.QúatrìnhrađờicủaNHTW
o Giaiđoạn I:Giaiđoạn phát triển từ loại Ngânhàng thương mại
(Commercial Bank) trở thành loại Ngânhàng Phát hành (Issuing
Bank).TKXVI_TKXVII
o GiaiđoạnII:Giaiđoạnpháttriển từ ngânhàngpháthànhtrở thànhcác
ngânhàngpháthànhđộcquyền-ExclusiveIssuingBank(Khoảngtừ đầu
TKXVIIIđếnđầuTKXX).
o GiaiđoạnIII:Giaiđoạnpháttriển từ Ngânhàngpháthànhđộcquyền
thành ngânhàngTrungương(CentralBank). TừgiữaTKXX
71 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1701 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
Chương I
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
(Central Bank)
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI & BẢN CHẤT CỦA NHTW
1. Qúa trình ra đời của NHTW
o Giai đoạn I:Giai đoạn phát triển từ loại Ngân hàng thương mại
(Commercial Bank) trở thành loại Ngân hàng Phát hành (Issuing
Bank).TK XVI_TK XVII
o Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ ngân hàng phát hành trở thành các
ngân hàng phát hành độc quyền-Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu
TK XVIII đến đầu TK XX).
o Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ Ngân hàng phát hành độc quyền
thành ngân hàng Trung ương (Central Bank). Từ giữa TK XX
2. Bản chất của NHTW:
+ Là NHPH độc quyền của Nhà nước & là NH của NH
+ Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vựcTTNH
+ Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một quốc gia, là trung tâm
tiền tệ, tín dụng và thanh toán của toàn bộ nền kinh tế
II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW:
1) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng:
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
+ Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế
2) Chức năng nghiệp vụ của NHTW:
Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ:
+ Phát hành tiền cho nền kinh tế
+ Điều tiết lưu thông tiền tệ
Thực hiện chức năng Ngân hàng của Ngân hàng :
+ Giao dịch với các NHTM
+ Tổ chức và điều hành hoạt động các loại thị trường
tiền tệ
Thực hiện chức năng ngân hàng của Chính phủ :
+ Làm đại lý cho Chính phủ về phát hành và thanh toán
trái phiếu
+ Giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước
III.MÔ HÌNH TỔ CHỨC NHTW:
1. Mô hình thứ nhất:
Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ
+ NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của Chính phủ
+ Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của
NHTW
Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUOÁC HOÄI
CHÍNH PHUÛ
BOÄ VAØ CAÙC CÔ QUAN NGANG BOÄ
(Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö,
Coâng Thöông, Noâng nghieäp, v.v... )
CAÙC MUÏC TIEÂU
KINH TEÁ – XAÕ HOÄI
NGAÂN HAØNG TRUNG ÖÔNG
2. Mô hình thứ hai:
Mô hình NHTW trực thuộc Quốc hội :
+ NHTW độc lập với Chính phủ
+ Chính phủ không giám sát, kiểm tra hoạt động
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUOÁC HOÄI
CHÍNH PHUÛ
BOÄ VAØ CAÙC CÔ QUAN NGANG BOÄ
(Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö, TM,
Coâng nghieäp, Noâng nghieäp, v.v... )
CAÙC MUÏC TIEÂU
KINH TEÁ – XAÕ HOÄI
NGAÂN HAØNG TRUNG ÖÔNG
IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN:
1. Lịch sử ra đời của NHTW ở VN:
•*Ngày 6/5/1951 thành lập NHQGVN ( National Bank Of VN-NBV)
•*Tháng 10/1961 đổi tên thành NHNNVN ( State Bank Of VN- SBV)
•*Tháng 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH Miền nam
vào SBV
•*Ngày 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống NH hai
cấp
•*Ngày 24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH- Đánh dấu sự ra đời của
hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT việt Nam
•* Ngày 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH
2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Hiện nay, hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
tổ chức như sau:
Trụ sở Trung ương : Đặt tại thủ đô Hà nội, với bộ máy quản lý tập
trung gồm : Thống đốc, 4 Phó thống đốc. Vụ trưởng các Vụ tham mưu
Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh ,thành phố trực thuộc làm
nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh ,thành phố
Chương II
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN &
ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG:
1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền:
1.1. In và đúc tiền (Printing Money and Casting Money)
Quy trình in tiền ,đúc tiền :
Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền:
• - Có tính thẩm mỹ
