
nước
- Các MNC
- Các định chế tài chính, ngân hàng quốc tế
- Các nhà đầu tư tư nhân
31
4. ĐỘNG CƠ CỦA CÁC THÀNH VIÊN 
THAM GIA
- Tài trợ thương mại
- Đi vay và cho vay
- Đầu cơ
- Bảo hiểm
- Né tránh luật lệ 
- 
32
5. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG 
EUROCURRENCY
- Các trung tâm hoạt động chính: London, Paris, N-
Y, Tokyo và Luxembourg
- Các trung tâm hải ngoại: Bahrain, Bahamas, 
Cayman Islands, HK, Panama,
- Các đối tác quan trọng: World Bank, MNC,..
- Lãi suất thả nổi LIBOR và ưu điểm của nó.
33
Lãi suất Libor và ưu điểm của 
nó đối với họat động cho vay 
của các ngân hàng hải ngoại
LIBOR: London Interbank Offered Rate
LIBOR: means the per annum interest rate at 
which 6-month deposits for the relevant currency 
are offered to first class banks in London 
Interbank Market at or about 11 a.m. (London 
time) as such rate are published by REUTERS 
screen page LIBOR01 2 business days prior to 
the beginning of each interest period.
34
VÍ DỤ: Hợp đồng vay USD qui định lãi suất = 
Libor + 3% p.a. 
Thanh tóan lãi vay vào cuối mỗi 6 tháng. 
Ngày 1-1-2005, vốn vay đã được giải ngân 
100%.
35
Ngày Lãi suất 
Libor 6 
tháng công 
bố
(Hai ngày 
làm việc 
trước ngày 
đầu kỳ tính 
lãi)
Kỳ tính lãi Lãi suất áp cho kỳ 
tính lãi = Libor 6 
tháng + 3%
1-1-2005 5% pa 1-1-2005  30-6-
2005
5% p.a. + 3% p.a. = 8% 
p.a.
1-7-2005 3% pa 1-7-05  31-12-05 3% p.a. + 3% pa. = 6% 
p.a.
1-1-2006 7% p.a. 1-1-2006  30-6-
2006
7% p.a. + 3% p.a. = 
10% p.a.
1-7-2006 4% p.a. 1-7-2006  31-12-
2006
4% p.a. + 3% p.a = 7% 
p.a.
1-1-2007 ..
36
SO SÁNH THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA VÀ THỊ 
TRƯỜNG EUROCURRENCY
- Trường hợp đi vay: xét chi phí giao dịch của 1 công 
ty Mỹ với ngân hàng nội địa và với Eurobanks. 
Chọn ai?
Ưu điểm của Eurobanks: chỉ có giá trị đối với các 
món vay lớn và có hệ số tín nhiệm cao.
- Trường hợp cho vay: ưu điểm của Eurobanks cũng 
chỉ có giá trị đối với các khỏan tiền gửi cực lớn.
37
NHỮNG Ý KIẾN PHẢN ĐỐI VÀ TÁN THÀNH 
THỊ TRƯỜNG EUROCURRENCY
- PHẢN ĐỐI
- Việc không có cơ chế tiếp cận với “người cho vay 
cuối cùng”: phản ứng sụp đổ dây chuyền có làm 
hiểm nguy cho Hệ thống tài chính quốc tế?
- Aùp lực tiềm ẩn của thị trường nầy lên lạm phát? 
Các Eurocurrency đã tạo ra hiệu ứng bổ sung vào 
cung ứng tiền quốc gia, làm cho áp lực lạm phát gia 
tăng.
- Kích thích các nước thâm hụt vay quá mức và 
không kiên quyết theo đuổi các chính sách kinh tế 
vĩ mô.
38
TÁN THÀNH
- Góp phần làm tăng những phương tiện sẵn có cho 
người cho vay và người đi vay tính cạnh tranh 
cao.
- Tạo điều kiện di chuyển vốn giữa các chủ thể kinh 
tế và các quốc gia.
- Tài trợ cho những nước thâm hụt dễ dàng và ít tốn 
kém hơn
6. Thị trường nợ quốc tế
6.1.Tổng quát:
 Cung cấp cho người vay sự đa dạng về kỳ hạn, 
về cấu trúc trả nợ và về loại tiền tệ.
 Thị trường và các công cụ khác nhau của nó 
thay đổi theo nguồn vốn, theo cấu trúc của giá, 
kỳ hạn và phụ thuộc vào mối liên hệ với các 
