Bài giảng Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ quốc gia

Lịch sử hình thành Ngân hàng trung ương ra đời trên cơ sở sự phân tách hệ thống NHTM – Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII – Thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX – Cuối thế kỷ XIX đến nay

pdf49 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2434 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VIII Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ quốc gia Th.S. Nguyễn Hoài Phương Phuong.fbf@gmail.com Nội dung chương I. Tổng quan về ngân hàng trung ương II. Chức năng của ngân hàng trung ương III.Chính sách tiền tệ quốc gia IV.Điều hành chính sách tiền tệ I. Tổng quan về Ngân hàng trung ương • Lịch sử hình thành Ngân hàng trung ương ra đời trên cơ sở sự phân tách hệ thống NHTM – Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII – Thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX – Cuối thế kỷ XIX đến nay Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII - Nhận tiền gửi - Cho vay - Thanh toán - Chuyển tiền - Phát hành tiền -Nhận tiền gửi - Cho vay - Thanh toán - Chuyển tiền - Phát hành tiền -Nhận tiền gửi - Cho vay - Thanh toán -Chuyển tiền -Phát hành tiền NHTM Thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX - Kinh doanh dịch vụ ngân hàng Phát hành tiền -Kinh doanh dịch vụ ngân hàngNHTM Ngân hàng phát hành Cuối thế kỷ XIX đến nay Quốc hữu hóa Ngân hàng phát hành Thành lập ngân hàng phát hành mới thuộc sở hữu Nhà nước I. Tổng quan về Ngân hàng trung ương • Mô hình tổ chức –Ngân hàng Trung ương độc lập Chính phủ ( trực thuộc Quốc hội) : Mỹ , Đức –Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ: Việt Nam, Pháp, Anh Mô hình NHTW độc lập Chính phủ Quốc hội Ngân hàng trung ương Chính Phủ Mô hình NHTW độc lập Chính phủ • Xuất phát từ quan điểm tự do và dân chủ của triết học cổ đại Hy Lạp, đặt lợi ích nhân dân lên trên lợi ích quốc gia • NHTW đặt dưới sự kiểm soát của Quốc hội • Mối quan hệ giữa NHTW và Chính phủ là mối quan hệ hợp tác • NHTW hoàn toàn tự chủ trong việc phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ Quốc hội Chính phủ Ngân hàng trung ương Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ • Xuất phát từ quan điểm coi chính sách tiền tệ là một bộ phận của chính sách cai trị • NHTW đặt dưới sự kiểm soát của Chính phủ • Mối quan hệ giữa NHTW và Chính phủ là mối quan hệ chi phối • NHTW không hoàn toàn tự chủ trong việc phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Mô hình NHTW khu vực • Ngân hàng Trung ương Châu Âu European Central Bank – ECB) là một trong những NHTW quan trọng nhất trên thế giới, chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ của các quốc gia thuộc khu vực đồng Euro • ECB thành lập ngày 1/6/1998, trụ sở đặt tại thành phố Frankfurt, Đức Mô hình NHTW khu vực • Hệ thống các ngân hàng trung ương Châu Âu (ESCB) bao gồm ECB và ngân hàng trung ương của các thành viên Liên minh Châu Âu. Bởi lý do này mà cơ quan quản lý tiền tệ của khu vực đồng Euro được gọi là Eurosystem, nó bao gồm ECB và thống đốc của các ngân hàng quốc gia khu vực đồng Euro. II. Chức năng của Ngân hàng trung ương • Phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ • Là ngân hàng của các ngân hàng • Là ngân hàng của nhà nước Phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ • NHTW là cơ quan duy nhất phát hành đồng tiền quốc gia. Giấy bạc do NHTW phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp. • Để đảm bảo ổn định giá trị đồng tiền, việc phát hành tiền phải tuân theo những nguyên tắc nghiêm ngặt Phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ • Phát hành tiền phải có vàng bảo đảm – Anh Quốc: (1844) Lần đầu được phát hành 14 triệu GBP không