• - Dễ nhận biết
• - Tiện dụng
• - Khả năng chống giả cao
Bước 2 : Chế bản in, đúc tiền :
- Ứng dung công nghệ tiên tiến
-Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết kế
Bước 3 :Tổ chức và quản lý việc in tiền, đúc tiền :
• - Trách mhiệm của nhà máy in đúc tiền
• - Trách nhiệm của NHNN
• - Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền:
Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới)là tài sản có giá trị, phải
được bảo quản an toàn tuyệt đối:
- Trách nhiệm bảo quản tiền của Nhà máy in tiền
- Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN
- Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD
Để việc bảo quản được thực hiện tốt ,cần có hệ thống Kho tiền và chế
độ quản lý kho tiền chặt chẽ , nghiêm ngặt
Vận chuyển tiền :
+ Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền:
- Vận chuyển tiền từ nhà máy đến Tổng kho
- Vận chuyển tiền giữa Tổng kho và Chi kho
- Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các TCTD
+ Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền :
- Phương tiện vận chuyển
- Nguyên tắc vận chuyển : ( Lệnh điều chuyển, Bảo vệ & áp tải, Bí
mật hành trình )
+Bảo vệ việc vận chuyển tiền :
- Trách nhiệm của Bộ công an
- Trách nhiệm của Chính quyền các cấp
2. Phát hành tiền (Issuing Money):
Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho
vào lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt
của nền kinh tế – xã hội :
+ Cơ quan phát hành tiền : NHNN Việt nam
+ Kỹ thuật phát hành tiền : Đưa tiền từ quỹ
nghiệp vụ phát hành thông qua các kênh phát
hành tiền đã định sẵn
Có thể tóm tắt việc phát hành tiền qua sơ đồ
sau đây:
Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương
( Tổng kho )
Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh
(Chi kho)
Quỹ nghiệp vụ phát hành
Quỹ tiền mặt của các TCTD
( Ngân quỹ giao dịch )
Tiền mặt đang lưu hành
3. Thu hồi và tiêu hủy tiền:
Tiền được sử dụng trong lưu thông qua năm tháng sẽ bị rách nát,
hao mòn, làm cho việc giao dịch thanh toán gặp khó khăn, trở ngại, và
sẽ được thu hồi .Khi không đủ tiêu chuẩn lưu hành nó sẽ được tiêu hũy
+ Các loại tiền được tiêu hũy
-Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành
-Tiền bị đình chỉ lưu hành
+ Thời gian và địa điểm tiêu hũy tiền
- Thời gian : Hàng năm hoặc 6 tháng một lần
- Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN
+ Phương thức tiêu hũy tiền
- Cắt nhỏ ,xé vụn
- Phân hũy bằng dung dịch hóa chất
- Đốt cháy thành tro
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
4.1. Tiền mẫu:
Tiền mẫu là đồng tiền chính thức của một
nước, một nhóm nước , được sử dụng làm mẫu
(SPECIMEN) để đối chứng, không được sử dụng
trong lưu thông
4.2.Tiền lưu niệm:
Tiền lưu niệm là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim
loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu
niệm, dự trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền
này được thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu
hành
- Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu có mệnh gía lớn
- Tiền lưu niệm đúc bằng Vàng
II. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Nguyên tắc cân đối:
- Cân đối tiền- hàng
- Cân đối cung –cầu tiền tệ
- Cân đối cơ cấu loại tiền
2. Nguyên tắc bảo đảm :
- Bảo đảm bằng vàng
- Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hóa
- Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ
3.Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất
- Trung ương thống nhất quản lý việc phát hành tiền
- Thực hiện kỹ thuật phát hành chặt chẽ
III. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống
Ngân hàng Trung gian:
Cho các NHTM và các TCTD vay vốn dưới nhiều
hình thức khác nhau
2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ:
Mua trái phiếu Chính phủ hoặc tạm ứng cho
NSNN
3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái:
Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá
Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối
lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp,
NHTW sẽ MUA ngoại tệ vào đẻ kéo tỹ giá lên
.NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại
tệ khi được Chính phủ đồng ý
Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung
với số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá
tăng lên quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ
để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đó giữ
cho tỷ giá không tăng quá cao.
