NHTWlà một định chế tài chính hỗn hợp, vừa là
cơ quan qlý NN về tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
ngoại hối và hoạt động NH; lại vừa mang tính
chất là một DN
-Mục tiêu hoạt động của NHTW là nhằm ổn
định giá trị đồng nội tệ, trên cơ sở đó góp phần
thực hiện các mục tiêu KT vĩ mô (kiểm soát LP,
việc làm, tăng trưởng KT) chứ ko vì lợi nhuận
85 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13/05/2014 1
NGHIỆP VỤ NHTW
GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
13/05/2014 2
Nội dung môn học NVNHTW
Dành cho các Lớp chuyên ngành TCNH
ST
T
Nội dung Thời gian
11 Tổng quan về Ngân hàng Trung ương 5t
2 Nghiệp vụ điều hành CSTT của NHTW 7t
3 Nghiệp vụ phát hành và Điều hòa tiền mặt của NHTW 5t
4 Nghiệp vụ Thị trường mở của NHTW 7t
5 Nghiệp vụ tín dụng của NHTW 5t
6 Nghiệp vụ thanh toán của NHTW 5t
7 Nghiệp vụ quản lý ngoại hối của NHTW 3t
8 Nghiệp vụ thanh tra của NHTW 3t
9 Nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán nội bộ của NHTW 3t
Kiểm tra 2t, Tổng cộng 45t
13/05/2014 3
Chương 1:
Tổng quan về Ngân hàng Trung ương
1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW
1.1.Khái niệm NHTW
- NHTW là một định chế tài chính hỗn hợp, vừa là
cơ quan qlý NN về tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
ngoại hối và hoạt động NH; lại vừa mang tính
chất là một DN
- Mục tiêu hoạt động của NHTW là nhằm ổn
định giá trị đồng nội tệ, trên cơ sở đó góp phần
thực hiện các mục tiêu KT vĩ mô (kiểm soát LP,
việc làm, tăng trưởng KT) chứ ko vì lợi nhuận
1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW
1.2. Sự ra đời của Ngân hàng TW
- Cơ sở kinh tế: sự phân chia chức năng phát
hành tiền trong hệ thống NH
- Cơ sở pháp lý: các Nhà nước ban hành các đạo
luật về phát hành tiền.
- Sự ra đời của NHTW thể hiện qua 3 giai đoạn:
Trước TK 18: Giai đoạn các “Ngân hàng trung
gian”
Từ TK 18-TK 20: Giai đoạn “Ngân hàng phát
hành”
Từ sau năm 1945 đến nay: Giai đoạn “Ngân
hàng trung ương”
13/05/2014 4
1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW
1.3. Đặc trưng của Ngân hàng TW
Là cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, độc
quyền phát hành GBNH, thực hiện chức
năng quản lý NN về tiền tệ-TD-NH
NHTW nắm giữ công cụ quản lý kinh tế vĩ
mô quan trọng nhất- CSTT
NHTW thực hiện chức năng quản lý bằng
biện pháp hành chính, kết hợp các nghiệp
vụ kinh tế có tính sinh lời
13/05/2014 5
1.4. Bản chất của NHTW
Ngày nay tất cả các quốc gia trên thế giới
dù lớn hay nhỏ đều có một NHTW.
NHTW có thể được gọi dưới nhiều cái tên
khác nhau, có những tên gọi mang tính kế
thừa lịch sử như: NH Anh Quốc, NH Nhật
Bản, cũng có khi gọi tên theo cách phản
ánh tính chất sở hữu hoặc thiết chế chủ
quản của nó như: NHNN Việt Nam, NH
Quốc gia Thụy Sỹ, hoặc gọi thẳng là
NHTW như: NHTW Chilê, Hệ thống Dự trữ
liên bang Hoa Kỳ.
13/05/2014
1.4. Bản chất của NHTW
NHTW có thể biệt lập hoặc phụ thuộc
C.phủ, nhưng về mặt bản chất,NHTW
vừa thực hiện chức năng độc quyền
phát hành GBNH vào lưu thông, vừa
thực hiện chức năng quản lý nhà
nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng
– ngân hàng.