cần có vàng bảo đảm, ngoài mức đó phải có vàng bảo đảm – Hoa Kỳ ( 1913) Trong tổng số tiền phát hành phải có ít nhất 40% vàng bảo đảm, số còn lại được đảm bảo bằng kỳ phiếu thương mại Phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ • Phát hành tiền căn cứ vào tốc độ phát triển GDP – Sự tăng trưởng GDP biểu hiện sự tăng lên của lượng hàng hóa, dịch vụ. – 1% tăng của GDP dẫn đến 1% tăng lên MS ( kinh tế học tân cổ điển) – 1% tăng của GDP dẫn đến > 1% tăng lên MS ( Milton Friedman) Phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ • Phát hành tiền căn cứ vào lượng tài sản ròng di chuyển từ nước ngoài vào – Nhằm mục tiêu cân đối thị trường ngoại hối, ổn định tỷ giá • Phát hành tiền trên cơ sở tín dụng – Đảm bảo bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ, phát hành tiền thông qua cơ chế tín dụng, thực hiện bằng phương thức tái cấp vốn đối với NHTM Là ngân hàng của các ngân hàng • Nhận tiền gửi của các NHTM – Dự trữ bắt buộc – Tiền gửi thanh toán • Cho các NHTM vay – Đảm bảo khả năng thanh toán cho NHTM – Điều hành chính sách tiền tệ • Thực hiện thanh toán cho các NHTM – Thanh toán từng lần – Thanh toán bù trừ Là ngân hàng của Nhà nước • NHTW có trách nhiệm với kho bạc Nhà nước – Mở tài khoản, nhận tiền gửi của kho bạc Nhà nước – Tổ chức thanh toán cho kho bạc Nhà nước trong quan hệ thanh toán với các ngân hàng – Làm đại lý cho kho bạc Nhà nước – Cho NSNN vay tiền khi cần thiết Là ngân hàng của Nhà nước • Quản lý hệ thống tài chính, các tổ chức tín dụng – Cấp và thu hồi giấy phép hoạt động của ngân hàng và các tổ chức tín dụng – Kiểm soát tín dụng thông qua cơ chế tái cấp vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc – Quy định các thể chế nghiệp vụ và hệ số an toàn – Thanh tra và kiểm soát các hoạt động ngân hàng – Đình chỉ, giải thể các ngân hàng vi phạm pháp luật hoặc mất khả năng thanh toán Là ngân hàng của Nhà nước • Là đại diện cho nhà nước trong quan hệ quốc tế trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và ngân hàng – Xây dựng các dự án vay vốn nước ngoài, quản lý sử dụng, hoàn trả nợ nước ngoài, thực hiện các nghĩa vụ tài chính tiền tệ quốc tế – Ký kết các hiệp định về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng với nước ngoài III. Chính sách tiền tệ quốc gia • Quan điểm về chính sách tiền tệ F.S. Minskin: “ Chính sách tiền tệ là một trong các chính sách vĩ mô, được giao cho NHTW xây dựng và thực hiện, thông qua các công cụ điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định trong từng thời kỳ” III. Chính sách tiền tệ quốc gia • Quan điểm về chính sách tiền tệ Luật NHNN Việt Nam (1998) “ Chính sách tiền tệ là công cụ quản lý của Nhà nước, là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống nhân dân”. III. Chính sách tiền tệ quốc gia • Mục tiêu của chính sách tiền tệ - Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền - Tăng trưởng kinh tế - Đảm bảo công ăn việc làm Kiểm soát lạm phát Kiểm soát lạm phát • Kiểm soát lạm phát nhằm ổn định giá cả hàng hóa – dịch vụ là tiền đề cho việc phát triển kinh tế lâu bền, ổn định đời sống người lao động • Chính sách tiền tệ “mở rộng” hay “thắt chặt” sẽ làm tăng hay giảm tỷ lệ lạm phát • Kiểm soát lạm phát được biểu hiện ở việc ổn định giá trị đối nội và đối ngoại của đồng tiền ( ổn định sức mua và ổn định tỷ giá) • Kiểm soát lạm phát ở mức “ vừa phải” là có lợi cho nền kinh tế Ổn định giá trị đồng tiền Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế • Chính sách tiền tệ “mở rộng” hay “thắt chặt” sẽ “kích thích” hay “kìm hãm” tăng trưởng kinh tế • Cơ chế tác động: i  MS  I  GDP Đảm bảo việc làm Đảm bảo việc làm • Thất nghiệp gây ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế - xã hội • Chính sách tiền tệ “mở rộng” sẽ khuyến khích đầu tư và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp • Chính sách tiền tệ “thu hẹp” sẽ hạn chế đầu tư và làm tăng tỷ lệ thất nghiệp • Các quốc gia luôn muốn duy trì ở mức tỷ lệ thất nghiệp “ vừa phải” Mối quan hệ giữa các mục tiêu Mối quan hệ giữa các mục tiêu Presidential Game IV. Điều hành chính sách tiền tệ IV. Điều hành chính sách tiền tệ • Công cụ của chính sách tiền tệ –Dự trữ bắt buộc –Chính sách chiết khấu –Nghiệp vụ thị trường Mở –Hạn mức tín dụng –Quản lý lãi suất IV. Điều hành chính sách tiền tệ • Công cụ của chính sách tiền tệ –Khái niệm –Cơ chế tác động đến MS –Ưu điểm –Nhược điểm Dự trữ bắt buộc • Khái niệm: Là công cụ mà bằng việc thay đổi tỷ lệ DTBB, NHTW sẽ làm thay đổi lượng tiền cung ứng • Cơ chế tác động lên MS: –NHTW tăng hay giảm tỷ lệ DTBB thắt chặt hay nới lỏng khả năng tạo tiền của NHTMMS –NHTW tăng hay giảm tỷ lệ DTBB tăng hay giảm chi phí tín dụng của NHTMMS Dự trữ bắt buộc • Ưu điểm: – Tác động nhanh chóng đếnMS – Đảm bảo khả năng thanh toán cho NHTM – Tăng cường quyền lực của NHTW • Nhược điểm: – Gây khó khăn cho các NHTM trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh – Tác động quá “ nhạy cảm” đếnMS – Tốn kém chi phí quản lý Chính sách chiết khấu • Khái niệm: – Là công cụ mà bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu sẽ làm thay đổi dự trữ của NHTM và làm thay đổi lượng tiền cung ứng • Cơ chế tác động lên MS – NHTW nâng lãi suất chiết khấu  giá khoản vay tăng  hạn chế cho vay các NHTM giảmMS – NHTW giảm lãi suất chiết khấu  giá khoản vay giảm  tăng cho vay các NHTM tăngMS Chính sách chiết khấu • Ưu điểm: – Là người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh khỏi những cơn hoảng loạn tài chính • Nhược điểm: – NHTW “ bị động” trong việc điều chỉnh lượng tiền cung ứng Nghiệp vụ thị trường mở • Khái niệm: Là công cụ mà NHTW bằng việc mua hay bán giấy tờ có giá trên thị trường sẽ làm thay đổi lượng tiền cung ứng • Cơ chế tác động lên MS: –NHTW mua chứng khoán sẽ làm tăng cơ số tiền tệ (MB) và làm tăng lượng tiền cung ứng (MS) –NHTW bán chứng khoán sẽ thu hẹp MB và làm giảmMS Nghiệp vụ thị trường mở • Ưu điểm: – Ít tốn kém chi phí – Linh hoạt, chính xác, điều chỉnh MS ở bất cứ mức độ nào –NHTW dễ đảo ngược tình thế • Nhược điểm: – Đòi hỏi một thị trường tài chính phát triển Hạn mức tín dụng • Khái niệm: Là công cụ can thiệp trực tiếp nhằm khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của NHTM • Cơ chế tác động: –NHTW tăng hạn mức tín dụng  tăng khả năng cho vay của NHTM tăngMS –NHTW giảm hạn mức tín dụng  giảm khả năng cho vay của NHTM  giảmMS Hạn mức tín dụng • Ưu điểm: – Tác động nhanh chóng đến MS, phát huy hiệu quả khi MS tăng cao • Nhược điểm: – Làm lãi suất tăng, cản trở đầu tư – Giảm cạnh tranh giữa các NHTM – Làm sai lệch cơ cấu đầu tư của NHTM –Gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ Quản lý lãi suất • Khái niệm: Là công cụ gián tiếp, thay đổi lãi suất sẽ tác động đến đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh • Cơ chế tác động – Cơ chế điều hành gián tiếp: Thông qua cơ chế tái cấp vốn của NHTW và các tổ chức tín dụng, quản lý lãi suất cho vay của NHTM – Cơ chế điều hành trực tiếp: Quy định các mức lãi suất cụ thể như: khung lãi suất, trần lãi suất, biên độ chênh lệch Quản lý lãi suất • Các mức lãi suất thường được công bố: – Lãi suất chiết khấu –Khung lãi suất, trần lãi suất, lãi suất tiền gửi tối thiểu, chênh lệch lãi suất bình quân – Lãi suất liên ngân hàng: (Sibor, Libor…), lãi suất ngoại tệ liên ngân hàng Châu Âu ( Euribor) – Lãi suất thường được công bố theo năm Quản lý lãi suất • Ưu điểm – Tăng cường quyền quản lý của NHTW • Nhược điểm – Không phản ánh đúng quan hệ cung – cầu trên thị trường