Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

2.1. Các hình thức huy động tiền gửi và chứng khoán nợ Tiền gửi Chứng khoán nợ 2.2. Dịch vụ thanh toán 2.2.1. Các loại hình dịch vụ thanh toán Dịch vụ chuyển khoản và thanh toán Dịch vụ chuyển tiền điện Dịch vụ khấu trừ tự động Dịch vụ thanh toán lương 2.2.2. Các phương tiện thanh toán Séc Thẻ Các phương tiện thanh toán khác 2.3. Biện pháp gia tăng vốn huy động

ppt358 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 5940 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GV: Đặng Trí Dũng Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM Khoa Tín dụng và Thẩm định dự án đầu tư Khái quát hoạt động kinh doanh NHTM. Hiểu được tổng thể các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM(Nghiệp vụ KDNH) Mối quan hệ hỗ trợ giữa các nghiệp vụ KDNH. Nắm bắt một số vấn đề kỹ thuật quản lý cung cấp sản phẩm dịch vụ của những mảng kinh doanh chính. Mục tiêu môn học: * Lý thuyết tiền tệ ngân hàng; Thị trường các định chế tài chính; Tài chính doanh nghiệp; Luật kinh tế (mảng ngân hàng). Các môn học tiên quyết: * Giữa kỳ: 40% Cuối kỳ: 60% Kiểm tra-đánh giá: * Slides bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại – Chủ biên: TS Lê Văn Tề Tiền tệ ngân hàng của Phó giáo sư tiến sĩ Nguyễn Đăng Dờn Ngân hàng thương mại của Edward W.Reed và Edward K. Gill Nghiệp vụ tín dụng và Thẩm định tín dụng – PGS,TS. Nguyễn Minh Kiều Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Ths. Bùi Diệu Anh Các văn bản pháp lý (Luật, Nghị Định, Quyết định, Thông tư) liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động ngân hàng. Tài liệu tham khảo: * Nội dung chương trình * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.1. Giới thiệu các loại hình ngân hàng 1.1.1 . Phân loại theo mục tiêu và tính chất kinh doanh 1.1.2. Phân loại theo loại hình sở hữu 1.2. Hoạt động và nghiệp vụ của ngân hàng 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.2.2. Phân loại các nghiệp vụ của NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.1. Rủi ro tín dụng 1.3.2. Rủi ro thanh khoản 1.3.3. Rủi ro tỷ giá 1.3.4. Rủi ro lãi suất Nội dung chương trình * Nghiệp vụ huy động vốn và dịch vụ thanh toán 2.1. Các hình thức huy động tiền gửi và chứng khoán nợ Tiền gửi Chứng khoán nợ 2.2. Dịch vụ thanh toán 2.2.1. Các loại hình dịch vụ thanh toán Dịch vụ chuyển khoản và thanh toán Dịch vụ chuyển tiền điện Dịch vụ khấu trừ tự động Dịch vụ thanh toán lương 2.2.2. Các phương tiện thanh toán Séc Thẻ Các phương tiện thanh toán khác 2.3. Biện pháp gia tăng vốn huy động Nội dung chương trình * Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 3.1. Những vấn đề chung Khái niệm và Phân loại Các biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng Quy trình tín dụng Bảo đảm tín dụng Lãi suất cấp tín dụng 3.2. Cho vay Khái niệm và đặc trưng Các phương thức cấp tín dụng (theo Luật TCTD) 3.3. Chiết khấu và bao thanh toán Chiết khấu thương phiếu Bao thanh toán Chiết khấu giấy tờ có giá 3.4. Bảo lãnh ngân hàng Khái niệm và đặc trưng Các hình thức BLNH 3.5. Cho thuê tài chính Khái niệm và đặc trưng Các mô hình CTTC phổ biến * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Khái niệm về Ngân hàng thương mại: Theo LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NĂM 2010 (SỐ: 47/2010/QH12) Theo khái niệm thông thường * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Theo LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NĂM 2010 (SỐ: 47/2010/QH12) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Khái niệm về Ngân hàng: Loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật NHNN. Các hoạt động thường xuyên của ngân hàng: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010 * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Khái niệm về TCTD phi ngân hàng: Loại hình TCTD được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. TCTD phi ngân hàng bao gồm: công ty tài chính công ty cho thuê tài chính Các TCTD phi ngân hàng hàng khác. Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010 * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Theo LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NĂM 2010 (SỐ: 47/2010/QH12) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Khái niệm về Ngân hàng: Loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động ngân hàng và KDNH: Nhận tiền gửi Cấp tín dụng Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Cho vay Bao thanh toán Bảo lãnh ngân hàng Chiết khấu Tái chiết khấu Môi giới tiền tệ Tài khoản thanh toán Góp vốn, mua cổ phần Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010 * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Làm sao nếu NHTM muốn kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam? * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Theo khái niệm thông thường: NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cá nhân và doanh nghiệp bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Bản chất của NHTM: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt Hoạt động của NHTM là kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Các chức năng của NHTM: Trung gian tài chính Trung gian tín dụng Trung gian thanh toán Chức năng tạo ra tiền bút tệ Cung ứng dịch vụ ngân hàng * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Các chức năng của NHTM: Trung gian tài chính Trung gian tín dụng NHTM đóng vai trò người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Các chức năng của NHTM: Trung gian tài chính Trung gian thanh toán NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán,…để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Các chức năng của NHTM: Chức năng tạo ra tiền bút tệ Thông tư số 581/2003/QĐ-NHNN * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Các chức năng của NHTM: Cung ứng dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế. Dịch vụ ủy thác (thu hộ, chi hộ, bảo quản…) Dịch vụ tân vấn đầu tư, cung cấp thông tin… * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Thu nhập của NHTM: Thu về hoạt động tín dụng(thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài chính, bảo lãnh…) Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…) Thu từ các hoạt động khác Các khoản thu khác bất thường * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Chi phí của NHTM: Chi về hoạt động huy động vốn (trả lãi tiền gửi, tiền tiết kiệm, tiền vay, lãi kỳ phiếu, trái phiếu…) Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (vận chuyển, kiểm điếm, bảo vệ, đóng gói, phí bưu điện…) Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí. Chi cho nhân viên. Chi về các hoạt động khác (mua bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ…) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Lợi nhuận của NHTM: Lợi nhuận trước thuế= tổng thu nhập-tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế=lợi nhuận trước thuế-thuế thu nhập Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của ngân hàng: ROA=LN thuần/TS có bình quân ROE=LN thuần/Vốn tự có bình quân * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM nhà nước NHTM cổ phần NHTM liên doanh Chi nhánh NHTM nước ngoài * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM nhà nước: Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.(Điều 6 Luật các TCTD 2010) Thực hiện mục tiêu kinh tế nhà nước * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM nhà nước: * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM cổ phần Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. (Điều 6 Luật các TCTD 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM liên doanh Ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Điều kiện thành lập và cấp phép (điều 20 luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: NHTM liên doanh * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: Chi nhánh NHTM nước ngoài: Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền và nghĩa vụ do Luật phát Việt Nam quy định. Điều kiện thành lập và cấp phép (điều 20 luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo loại hình sở hữu: Chi nhánh NHTM nước ngoài: * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo mục tiêu và tính chất kinh doanh: Ngân hàng bán buôn Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo mục tiêu và tính chất kinh doanh: Ngân hàng bán buôn Là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng là công ty chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. VD: ABN-AMRO Deutsche Bank The Chase Manhattan bank… * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo mục tiêu và tính chất kinh doanh: Ngân hàng bán lẻ: Là loại ngan hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân. Loại hình này thường thấy ở các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại theo mục tiêu và tính chất kinh doanh: Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàng cá nhân. Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam đều thuộc loại hình này. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2. Hoạt động và nghiệp vụ của ngân hàng 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.2.2. Phân loại các nghiệp vụ của NHTM * KẾT CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÂN HÀNG TÀI SẢN (TÀI SẢN CÓ) TIỀN (DỰ TRỮ SƠ CẤP) CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ CÓ TÍNH THANH KHOẢN CAO (DỰ TRỮ THỨ CẤP) TÍN DỤNG TỔNG DƯ NỢ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN KHÁC NGUỒN VỐN TÀI SẢN NỢ TIỀN GỬI NỢ KHÁC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN NỢ NỢ VAY VỐN CHỦ SỞ HỮU VỐN ĐIỀU LỆ THẶNG DƯ VỐN CÁC QUỸ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ sơ cấp (primary reserves) Dự trữ thứ cấp (secondary reserves) Cấp tín dụng cho khách hàng Đầu tư dài hạn * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ sơ cấp (primary reserves) -Tiền mặt tại quỹ -Tiền gửi tại NHNN -Tiền gửi tại TCTD khác * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ sơ cấp (primary reserves) Nhằm đáp ứng yêu cầu chi trả thường xuyên cho khách hàng. Yêu cầu dự trữ bắt buộc của NHNN Các khoản tiền gửi và tiền mặt thường xuyên chuyển hóa cho nhau. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ thứ cấp (secondary reserves): Là khoản dữ trữ bổ sung để đáp ứng nhu cầu chi trả mang tính chất thời vụ và chu kỳ được dự kiến trước và các nhu cầu đột xuất. Có thể chuyển thành dự trữ sơ cấp thông qua mua bán trên thị trường hoặc chiết khấu tại NHNN. Phụ thuộc vào thị trường tiền tệ. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ thứ cấp (secondary reserves): Dữ trữ thứ cấp không phải dữ trữ dưới hình thức tiền tệ mà là dự trữ dưới hình thức các loại chứng khoán: -Ít rủi ro về tín dụng và lãi suất -Thời gian đáo hạn ngắn -Mang tính thanh khoản cao * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Dự trữ thứ cấp (secondary reserves): Các loại chứng khoán: Tín phiếu kho bạc (treasury bills) Hối phiếu chấp nhận thanh toán của ngân hàng (banker’s acceptances) Trái phiếu thương mại (commercial paper) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Cấp tín dụng cho khách hàng Chiếm tỷ trọng lớn nhất (60-70%) Đem lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM VN Tập trung phần lớn rủi ro của hoạt động KDNH * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản có của NHTM Đầu tư dài hạn: Nghiệp vụ sinh lời sau cho vay Đầu tư các loại chứng khoán thời hạn dài Trở thành dự trữ thứ cấp khi đến hạn thanh toán * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản nợ của NHTM Tiền gửi Các nghiệp vụ liên ngân hàng * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản nợ của NHTM Tiền gửi Tiền gửi thanh toán Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Phân loại tài sản nợ của NHTM Các nghiệp vụ liên ngân hàng Tái chiết khấu Hay còn gọi là tái cấp vốn là quan hệ vay vốn giữa NHTM và NHNN thông qua chiếc khấu thương phiếu. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM Vốn tự có của NHTM Do chủ sở hữu đóng góp và lợi nhuận tích lũy gồm: Vốn điều lệ Vốn cổ phần phổ thông Vốn cổ phần ưu đãi Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận giữ lại Vay nợ dài hạn * * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM * * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2. Hoạt động và nghiệp vụ của ngân hàng 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động huy động vốn Hoạt động tín dụng Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Các hoạt động khác: góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm,dịch vụ tư vấn… * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động huy động vốn: NHTM huy động vốn dưới các hình thức: Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. Vay vốn ngắn hạn của NHNN Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động tín dụng: Theo tiếng Latin gọi là Creditium Tiếng Anh gọi là Credit tin tưởng, tín nhiệm Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động tín dụng: Đặc trưng của hoạt động cấp tín dụng: Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tín tất yếu không thể loại trừ hoàn toàn. Sự hoàn trả đầy đủ gốc và lãi là bản chất của tín dụng Sự hoàn trả là vô điều kiện. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức sau: Cho vay Bảo lãnh Chiết khấu Cho thuê tài chính * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Đáp ứng nhu cầu thanh toán của các đối tượng Doanh nghiệp Cá nhân. Ngân hàng Hoạt động thanh toán trong và ngoài nước * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Các hoạt động thanh toán và ngân quỹ hiện có: Cung cấp các phương tiện thanh toán Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Luật Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. Tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng. Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Các hoạt động khác: Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; (Điều 4 Luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Các hoạt động khác: Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN thông qua hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Các hoạt động khác: Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và quốc tế. (Điều 103 Luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Các hoạt động khác: Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác, ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. (Điều 103 Luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Các hoạt động khác: Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây: Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; Cho thuê tài chính; Bảo hiểm. (Điều 103 Luật NHNN 2010) * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.1. Rủi ro tín dụng 1.3.2. Rủi ro thanh khoản 1.3.3. Rủi ro tỷ giá 1.3.4. Rủi ro lãi suất * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.1. Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.2. Rủi ro thanh khoản : Là loại rủi ro khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả hoặc không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền theo yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.3. Rủi ro tỷ giá : Là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho ngân hàng. * TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NHTM 1.3.Những rủi ro cơ bản trong hoạt động KDNH 1.3.4. Rủi ro lãi suất : Là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. * CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN 2.1- CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI VÀ CHỨNG KHOÁN NỢ VỐN HUY ĐỘNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CHỨNG KHOÁN NỢ 2.2- DỊCH VỤ THANH TOÁN CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ THANH TOÁN CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN 2.3- BIỆP PHÁP GIA TĂNG VỐN HUY ĐỘNG * TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI NHTM: NGUỒN ĐỂ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐO LƯỜNG VỊ THẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG: CUNG CẤP KÊNH ĐẦU TƯ NƠI AN TOÀN ĐỂ CẤT GIỮ VÀ TÍCH LŨY VỐN TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHỊU SỰ ĐÁNH ĐỔI GiỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO * CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỞI PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN VAY NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC: TÁI CHIẾT KHẤU GTCG, TÁI CẤP VỐN VAY CÁC TCTD KHÁC VAY KHÁC: TỪ CÔNG TY MẸ CỦA NGÂN HÀNG, PHÁT HÀNH HĐ MUA LẠI, VAY CÁC ĐCTC NƯỚC NGOÀI TIỀN GỞI THANH TOÁN TIỀN GỞI CÓ KỲ HẠN TIỀN GỞI TIẾT KIỆM TIỀN GỞI TIẾT KIỆM DỰ THƯỞNG TIỀN GỞI TIẾT KIỆM TÍCH LŨY TIỀN GỞI TIẾT KIỆM THÔNG THƯỜNG * CÁC LOẠI TIỀN GỞI NGÂN HÀNG Về mặt pháp lý: Là hợp đồng mặc nhiên giữa khách hàng và ngân hàng. Ngân hàng có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả cho khách hàng 1 cách kịp thời và chính xác. * TiỀN GỞI THANH TOÁN Mục đích: Đảm bảo an toàn về tài sản Thực hiện các khoản chi trả trong kinh doanh và tiêu dùng. Hưởng lợi là thứ yếu * TiỀN GỞI THANH TOÁN Đáp ứng nhu cầu của: Cá nhân Doanh nghiệp * TiỀN GỞI THANH TOÁN Đối với doanh nghiệp : Thường là không được hưỡng lãi trực tiếp Hưởng lãi gián tiếp thông qua phí thanh toán. * TiỀN GỞI THANH TOÁN Đối với cá nhân: Được ngân hàng trả lãi suất thấp Nghị định 91/CP-1993 và quyết định 22/QĐ-NH năm 1994: mọi cá nhân đều được quyền mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng và sử dụng cheque để chi trả. * TiỀN GỞI THANH TOÁN Còn gọi là tài khoản phát hành séc (cheque) Ngày nay còn phát triển các hình thức thanh toán qua thẻ, internet… * TiỀN GỞI THANH TOÁN * PHÍ SỬ DỤNG TIỀN GỞI THANH TOÁN SỐ DƯ TIỀN GỞI TỐI THIỂU PHÍ MỞ-DUY TRÌ-ĐÓNG TÀI KHOẢN PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN: RÚT TIỀN MẶT KHÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NƠI MỞ TÀI KHOẢN CHUYỂN KHOẢN THANH TOÁN BÙ TRỪ LIÊN NGÂN HÀNG CHUYỂN KHOẢN NGOÀI HỆ THỐNG PHÍ KIỂM ĐẾM PHÍ SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN * THỦ TỤC MỞ TÀI KHOẢN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ĐỐI VỚI ĐỒNG SỞ HỮU Đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng trong 1 thời gia