Trong hoạt động nó không giao dịch
với công chúng mà chỉ giao dịch với
Kho bạc và các NH trung gian
13/05/2014 7
2. Quan hệ giữa NHTW và Chính phủ
2.1.NHTW trực thuộc CP
2.2.NHTW độc lập với CP
2.3.NHTW trực thuộc Bộ Tài chính
2.4.NHTW trực thuộc Liên minh
13/05/2014 8
3. Chức năng của NHTW
3.1.Phát hành tiền
- NHTW là trung tâm phát hành tiền duy
nhất của quốc gia. Toàn bộ tiền mặt/tiền
pháp định- đều do NHTW phát hành theo
chế độ độc quyền.
- Tiền mặt có hiệu lực lưu thông ko hạn
chế trong phạm vi quốc gia
- Tiền mặt là cơ sở tạo nên tiền gửi có kỳ
hạn và tiền gửi ko kỳ hạn- bộ phận của M1
13/05/2014 9
3. Chức năng của NHTW
3.2. Là NH của các TCTD:
- NHTW cấp GPKD cho các TCTD, xử lý vi phạm luật
lệ NH
- NHTW quy định tỷ lệ DTBB đ/v các TCTD
- NHTW thanh tra, kiểm soát các TCTD
- NHTW quản lý đ/v hệ thống các TCTD: ấn định các
loại LS, phí, quy định thể lệ điều hành các nghiệp
vụ
- NHTW mở TK giao dịch và tổ chức T/toán bù trừ
cho các NHTM
- NHTW tái cấp vốn cho các NHTM
- NHTW cung cấp thiết bị cho các NHTM 13/05/2014 10
3. Chức năng của NHTW
3.3.Là NH của nhà nước/CP:
- Ở nhiều nước, NHTW là người quản lý
tiền nong cho CP. CP sẽ mở TK giao dịch
ko lãi suất tại NHTW.
- Ở VN,chức năng này do Kho bạc Nhà
nước đảm nhiệm.
13/05/2014 11
3. Chức năng của NHTW
3.3.Là NH của nhà nước/CP:
Các hoạt động mà NHTW hoạt động cho CP:
+NHTW thay mặt NN quản lý NN về tiền tệ, tín dụng,
thanh toán, ngoại hối và hoạt động NH;
+NHTW đại diện cho NN tại các tổ chức TC quốc tế;
+NHTW mở TK và đại lý TC cho CP;
+NHTW thanh toán cho KBNN;
+NHTW tư vấn cho CP về các C/sách K.tế-TC-T.tệ;
+NHTW quản lý dự trữ quốc gia về vàng, ngoại tệ,.
+NHTW tạm ứng cho NSNN trong những trường hợp
cần thiết.
13/05/2014 12
4.Bảng Tổng kết tài sản và
Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW
4.1. Bảng Tổng kết tài sản của NHTW
4.2. Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW
13/05/2014 13
4.1. Bảng Tổng kết tài sản của NHTW
Tài sản CÓ % Tài sản NỢ %
Chứng khoán 76,8 Tiền mặt đang lưu thông 81,6
Cho vay 0,06 Tiền dự trữ 11,8
Vàng và tài khoản SDR 6,4 Tiền gửi của Kho bạc 2,74
Tiền đúc của Kho bạc 0,15 Tiền gửi của nước ngoại và
Tiền gửi khác
0,18
Tiền mặt đang thu 1,85 Tiền mặt trả sau 1,06
Tài sản Có khác 14,6 Tài sản Nợ khác 4,62
Tổng TS CÓ 100 Tổng TS NỢ 100
13/05/2014 14
4.2a.Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW
Tài sản CÓ Số
tiền
Tài sản NỢ Số
tiền
1-TS Có nước ngoài 1- Tiền dự trữ (A + B)
A.Tiền trong lưu thông
B.Tiền gửi của các TCTD
2-Cho CP vay 2-TS Nợ nước ngoài
3-Cho các TCTD vay 3- Tiền gửi của CP
4-TS Có khác 4-Vốn và các quỹ
5-Tài sản Nợ khác
Tổng TS CÓ xxxx Tổng TS NỢ xxxx
13/05/2014 15
13/05/2014 16
4.2b.Bảng Cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW
* Các khoản mục bao gồm:
- Cho vay CP ròng=NHTW cho CP vay – Tiền gửi của CP
tại NHTW
- Tiền dự trữ ròng = TS Có nước ngoài ròng
+ TS Có trong nước ròng
- T.sản Có nước ngoài ròng = TS Có nước ngoài
– TS Nợ nước ngoài
- T.sản Có trong nước ròng =Tín dụng trong nước ròng
+ Khoản khác ròng
- Tín dụng trong nước ròng = Cho vay CP ròng
+Cho các TCTD vay ròng
- Khoản khác ròng = (TS có khác – TS Nợ khác)
– Vốn và các quỹ
4.2b.Bảng Cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW
*Ý nghĩa
- Cho biết khối lượng tiền dự trữ của
NHTW tại một thời điểm nhất định.
