Mạch từ không bão hòa
2. Bỏ qua dòng điện từ hóa của máy biến áp
3.Bỏquadungdẫncủađườngdây
4.Bỏquađiệntrởtácdụng
5.Hệthốngđiện3phalàđốixứng
6.Xétđếnphụtảimộtcáchgầnđúng
28 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngắn mạch điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAO ĐẲNG
PHƯƠNG ĐÔNG QUẢN NAM
BÀI GIẢNG NGẮN MẠCH ĐIỆN
CHƯƠNG 2: Các chỉ dẫn
khi tính toán ngắn mạch
I. Những giả thiết cơ bản:
I’S
I’
IT
Z’
ZB
IC
ID ZD
IC
1. Mạch từ không bão hòa
2. Bỏ qua dòng điện từ hóa của máy biến áp
3. Bỏ qua dung dẫn của đường dây
4. Bỏ qua điện trở tác dụng
5. Hệ thống điện 3 pha là đối xứng
6. Xét đến phụ tải một cách gần đúng
1. Định nghĩa:
Trị số trong đơn vị tương đối của một đại lượng
vật lý nào đó là tỷ số giữa nó với một đại lượng vật lý
khác cùng thứ nguyên được chọn làm đơn vị đo lường.
Đại lượng vật lý chọn làm đơn vị đo lường được
gọi đại lượng cơ bản.
II. Hệ đơn vị tương đối:
cb
)cb*(
A
A
A
Ví dụ: I = 10KA
Chọn Icb = 2KA cb
)cb*(
I
I
I
2
10
5
I*(cb) đọc là I tương đối cơ bản (tức dòng điện I trong
hệ đơn vị tương đối với lượng cơ bản là Icb).
Khi tính toán đối với hệ thống điện 3 pha người ta
dùng các đại lượng cơ bản sau:
Scb : công suất cơ bản 3 pha.[MVA]
Ucb : điện áp dây cơ bản.[KV]
Icb : dòng điện cơ bản.[KA]
Zcb : tổng trở pha cơ bản.[]
2. Chọn lượng cơ bản:
Xét về ý nghĩa vật lý, các đại lượng cơ bản này có liên hệ
với nhau qua các biểu thức sau:
Scb = Ucb . Icb3
Z
U
I
cb
cb
cb
3.
Do đó ta chỉ có thể chọn tùy ý một số đại lượng cơ bản,
các đại lượng cơ bản còn lại được tính từ các biểu thức
trên. Thông thường chọn trước Scb , Ucb
* Scb : nên chọn những số tròn (chẳng hạn như 100, 200,
1000MVA,...) hoặc đôi khi chọn bằng Sđm
* Ucb : Khi tính toán gần đúng chọn Ucb = Uđm = Utb
Theo qui ước có các Utb sau [KV]:
500; 330; 230; 154; 115; 37; 23; 15,75; 13,8;
10,5; 6,3; 3,15; 0,525
3. Một số tính chất của hệ đơn vị tương đối:
1) Các đại lượng cơ bản dùng làm đơn vị đo lường cho
các đại lượng toàn phần cũng đồng thời dùng cho các
thành phần của chúng.
Ví dụ: Scb - S, P, Q; Zcb - Z, R, X.
2) Trong đơn vị tương đối điện áp pha và điện áp dây
bằng nhau, công suất 3 pha và công suất 1 pha bằng nhau.
3) Một đại lượng thực có thể có giá trị trong ĐVTĐ khác
nhau tùy thuộc vào lượng cơ bản và ngược lại.
4) Thường tham số của các thiết bị được cho trong ĐVTĐ
với lượng cơ bản là định mức của chúng (Sđm, Uđm, Iđm).
Cho trước Z*(đm):
âm
2
âm
)âm(*
âm
âm
)âm(*âm)âm(*
S
U
.Z =
I.3
U
.Z Z.ZZ
5) Đại lượng ĐVTĐ có thể được biểu diễn theo phần
trăm.