4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở:
Khi cần phát hành tiền qua kênh này,
NHTW sẽ thông báo MUA chứng từ có giá
cho các NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho
NHTW theo phương thức đấu thầu.
Khi NHTW cần thu hồi tiền từ lưu thông
về, NHTW sẽ thông báo BÁN chứng từ có giá.
Các NHTM đăng ký MUA theo phương thức
đấu thầu
Chương III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW:
3.1.1 Nguyên tắc chung :
+ Không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu của
CSTT
+ Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo
diễn biến của thị trường
3.1.2 Mục đích :
+ bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM &
TCTD khác
+ Thúc đẩy tăng trương kinh té bền vững
+ Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế
3.1.3. Thời hạn tín dụng:
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện
đối với NHTM đều có thời hạn ngắn hạn .
3.2 CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTW:
3.2.1. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ
có giá (Discounting and Rediscounting)
a) Khái niệm
b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu
– Đối tượng chiết khấu
– Điều kiện chiết khấu
c) Phương thức chiết khấu
Phương thức chiết khấu mua đứt:
Công thức xác định số tiền chiết khấu:
Trong đó:
Gtt: Số tiền thanh toán cho NHTM khi CK mua đứt
Gck: Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)
+ Đối với chứng từ trả lãi trước một lần: Gck= MG
+ Đối với chứng từ trả lãi sau một lần: Gck= MG +( MG x Tg x L/s)
+ Đối với chứng từ trả lãi sau định kỳ : Gck = MG + Lãi định kỳ chưa trả
+ Đối với chứng từ trả lãi trước định kỳ Gck = MG + Lãi định kỳ chua trả
LSCK : Lãi suất chiết khấu
T: Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ (ngày )
Tg : Thời hạn gốc của chứng từ
L/s : Lãi suất Trái phiếu
100*365
*
1
TLSCK
Gck
GTT
Phương thức chiết khấu có kỳ hạn
Cơng thức xác định số tiền chiết khấu:
100.365
.
1 CKTTbl
TLSCK
GG
Chú thích:
- Gck :Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)
- GTT : Giá trị thanh toán cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu)
- LSCK : Lãi suất chiết khấu ( Nếu LSCK có thay đổi thì được áp
dụng khi tính giá bán lại)
- T : Thời hạn còn lại của chứng từ có giá
- TCK : Thời hạn chiết khấu
- Gbl : Giá bán lại ( giá NHTM mua lại khi hết hạn chiết khấu)
100.365
.