- Là căn cứ để xác định dự trữ ngoại hối
của nhà nước do NHTW quản lý tại một
thời điểm nhất định, là cơ sở lập Cán cân
TT quốc tế, cho biết luồng luân chuyển
vốn giữa NHTW với cá khu vực trong
nước và quốc tế
13/05/2014 17
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(The State Bank of Vietnam-SBV)
Thành lập: 6-5-1951
Thống đốc: Nguyễn Văn Bình.
Phó Thống đốc:Trần Minh Tuấn; Nguyễn Toàn
Thắng; Đặng Thanh Bình;Nguyễn Đồng Tiến;
Địa chỉ:Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại
49 Lý Thái Tổ, Hà Nội
Điện thoại:+84.4 39.343.327
Fax:+84.4 39.349.569
E-mail:webmaster@sbv.gov.vn
Web:www.sbv.gov.vn
13/05/2014 18
5.1. Quá trình hình thành và phát triển
của NHNN VN
Trước 1945: Thời kỳ Ngân hàng Đông
Dương
Từ 1945 đến tháng 5-1951: mọi
hoạt động thuộc lĩnh vực tiền tệ , tín
dụng đều do 2 cơ quan thuộc Bộ Tài
chính là Nha Ngân khố quốc gia và Nha
Tín dụng sản xuất đảm nhiệm.
13/05/2014 19
5.1. Quá trình hình thành và phát triển
của NHNN VN
Từ 6-5-1951 đến 1976:
- Ngày 06-5-1951: Chủ tịch HCM ký Sắc
lệnh số 15/SL v/v thành lập NH Quốc gia
Việt Nam, sắc lệnh số 17/SL v/v chuyển
nhiệm vụ của Nha Ngân khố QG và Nha Tín
dụng SX giao cho NHQG VN phụ trách
- Ngày 21-01-1960: Đổi tên NHQG VN thành
Ngân hàng Nhà nước VN
- Tháng 7-1976: Thống nhất Hệ thống NH
trong cả nước thành 1 hệ thống NH 1 cấp
- Tháng 5-1978: Đổi tiền để thống nhất tiền
tệ
13/05/2014 20
5.1. Quá trình hình thành và phát triển
của NHNN VN
NHNN Việt Nam có nhiệm vụ:
- Phát hành giấy bạc, điều hòa LTTT
- Huy động vốn của dân, điều hòa và mở
rộng tín dụng để phat triển SX
- Quản lý ngoại tệ, vàng bạc, thực hiện các
giao dịch với nước ngoài vệ ngoại hối
- Quản lý ngân quỹ QG (Quỹ NSNN)
- Đấu tranh tiền tệ với địch
13/05/2014 21
5.1. Quá trình hình thành và phát triển
của NHNN VN
Từ 1977 đến 1987:Nghị định 163/CP
Từ 1987 đến 1990:Nghị định 53/HĐBT
Từ 1990 đến nay:
- Quyết định 07/HĐBT,
Các cơ sở pháp lý áp dụng:
- Pháp lệnh NHNN (1990) và Pháp lệnh về
NH- HTX tín dụng và Cty TC (1990)
- Luật NHNN (1997,2003,2010) và Luật
các TCTD (1997, 2004, 2010)
13/05/2014 22
5.2. Mô hình tổ chức của NHNN VN
Vị trí của NHNN trong bộ máy NN
Cơ cấu tổ chức của NHNN
Nhiệm vụ và quyền hạn của NHNN
Tham khảo
- Luật NHNN (năm 1997,2003, 2010)
- Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày
26/8/2008
13/05/2014 23
5.3. Cơ chế Quản lý tài chính
của NHNN VN
Thu nhập của NHNN VN
Chi của NHNN VN
Phân phối chênh lệch Thu-Chi
Yêu cầu SV đọc, rút ra nhận xét về
Cơ chế Q.lý TC của NHTW
13/05/2014 24
5.4. Các hoạt động chủ yếu
của NHNN Việt Nam
1- XD và trực tiếp điều hành thực hiện
CSTT
- NHTW là cơ quan của CP được giao
nhiệm vụ trực tiếp điều hành công cụ CSTT
quốc gia
- Chủ trì XD Dự án CSTT quốc gia
- Trực tiếp điều hành CSTT quốc gia
- Báo cáo Chính phủ kết quả thực hiện
CSTT quốc gia
13/05/2014 25
5.4. Các hoạt động chủ yếu
của NHNN Việt Nam
2- Phát hành tiền: NHTW quyết định về:
- Chất liệu tiền tệ: tiền giấy/tiền kim loại
- Xác định quy mô và cơ cấu tiền tệ phát
hành
- Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát
hành tiền
- Thực hiện việc tiêu hủy, xử lý tiền hỏng, thu
hồi, thay thế tiền
- Ấn hành tiền mẫu và tiền lưu niệm,...