công cụ nợ và vốn.
6. Thị trường nợ quốc tế
6.2. Ba nguồn chính của quỹ nợ:
 Vay NHQT và tín dụng hợp vốn
 Euronotes markets
 TT trái phiếu quốc tế
6.2.1.Vay NHQT
 Nguồn truyền thống từ TT Eurocurrency
 Eurodollar credit
 Nhân tố cốt yếu là thu hẹp khoản cách giữ lãi 
vay và lãi tiền gửi, thường thấp hơn 1%
6.2.1.Vay NHQT
ĐIỀU KHOẢN ĐẶC BIỆT CỦA VAY NHQT
 Phí quản trị, phí dàn xếp, phí trả trước (Up front 
fee)
 Phí cam kết
 Gia hạn trả nợ
 Phạt trả trước
 Tín chấp
6.2.2. Tín dụng hợp vốn
 Cho phép các NH chia sẻ RR khi cho vay lớn
 Nhu cầu vay vượt quá khả năng cung cấp của 
NH
 Sắp xếp bởi NH đầu mối
6.2.3. Euronotes markets
 Là TT của các công cụ nợ ngắn và trung hạn 
trên TT Eurocurrency
 Các loại công cụ trên TT: Thương phiếu, giấy tờ 
có giá trung hạn
6.2.4. TT trái phiếu quốc tế
 Nhiều công cụ nợ được tạo ra bởi các NH đầu tư
 Đặc trưng cơ bản so với TT NHQT là số lượng 
và chi phí các khoản vốn
 Có 2 thị trường truyền thống là: Eurobond và 
Trái phiếu nước ngoài
6.2.4. TT trái phiếu quốc tế
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TT TRÁI 
PHIẾU QUỐC TẾ
 Thiếu sự can thiệp về thể chế của chính phủ 
trong các giao dịch tiền tệ
 Sự can thiệp thấp hơn so với UBCK
 Tình trạng linh hoạt trong vấn đề thuế:Không 
công khai và linh hoạt.`
CHƯƠNG III
Các trung tâm tài chính và 
ngân hàng hải ngoại
1.Khái niệm 
 Các quốc gia, nơi mà có hoạt động của 
hệ thống NH, hệ thống TC chiếm tỷ 
trọng lớn trong hoạt động kinh tế của 
quốc gia đó (IMF,1995)
1.Khái niệm 
 Hoặc là nơi mà tỷ lệ tiền gửi NH của 
bên ngoài trên tổng kim ngạch xuất 
khẩu hàng hóa dịch vụ cao hơn so với 
mức bình quân của thế giới (nghĩa là ít 
nhất 3 lần so với mức bình quân của thế 
giới) [IMF,1995]. Tìm thêm định nghĩa 
của IMF, 2002,2007?
2.Các đặc điểm cơ bản 
 Hướng vào mục đích kinh doanh của 
người không cư trú
 Thuận lợi về môi trường pháp lý
 Thuế thấp hoặc bằng không
 Sự mất cân xứng giữa qui mô khu vực 
TC và nhu cầu TC trong nước
2.Các đặc điểm cơ bản 
 Các giao dịch về tiền tệ không sử dụng đồng 
tiền của quốc gia mà nơi TTTC hải ngoại đặt 
ở đó.
 Hoạt động của NH hải ngoại là cần thiết cho 
các “kho” kinh doanh.
 TT hải ngoại được tách khỏi sự kiểm soát 
hành chính của đơn vị
2.Các đặc điểm cơ bản 
 Các kiểm soát ngoại hối được dễ dàng
 Các NH được bảo mật
 Môi trường chính trị ổn định
 Sự dễ dàng của chính phủ đối với Công 
ty đa quốc gia
53
Vùng biển Caribé nổi tiếng và các thiên đường ngân hàng
54
Thiên đường ngân hàng và  nạn rửa tiền
55
CHƯƠNG IV
Quản trị rủi ro ngân hàng 
quốc tế
 Tổng quan về các cơng cụ phái 
sinh trong quản trị rủi ro ngân 
hàng quốc tế 
 Hốn đổi lãi suất.
 Hốn đổi tiền tệ.
CHƯƠNG V
Phân tích rủi ro quốc gia
 Vai trị của phân tích rủi ro quốc 
gia trong các hoạt động ngân 
hàng quốc tế.
 Các tổ chức đánh gía rủi ro quốc 
gia trên thế giới.
 Phân tích rủi ro quốc gia và nợ 
quốc gia 
            
         
        
    



 
                    