1
TLSCK
Gck
GTT
d) Phương thức giao dịch:
• Phương thức giao dịch trực tiếp :
• Thực hiện đối với chứng từ có giá tồn tại dưới
hình thức chứng chỉ
• Phương thức giao dịch gián tiếp
• Thực hiện đối với chứng từ có giá ghi sổ
3.2.2 Tái cấp vốn ( Refinancing)
3.2.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged
Lending)
a) Khái niệm
Cho vay cầm cố chứng từ có giá, được thể hiện
qua sơ đồ sau đây:
Cho vay bằng tiền
(1) Cho vay cầm cố chứng từ có giá
Chuyển giao chứng từ cầm cố
NHTW NHTM
(Central Bank) (Commercial Bank)
Chuyển trả chứng từ cầm cố
(2) Thu nợ khi đáo hạn
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay
3.2.2.2 Cho vay lại:
a) Mục đích
b) Đối tượng
c) Điều kiện
3.2.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định:
a) Mục đích
b) Đối tượng cho vay
3.2.3 Cho vay thanh toán:
3.2.3.1 Cho vay thanh toán thường xuyên
a) Mục đích
b) Phương thức
3.2.3.2 Cho vay khôi phục năng lực chi trả
3.2.5 Tạm ứng cho ngân sách nhà nước:
a) Mục đích
b) Thời hạn cho vay
3 .2.4 Bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại
a) Mục đích
b) Đối tượng được bảo lãnh
c) Điều kiện bảo lãnh
d) Thời hạn bảo lãnh
e) Tổng mức bảo lãnh
f) Hình thức bảo lãnh
g) Quy trình bảo lãnh
Chương IV
NGHIỆP VỤ
THỊ TRƯỜNG MỞ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ
TRƯỜNG MỞ:
1. Khái niệm:
* Thị trường mở (Open Market- OM):
Thị trường giao dịch mua bán chứung từ có giá giữa
NHTW với các NHTM và các tổ chức khác, thông qua đó
mà tác động đến khối tiền cung ứng cho nền kinh tế, và
điều chỉnh hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
* Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market
Operations - OMO): Nghiệp vụ thị trường mở là
nghiệp vụ của NHTW để tiến hành mua bán ngắn hạn các
chứng từ có giá trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia
2. Hàng hóa của thị trường mở:
Hàng hóa của thị trường mở gồm các loại
sau:
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds)
Tín phiếu Ngân hàng Trung ương (Central
Bank Bonds)
Trái phiếu chính phủ (Government Bonds)
Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds)
Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposits)
Hối phiếu (Bill of Exchange)
3. Các chủ thể tham gia thị trường mở:
Ngân hàng Trung ương
Đối tác của NHTW :
+ Các Ngân hàng Thương mại :
- NHTM Nhà nước
- NHTM Cổ phần
- NHTM Liên doanh
- NHTM Nước ngoài
+ Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Công ty Tài chính
- Công ty Cho thuê tài chính
- Quỹ tín dung Nhân dân
II. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ: (PHƯƠNG THỨC
MUA, BÁN CHỨNG TỪ CÓ GIÁ)
.1. Giao dịch không hoàn lại (mua hoặc bán hẳn ):
Đây là giao dịch mua bán CTCG, mà bên mua và bên bán không có
bất kỳ một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các chứng từ đó
Giá cả giao dịch được xác định theo công thức sau :
100*365
(ngaøy) laïi coøn haïnThôøi xsuaát Laõi
1
GT
GMB
Trong đó:
GMB: là giá cả mua, bán chứng từ có giá giữa NHTW và đối tác ( Đây
chính là giá trị của CTCG tại thời điểm định giá- ký hiệu là G )
GT : là giá trị khi đáo hạn của chứng từ có giá :
+Nếu CTCG, lãi trả trước một lần : GT= MG
+Nếu CTCG, lãi trả trước định kỳ: GT = MG + Lãi định kỳ chưa trả
+Nếu CTCG , lãi trả sau định kỳ:GT=MG+Lãi định kỳ chưa trả
+nếu CTCG, lãi trả một lần khi đáo hạn:GT=MG + ( MG x Tg x L/s)
Lãi suất: - Lãi suất trúng thầu (nếu đấu thầu lãi suất).
-Lãi suất công bố của NHTW ( Nếu đấu thầu khối lượng).
2.Giao dịch có hoàn lại( Mua bán có kỳ hạn – REPO)
Giao dịch mua,bán CTCG giữa NHTW với các đối tác, trong đó bên
bán cam kết sẽ mua lại các chứng từ đã bán khi đến hạn quy định
Sơ đồ giao dịch có kỳ hạn: NHTW bán và mua lại chứng
từ có giá
Chöùng töø coù giaù
NHTW baùn chöùng töø coù giaù
Tieàn
Ngaân haøng Trung öông
Giao dòch coù kyø haïn
(REPO)
Ngaân haøng Thöông maïi...