- Nghiêm cấm: từ chối, phá hủy, làm giả tiền
13/05/2014 26
5.4. Các hoạt động chủ yếu
của NHNN Việt Nam
3. Hoạt động tín dụng
Cho vay các TCTD dưới các hình thức
tái cấp vốn
Bảo lãnh tín dụng
Tạm ứng cho NSNN
13/05/2014 27
5.4. Các hoạt động chủ yếu
của NHNN Việt Nam
4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Mở tài khoản cho các TCTD trong
và ngoài nước hoạt động trên lãnh
thổ VN
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Đại lý cho KBNN
13/05/2014 28
5.4. Các hoạt động chủ yếu
của NHNN Việt Nam
5. Hoạt động quản lý ngoại hối
6. Hoạt động thanh tra và kiểm soát
7. Hoạt động nghiên cứu và cung cấp
thông tin
8. Hoạt động đối ngoại
13/05/2014 29
Chương 2: Nghiệp vụ điều hành
Chính sách tiền tệ quốc gia
Đặc trưng của CSTT
Mục tiêu của CSTT
Thực thi CSTT
CSTT ở Việt Nam
13/05/2014 30
1. Đặc trưng của CSTT
1.1.Khái niệm:
Các quan niệm về CSTT
Điều 2-Luật NHNN:CSTT quốc gia
là một bộ phận của Cs kinh tế- tài
chính của NN nhằm ổn định giá trị
đồng tiền, kiềm chế LP, góp phần
thúc đẩy phát triển K.tế-XH, đảm bảo
QPAN và nâng cao đời sống ND
13/05/2014 31
1.1.Khái niệm
- Điều 3. Luật NHNN năm 2010
ghi rõ:
Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết
định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, bao
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm
phát, quyết định sử dụng các công cụ
và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề
ra.
13/05/2014 32
1.1.Khái niệm
Các xu hướng hoạch định CSTT
- CSTT mở rộng: làm tăng lượng tiền
cung ứng, khuyến khích đầu tư, mở rộng
SXKD, tạo việc làm CSTT nhằm chống
suy thoái K.tế và chống thất nghiệp
- CSTT thắt chặt: tác động ngược lại
CSTT nhằm kiềm chế tình trạng tăng
trưởng quá nóng của nền K.tế hoặc
chống LP
13/05/2014 33
Thẩm quyền quyết định
chính sách tiền tệ quốc gia
Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng
Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do
Hiến pháp và pháp luật quy định
Chính phủ trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm
phát hằng năm.
Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc NHNH quyết
định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều
hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia theo quy định của Chính phủ.