Ví dụ như ở kháng điện, cho trước XK%:
âm
2
âmN
âm
âmB
B
S
U
.
100
%u
=
I.3
U
.
100
%X
X
máy biến áp, cho trước uN%:
âm
âmK
âm)âm(*K
I.3
U
.
100
%X
=.XX X
3. Tính đổi đại lượng trong hệ đơn vị tương đối:
*Từ lượng CB1 (Scb1, Ucb1, Icb1) sang CB2 (Scb2, Ucb2, Icb2):
A = A*(cb1) . Acb1 = A*(cb2) . Acb2
2
2cb
2
1cb
1cb
2cb
)1cb(*
2cb
1cb
1cb
2cb
)1cb(*)2cb(*
U
U
.
S
S
.Z =
U
U
.
I
I
.Z Z
2cb
1cb
)1cb(*)2cb(*
U
U
.E E
* Từ lượng định mức ĐM (Sđm, Uđm, Iđm) sang thành giá trị
ứng với lượng cơ bản CB (Scb, Ucb, Icb) :
2
cb
2
âm
âm
cb
)âm(*
cb
âm
âm
cb
)âm(*)cb(*
U
U
.
S
S
.Z =
U
U
.
I
I
.Z Z
* Khi chọn Ucb = Uđm :
E
Z
I
I
S
S
cb âm
cb âm
cb
âm
âm
cb
âm
*( ) * ( )
*( ) * ( ) *( )
E
Z . = Z .
cb
âm
)âm(*)cb(*
U
U
.E E
III. Cách thành lập sơ đồ thay thế:
k1, k2, ...... kn : tỷ số biến đổi của các máy biến áp .
III.1. Qui đổi chính xác trong hệ đơn vị có tên:
- Chọn một đoạn tùy ý làm đoạn cơ sở
- Sức điện động, điện áp, dòng điện và tổng trở của
đoạn cần xét (thứ n) được qui đổi về đoạn cơ sở theo:
E E
U U
I I
Z Z
n qâ n
n qâ n
n qâ n
n qâ n
(k k k
(k k k
1
k k k
(k k k
1 2 n
1 2 n
1 2 n
1 2 n
. ............... )
. ............... )
. ...............
. ............... ) 2
Lưu ý:
- En, Un, In, Zn: tham số của đoạn thứ n trong đơn vị
có tên.
- Enqđ, Unqđ, Inqđ, Znqđ: tham số của đoạn thứ n trong
đơn vị có tên đã được quy đổi về đoạn cơ sở.
Như vậy:
n.đm
'
1n.đm
n
2đm
'
1đm
2
1đm
cs.đm
1
U
U
k ; .................. ;
U
U
k ;
U
U
k
- Lưu ý về k:
k lấy bằng tỷ số biến áp lúc không tải.
tích của k chỉ bao gồm k của những máy biến áp
nằm giữa đoạn xét và đoạn cơ sở.
“chiều” của k lấy từ đoạn cơ sở đến đoạn cần xét.
- Trong những biểu thức qui đổi trên, nếu các đại
lượng cho trước trong ĐVTĐ thì phải tính đổi về đơn
vị có tên. Ví dụ, đã cho Z*(đm) thì:
âm
2
âm
)âm(*
âm
âm
)âm(*
S
U
.Z =
I.3
U
.Z Z
F1 F2
B1 B2
B3 B4
B5
D1
D2
D3
PT1 PT2
PT3
K
KV5,10
121
KV35
115
KV5,10
115
KV5,10
110
10KV
2KA
X%=5
KV5,10
121
Ví dụ:
Quy đổi điện kháng của
kháng điện K về đoạn cơ
sở (đoạn có nối F1).
Dùng phép QĐ chính
xác trong hệ ĐV có tên.
III.2. Qui đổi gần đúng trong hệ đơn vị có tên:
Giả thiết: Uđm = Utb
Như vậy:
k
U
U
U
U
U
U
tbcs
tb
tb
tb
n
tbn
tbn
1
1
2
1
2
1 ; k ; .................. ; k
Do đó ta sẽ có các biểu thức qui đổi đơn giản hơn:
E E En qâ n n
U
U
.
U
U
.......
U
U
=
U
U
tbcs
tb1
tb1
tb2
tbn-1
tbn
tbcs
tbn
... . .
Lưu ý: Nếu các đại lượng cho trước trong ĐVTĐ thì phải
tính đổi gần đúng về đơn vị có tên.
Ví dụ, đã cho Z*(đm) thì:
âm
2
tb
)âm(*
âm
tb
)âm(*
S
U
.Z =
I.3
U
.Z Z
n
2
tbn
tbcs
qâ n Z
U
U
Z
III.3. Qui đổi chính xác trong hệ đơn vị tương đối:
Chọn đoạn cơ sở và các lượng cơ bản Scb , Ucbcs của
đoạn cơ sở.
Tính lượng cơ bản của các đoạn khác. Lượng cơ
bản Ucbn của đoạn thứ n được tính như sau:
)S =S S(
U
k..............k.k
1
U
cbcbcscbn
cbcs
n21
cbn
- Nếu tham số cho trước trong đơn vị tương đối với
lượng cơ bản là định mức hay một lượng cơ bản nào
đó thì dùng các biểu thức tính đổi hệ đơn vị tương đối.
Ví dụ, cho trước Z*(đm) thì:
Tính đổi tham số của các phần tử ở mỗi đoạn sang
đơn vị tương đối với lượng cơ bản của từng đoạn.
- Nếu tham số cho trước trong đơn vị có tên thì dùng
các biểu thức tính đổi từ hệ đơn vị có tên sang hệ đơn
vị tương đối. Ví dụ:
U ; Z Z.*( ) * ( )cb
cb
cb
cb
cb
U
U
S
U
2
Z
I
I
U
U
S
S
U
U
cb âm
cb
âm
âm
cb
âm
cb
âm
âm
cb
*( ) * ( ) * ( ). . Z . = Z .
2
2
III.4. Qui đổi gần đúng trong hệ đơn vị tương đối:
Giả thiết: Uđm = Utb
Chọn Scb chung cho tất cả các đoạn.
Trên mỗi đoạn lấy Ucb = Utb.
Tính đổi tham số của các phần tử ở mỗi đoạn sang
đơn vị tương đối theo các biểu thức gần đúng.
Tóm tắt một số biểu thức tính toán tham số của các phần tử
x .d
"
U
S
âm
âm
2
x . .d
"
S
S
U
U
cb
âm
âm
cb
2
2
x .d
"
S
S
cb
âm
u U
S
N âm
âm
%
100
2
.
u S
S
U
U
N cb
âm
âm
cb
%
100
2
2
. .
u S
S
N cb
âm
%
100
.
X U
I
âm
âm
%
.100 3
.
X I
I
U
U
cb
âm
âm
cb
%
100
. .
X I
I
cb
âm
%
100
.