(caùc thaønh vieân thò tröôøng)
Tieàn
NHTW mua laïi chöùng töø coù giaù
Chöùng töø coù giaù
Sơ đồ giao dịch có kỳ hạn: NHTM bán và mua
lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
NHTM bán chứng từ có giá
Tiền
Ngân hàng Trung ương
Giao dịch có kỳ hạn
(REPO)
Ngân hàng Thương mại...
(thành viên thị trường)
Tiền
NHTM mua lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
Trong giao dịch có kỳ hạn, giá cả mua,
bán chứng từ có giá được xác định như sau:
100 x 365
(ngaøy) laïi coøn löïc hieäu haïnThôøi xsuaát Laõi
1
GT
baùn)(Giaù
BG
100 x 365
(ngaøy) baùn haïnThôøi xsuaát Laõi
G mua) (GiaùG BM 1x
Trong đó:
GT: Giá trị khi đáo hạn của chứng từ có giá
GT được xác định tương tự như trong giao
dịch mua bán hẵn
Gb : Giá bán chứng từ có giá(Đây cũng
chính là giá trị CTCG tại thời điểm định giá và
được ký hiệu là G )
Gm: Giá mua lại chứng từ có giá
Lãi suất: + Lãi suất đấu thầu (nếu đấu thầu
lãi suất)
+ Lãi suất công bố của NHTW(
nếu đấu thầu khối lượng)
+ Theo quy chế TTM mới ban hành thì :
Công thức xác định giá cả giao dịch trong mua bán hẵn như sau :
Gđ = G
Công thức xác định giá cả giao dich trong mua bán có kỳ hạn như sau :
Gđ = G ( 1-h )
Trong đó : Gđ : Là thanh toán giữa NHTW và NHTM
G : Là giá trị CTCG tại thời điểm định giá
Gv : Giá bên bán mua lại CTCG khi đến hạn giao dịch
h : Tỷ lệ chênh lêch giữa G và Gđ ( Tỷ lệ này được NHTW quy định
trong từng trường hợp giao dịch)
L : - L/s trúng thầu ( Nếu đấu thầu L/s )
- L/s công bố ( Nếu đấu thầu khối lượng)
Tb : Thời hạn bán (Thời hạn giao dịch REPO)
100*365
(ngaøy) laïi coøn haïnThôøi xsuaát Laõi
1
GT
G
100.365
.
1 bđ
TL
GGv
III.CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ
TRƯỜNG MỞ:
1. Đấu thầu khối lượng:
NHTW thông báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi suất cố
định( L/s công bố) , các NHTM chỉ cần đăng ký khối lương bán
hoặc mua trong phạm vi khối lương thông báo , thì được coi là
hợp lệ. Tất cả khối lượng trúng thầu đều sử dụng lãi suất công bố
để tính giá cả giao dịch
2. Đấu thầu lãi suất:
NHTW chỉ thông báo khối lượng cần mua hoặc cần bán. Các
NHTM đăng ký khối lượng với các mức lãi suất khác nhau ( Tối đa
không quá 5 mức lãi suất)
Dựa vào đó NHTW xác định khối lượng trúng thầu cho từng
thành viên và sử dụng lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên để
xác định giá cả giao dịch
IV. PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU:
1 xét thầu khối lượng :
Trường hợp 1: Tổng khối lượng đặt thầu Tổng
khối lượng thông báo thì tất cả các khối lượng đặt
thầu đều được đáp ứng.