13/05/2014 34
1.2. Đặc trưng của CSTT
CSTT là một bộ phận hữu cơ cấu thành
CSTC quốc gia
CSTT là công cụ quản lý K.tế vĩ mô
NHTW là cơ quan được giao trọng trách
XD và trực tiếp điều hành thực hiện CSTT
Mục tiêu tổng quát của CSTT là ổn định
giá trị đồng tiền và góp phần thực hiện
một số mục tiêu K.tế vĩ mô
13/05/2014 35
1.3. Mối quan hệ giữa CSTT và
các CS K.tế vĩ mô khác
CS tài khóa
CSTT
CS kinh tế đối ngoại
CS thu nhập
CS tiết kiệm và đầu tư
13/05/2014 36
13/05/2014 37
2. Mục tiêu của CSTT
2.1. Mục tiêu tổng quát của chính sách
tiền tệ
Ổn định giá trị đối nội của đồng tiền trên
cơ sở kiểm soát lạm phát;
Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền
trên cơ sở cân bằng cán cân TTQT và ổn
định tỷ giá hối đoái
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế
Tạo việc làm, giảm thất nghiệp
Mối quan hệ giữa các mục tiêu
2. Mục tiêu của CSTT
2.2. Mục tiêu điều hành của CSTT
Khái niệm
Sự cần thiết phải xác định mục tiêu điều
hành
Các loại mục tiêu điều hành
- Mục tiêu trung gian
- Mục tiêu hoạt động
Sử dụng hệ thống mục tiêu điều hành
13/05/2014 38
2. Mục tiêu của CSTT
2.3. Nội dung cơ bản của CSTT
Kiểm soát cung ứng tiền và điều
hòa lưu thông tiền tệ
KCT = H/V
Kiểm soát hoạt động tín dụng
Kiểm soát ngoại hối
Chính sách đối với NSNN
13/05/2014 39
3. Các công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ
Điều 10, Chương 3- Luật NHNN
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định việc sử dụng công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái
cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự
trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường
mở và các công cụ, biện pháp khác
theo quy định của Chính phủ
13/05/2014 40
Các công cụ của CSTT
Chính sách chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Kiểm soát hạn mức tín dụng
Quản lý lãi suất của các NHTM
Tỷ giá hối đoái
13/05/2014 41
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Điều 11, Chương 3- Luật NHNN
1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín
dụng của Ngân hàng Nhà nước
nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho tổ chức
tín dụng.
13/05/2014 42
3.1. Công cụ tái cấp vốn
2. Ngân hàng Nhà nước quy định và
thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ
chức tín dụng theo các hình thức
sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
13/05/2014 43
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ nhất, với công cụ này, NHTW
sẽ điều chỉnh tăng/giảm lãi suất tái
cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu
tùy thuộc vào mục tiêu của CSTT
trong từng thời kỳ là thắt chặt/mở
rộng, từ đó làm giảm/tăng khối
lượng tiền cung ứng.
13/05/2014 44
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ hai, bên cạnh tác động thông
qua lãi suất tái cấp vốn, NHTW còn
sử dụng công cụ hạn mức tái cấp
vốn để tác động trực tiếp về mặt
lượng đối với dự trữ của hệ thống
NHTM.
13/05/2014 45
3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Ưu điểm:
- Thể hiện vai trò NHTW là người cho vay
cuối cùng,
- Là một trong những cách tạo ra thu nhập
của NHTW
- NHTW kiểm soát được chất lượng tín dụng
của các NHTM
- NHTM có được cứu cánh, giúp NHTM có
thể điều tiết được lượng vốn khả dụng,
đảm bảo khả năng sẵn sàng thanh toán.
13/05/2014 46
3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Nhược điểm:
- NHTW ở thế bị động, không nắm chắc
được kết quả của sự điều tiết
- Quyền lực của NHTW và NHTM là ngang
nhau , nếu NHTM không thực hiện
vay/không vay thì tác động của công cụ
là không đạt được mục tiêu đề ra.
13/05/2014 47
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
1. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ
chức tín dụng phải gửi tại Ngân
hàng Nhà nước để thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia.
13/05/2014 48
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
2. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ
dự trữ bắt buộc đối với từng loại
hình tổ chức tín dụng và từng loại
tiền gửi tại tổ chức tín dụng nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
13/05/2014 49
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
3. Ngân hàng Nhà nước quy định việc
trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt
buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc
của từng loại hình tổ chức tín dụng
đối với từng loại tiền gửi.
13/05/2014 50
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Cơ chế tác động:
- Khi NHTW tăng/giảm tỷ lệ DTBB
hạn chế /làm tăng khả năng cung
ứng tín dụng của NHTM.
- Khi NHTW tăng/giảm tỷ lệ DTBB
phí tín dụng của NHTM tăng /giảm
lãi suất cho vay tăng/giảm.
13/05/2014 51
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
+ Ưu điểm:
- Là công cụ thể hiện quyền lực mạnh của
NHTW
- Tạo nên mối quan hệ giữa việc tạo tiền của
NHTM và nhu cầu tái cấp vốn tại NHTW.