X .l.1
S
U
cb
cb
2
X .l.1
S
U
cb
tb
2
THIẾT BỊ SƠ ĐỒ
THAY THẾ
THAM
SỐ
TRA
ĐƯỢC
TÍNH
TRONG
ĐƠN VỊ CÓ
TÊN
TÍNH
CHÍNH XÁC
TRONG ĐVTĐ
TÍNH
GẦN ĐÚNG
TRONG
ĐVTĐ
Máy phát
x”d,
Sđm,
Uđm
Máy biến
áp (2 cuộn
dây)
uN%,
k,
Sđm
Kháng
điện
X%,
Iđm,
Uđm
Đường
dây
X1
[/Km]
X1.l
Ví dụ:
Lập sơ đồ thay thế, thực hiện tính toán trong hệ đơn vị tương đối
bằng cách quy đổi gần đúng. Xác định trị số của dòng điện khi ngắn
mạch 3 pha lần lượt tại các điểm N.1 và N.2, biết rằng ban đầu máy
phát làm việc ở chế độ không tải với điện áp định mức. (Các đường
dây trên không có điện kháng x1 = 0,4Ohm/Km)
E1
N3
x1
N1
x2
x3 x4
N2
x5
x6 x11 x12
x7 x8 x9 x10 r10
Sơ đồ thay thế:
IV. Biến đổi sơ đồ thay thế :
Các phép biến đổi sơ đồ thay thế được sử dụng trong tính toán ngắn
mạch nhằm mục đích biến đổi những sơ đồ thay thế phức tạp của hệ
thống điện thành một sơ đồ đơn giản nhất tiện lợi cho việc tính toán,
còn gọi là sơ đồ tối giản. Sơ đồ tối giản có thể bao gồm một hoặc một
số nhánh nối trực tiếp từ nguồn sức điện động đẳng trị E đến điểm
ngắn mạch thông qua một điện kháng đẳng trị X.
Các phép biến đổi sơ đồ thay thế:
Nhánh đẳng trị
Biến đổi Y -
Biến đổi sao - lưới
Lợi dụng tính chất đối xứng của sơ đồ
IV.1. Nhánh đẳng trị:
E
E Y
Y Y
ât
k k
k
n
k
k
n ât
k
k
n
; X
.
1
1 1
1
trong đó : Yk = 1/ Xk là điện dẫn của nhánh thứ k.
IV.2. Biến đổi Y - :
3
21
2112
X
X.X
+ X + X X
XXX
X.X
=X
231312
1312
1
IV.3. Biến đổi sao - lưới:
Xmn = Xm . Xn .Y
Xm , Xn : điện kháng của nhánh thứ m và n trong
hình sao.
Y: tổng điện dẫn của tất cả các nhánh hình sao
1,2,3,4: nguồn
5: điểm NM
IV.4. Lợi dụng tính chất đối xứng của sơ đồ :
Khi sơ đồ hoàn toàn đối xứng đối với điểm NM hoặc một phần của sơ
đồ là đối xứng, lợi dụng tính chất đối xứng có thể làm cho việc biến đổi
đơn giản hơn bằng cách ghép chung các nhánh hoặc bỏ bớt một số
nhánh mà dòng ngắn mạch không đi qua. Trong sơ đồ hình a, nếu tất cả
các phần tử cùng loại có các tham số như nhau thì khi ngắn mạch tại
N.1, lợi dụng tính đối xứng từng phần của sơ đồ có thể ghép chung hai
nhóm MF và MBA 3 cuộn dây thành một như hình b.
V. CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH :
Công suất ngắn mạch:
SNt = INt. Utb
INt: dòng ngắn mạch vào thời điểm t trong quá trình quá độ
Utb: điện áp trung bình của đoạn tính dòng ngắn mạch
Khi chọn hay kiểm tra máy cắt thì t là thời điểm mà các
tiếp điểm chính của máy cắt mở ra.
SNt < Scđm
Khi biết công suất ngắn mạch SNH (hoặc dòng ngắn mạch
INH) do hệ thống cung cấp cho điểm ngắn mạch có thể tính
được điện kháng XH của hệ thống đối với điểm ngắn mạch:
Trong hệ đơn vị tương đối với các lượng cơ bản là Scb và
Ucb = Utb thì:
Trong đơn vị tương đối với Ucb = Utb thì dòng ngắn mạch
và công suất ngắn mạch là như nhau:
S*N = I*N
X
U
I
U
SH
tb
NH
tb
NH
3
2
.
X
I
I
S
SH
cb
NH
cb
NH
*
Ví dụ:
Khi ngắn mạch tại điểm
N.1 thì công suất ngắn
mạch là SN = 500MVA.
Hãy xác định công suất
ngắn mạch khi ngắn mạch
tại điểm N.2 trong 2
trường hợp sau:
a) Máy cắt MC mở.
b) Máy cắt MC đóng.