Trường hợp 2: Tổng khối lựơng đặt thầu >
Tổng khối lượng thông báo thì NHTW sẽ xét thầu
theo tỷ lệ phân bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi
thành viên được xác định theo công thức sau:
Khối lượng trúng thầu = Khối lượng đặt thầu x tỷ lệ phân bổ
Tổng khối lượng thông báo
Trong đó: Tỷ lệ phân bổ =
Tổng khối lượng đặt thầu
2 Xét thầu lãi suất:
a. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu
+ Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất ( Một giá ) :
L/s trúng thầu là lãi suất tại đó có khối lượng lũy kế ≥ Khối lượng thông
báo
+ Xác định khối lượng trúng thầu cho các thành viên
- Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có L/s ≤ L/s trúng thầu (
nếu NHTW bán)
- Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có L/s ≥ L/s trúng thầu (
nếu NHTW mua)
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu thống nhất : Sử dụng L/s
trúng thầu để tính giá cả giao dịch theo công thức quy định
- Thí dụ: NHTW thông báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng
là 2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi
suất thống nhất. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi
suất theo bảng dưới đây.
L/s ñaët
thaàu
(naêm)
Khoái löôïng ñaët thaàu (Tyû VNÑ) Soá ñaët
thaàu
Luõy keá
NHA NHB NHC Toång coäng
6.75% 100 100 100
7.00% 100 200 100 400 500
7.25%
200 300 100 600 1.100
7.50% 200 400 300 900 2.000
7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500
8.00% 200 200 2.700
Toång
coäng
900( 600) 1000(
1000)
800( 650) 2.700( 2250)
Lãi suất trúng thầu thống nhất là 7,75%
b. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ
+ Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ ( Nhiều giá):
- Tất cả các mức L/s ≥ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW mua) là L/s
trúng thầu
- Tất cả các mức L/s ≤ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW bán) là L/s
trúng thầu
+ Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ:
Các khối lương ứng với L/s trung thầu sẽ được xác định
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ cho từng thành viên trúng
thầu
Sử dung các mức L/s trúng thầu riêng lẻ để tính giá cả giao dịch
- Thí dụ: NHTW thông báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng là
2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất
riêng lẻ. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất theo
bảng dưới đây.
L/s ñaët
thaàu
(naêm)
Khoái löôïng ñaët thaàu (Tyû VNÑ) Soá ñaët
thaàu
Luõy keá
NHA NHB NHC Toång coäng
6.75% 100 100 100
7.00% 100 200 100 400 500
7.25%
200 300 100 600 1.100
7.50% 200 400 300 900 2.000
7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500(
2.250
8.00% 200 200 2.700
Toång
coäng
900 1000 800 2.700
Lãi suất trúng thầu riêng lẻ là: 6,75, 7,00, 7,25, 7,50 và 7,75% được sử dụng
để tính giá cả giao dich với các khối lượng tương úng
V. QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU :
+ Xác định mục tiêu& lại hình giao dịch
+ Thông báo đấu thầu :
- Phương thức đấu thầu ( Khối lượng, hoặc L/s )
- Phương thức xét thầu lãi suất ( 1 giá hay nhiều giá )
+ Nộp đơn dự thầu
+ Tổ chức xét thầu
+ Thông báo kết quả đấu thầu
+ Lập hợp đồng & chuyển giao hợp đồng mua lại
+ Thanh toán & chuyển giao chứng từ
Chương V
NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI
VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI:
5.1.1. Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange)
Ngoại hối là những phương tiện được sử dụng trong giao dịch quốc tế: Ngoại tệ,
công cụ thanh toán bằng ngoại tệ, chứng từ có giá bằng ngoại tệ, vàng, bản tệ
khi xuất nhập khỏi quốc gia
5.1.2. Hoạt động ngoại hối(Foreign Exchange Activity)
– Giao dịch vãng lai (Current Transaction)
– Giao dịch về vốn (Capital Transaction)
– Các giao dịch khác (Other Transaction)
5.1.3.Quảnlýngoạihối(foreignExchangeManagement)
Quản lý ngoại hối là trách nhiệm của SBV nhằm tạo cơ chế và môi
trường cho hoạt động ngoại hối đựoc tiến hành một cách thông suốt,
đồng thời là quá trình kiểm tra giám sát các hoạt đông ngoại hối nhằm
mang lại kết quả tích cực n