- Tạo sự cạnh tranh giữa các NHTM, tác động
của tỷ lệ DTBB khá vô tư đối với các NHTM.
- Đảm bảo cho NHTW có được nguồn tài
chính để giúp các NHTM tránh được rủi ro
do mất khả năng thanh toán.
13/05/2014 52
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
13/05/2014 53
Bài tập thực hành:
Xác định mức DTBB của ngân hàng
ACB trong tháng 6-200N
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
+ Nhược điểm
- Chi phí quản lý lớn
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
ngay của một NHTM nếu nó có mức dự trữ
vượt quá tương đối thấp
- Nếu sự điều chỉnh diễn ra thường xuyên sẽ
gây tình trạng kém ổn định cho các NHTM
và việc quản lý khả năng thanh khoản của
các NHTM khó khăn hơn.
13/05/2014 54
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Điều 15, Chương 3- Luật NHNN
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua
việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ
chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại
giấy tờ có giá được phép giao dịch
thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
13/05/2014 55
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
"Nghiệp vụ thị trường mở“ Open market
operations) là hoạt động NHNN mua vào
hoặc bán ra những giấy tờ có giá của
Chính phủ trên thị trường tiền tệ. Thông
qua hoạt động mua bán giấy tờ có giá,
ngân hàng trung ương tác động trực tiếp
đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức
tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung tiền và
tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường.
13/05/2014 56
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Tại Việt Nam, theo nghiệp vụ thị
trường mở chỉ là việc mua bán giấy
tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu
kho bạc chứng chỉ tiền gửi, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
13/05/2014 57
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Cơ chế tác động
- Khi bán các loại GTCG ngắn hạn, NHTW
có thể thu hẹp tín dụng, giảm khối
lượng tiền tệ theo ý muốn để ngăn chặn
lạm phát.
- Khi mua các loại GTCG ngắn hạn, NHTW
có thể mở rộng tín dụng, tăng khối
lượng tiền tệ thúc đẩy đầu tư và tăng
trưởng kinh tế, tăng khả năng thanh
toán của các NHTM
13/05/2014 58
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Kết quả tác động:
- Tác động trực tiếp vào dự trữ của hệ
thống NHTM: NHTW mua/bán làm
tăng/giảm dự trữ của NHTM.
- Tác động gián tiếp đến lãi suất thị
trường, theo 2 con đường:
13/05/2014 59
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
* Việc mua/bán GTCG ngắn hạn của NHTW tác
động làm tăng/giảm dự trữ của NHTM làm
tăng/giảm khả năng cung ứng tín dụng LS
thị trường giảm/tăng.
* Việc NHTW mua/bán một loại chứng khoán
trên thị trường sẽ làm cho nguồn cung về
chứng khoán đó giảm giá của chứng khoán
tăng khả năng sinh lời của chứng khoán
giảm (LS của chứng khoán đó thấp).Lãi suất
lại tác động đến đầu tư, đến cung-cầu vốn,
đến khả năng cho vay, khả năng thanh toán
của các NHTM,13/05/2014 60
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
+ Ưu điểm:
- NHTW chủ động can thiệp vào thị trường
tiền tệ, từ đó tác động trực tiếp và khả
năng cung ứng tín dụng của các TCTD.
- Độ linh hoạt và chính xác cao, có thể điều
tiết ở bất kỳ mức độ nào
- NHTW có thể đảo ngược tình thế dễ dàng
- Thực hiện nhanh chóng, ít tốn kém, đơn
giản về thủ tục hành chính
13/05/2014 61
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
+ Nhược điểm:
- Tác động có thể không như ý muốn khi hoạt động
mua GTCG của NHTW nhằm bơm thêm vốn khả
dụng cho các NHTM có thể bị triệt tiêu một phần
hay toàn bộ do mất cân đối trong cán cân thanh
toán hoặc số dư tiền gửi ngân sách ở NHTW tăng
lên.
- Khả năng phát huy hiệu quả của nghiệp vụ TTM
không chỉ phụ thuộc vào NHTW mà còn bị chi phối
bởi môi trường kinh tế vĩ mô, hành vi của công
chúng và các quyết định của các NHTM
13/05/2014 62
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Điều 12, Chương 3- Luật NHNN
1. Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất
tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại
lãi suất khác để đ