Khái niệm
Cấu trúc là tập hợp của một hoặc nhiều biến,
chúng có thể có kiểu dữ liệu khác nhau, được
nhóm lại dưới một tên duy nhất để tiện xử lý.
Cấu trúc còn gọi là bản ghi trong một số ngôn
ngữ lập trình khác, chẳng hạn như PASCAL.Khái niệm
Một số ví dụ về cấu trúc:
Phiếu ghi lương, gồm có: tên, địa chỉ, lương, phụ
cấp, một số trong các thuộc tính này lại có thể là
một cấu trúc bởi trong nó có thể chứa nhiều thành
phần: Tên ( Họ, đệm, tên ), Địa chỉ ( Phố, số nhà ), .
Danh sách sinh viên, gồm có: mã sinh viên, họ tên,
ngày sinh, điểm toán, điểm lý, điểm hóa ; trong đó,
ngày sinh có thể chứa nhiều thành phần ngày, tháng,
năm.
Những dạng như vậy sử dụng cấu trúc
31 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 5: Dữ liệu kiểu cấu trúc - Nguyễn Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5. Dữ liệu
kiểu cấu trúc
Chương 5. Dữ liệu kiểu cấu trúc
Khái niệm
Khai báo cấu trúc
Các thao tác trên biến cấu trúc
Mảng cấu trúc
Con trỏ cấu trúc và địa chỉ cấu trúc
Truyền biến cấu trúc cho hàm
Cấu trúc tự trỏ và ứng dụng
Khái niệm
Cấu trúc là tập hợp của một hoặc nhiều biến,
chúng có thể có kiểu dữ liệu khác nhau, được
nhóm lại dưới một tên duy nhất để tiện xử lý.
Cấu trúc còn gọi là bản ghi trong một số ngôn
ngữ lập trình khác, chẳng hạn như PASCAL.
Khái niệm
Một số ví dụ về cấu trúc:
Phiếu ghi lương, gồm có: tên, địa chỉ, lương, phụ
cấp, một số trong các thuộc tính này lại có thể là
một cấu trúc bởi trong nó có thể chứa nhiều thành
phần: Tên ( Họ, đệm, tên ), Địa chỉ ( Phố, số nhà ), ...
Danh sách sinh viên, gồm có: mã sinh viên, họ tên,
ngày sinh, điểm toán, điểm lý, điểm hóa; trong đó,
ngày sinh có thể chứa nhiều thành phần ngày, tháng,
năm.
Những dạng như vậy sử dụng cấu trúc.
Định nghĩa kiểu cấu trúc
Định nghĩa cấu trúc bằng struct:
struct tên_kiểu_cấu_trúc{
Khai báo các thành phần của cấu trúc };
Ý nghĩa:
struct: từ khoá
tên_kiểu_cấu_trúc: do người lập trình tự đặt.
thành phần của cấu trúc có thể là: biến, mảng, cấu trúc khác
đã được định nghĩa trước đó
Ví dụ:
struct ngay
{int ngaythu;
char thang[12];
int nam;
};
Định nghĩa kiểu cấu trúc
Định nghĩa cấu trúc bằng typedef
typedef ;
Ví dụ:
typedef struct
{ int ngaythu;
char thang[12];
int nam;
} ngay;
Khai báo biến cấu trúc
Giống như khai báo biến thông thường
Cú pháp:
struct
;
Ví dụ:
struct ngay ngaydi, ngayden;
Chú ý: Các biến kiểu cấu trúc được khai báo
theo mẫu trên sẽ được cấp phát bộ nhớ một
cách đầy đủ cho tất cả các thành phần của nó.
Khai báo biến cấu trúc
Có thể khai báo biến cấu trúc đồng thời với định nghĩa
cấu trúc
Cú pháp:
struct {
Thành phần cấu trúc};
Ví dụ:
struct ngay {
int ngaythu;
char thang[12];
int nam;
} ngaydi, ngayden;
Các thao tác trên biến cấu trúc
Truy cập đến các thành phần của cấu trúc:
Sử dụng dấu . để truy cập đến thành phần của cấu trúc.
tên_biến_cấu_trúc.tên_thành_phần
tên_biến_cấu_trúc.tên_cấu_trúc_con.tên_thành_phần
Ví dụ:
ngay a;
a.ngaythu=15;
printf(“%d”,a.ngaythu);
Các thao tác trên biến cấu trúc
Truy cập đến các thành phần của cấu trúc:
Chú ý:
Có thể sử dụng phép toán lấy địa chỉ đối với các thành phần
của cấu trúc để nhập số liệu trực tiếp vào các thành phần
của cấu trúc. Ví dụ như ta viết:
scanf("%d",&a.nam);
Tuy nhiên ta nên nhập số liệu vào một biến trung gian sau đó
mới gán cho thành phần của cấu trúc như sau:
int year;
scanf("%d",&year);
a.nam=year;
Các thao tác trên biến cấu trúc
Phép gán cấu trúc:
Có thể thực hiện phép gán trên các biến và phần tử
mảng kiểu cấu trúc cùng kiểu.
Mỗi một phép gán trên tương đương với một dãy
phép gán các thành phần tương ứng.
Mảng cấu trúc
Có thể sử dụng một kiểu cấu trúc đã mô tả để khai báo
các biến kiểu cấu trúc và mảng kiểu cấu trúc.
Cú pháp:
struct
Ví dụ:
struct canbo cb1,cb2,nhom1[10],nhom2[7];
double tongluong=0;
for (i=0;i<10;++i)
tongluong+=nhom1[i].luong;
Không dùng toán tử địa chỉ với các thành phần của
mảng cấu trúc: không cho phép viết &nhom1[i].luong
Con trỏ cấu trúc
Con trỏ cấu trúc:
Cú pháp:
struct
*;
Ví dụ:
struct ngay*p,*p1,*p2,nc1,nc2,ds[100];
p1=&nc1; /* Gán địa chỉ nc1 cho p1 */
p2=&ds[4]; /* Gán địa chỉ ds[4] cho p2 */
p=ds; /* Gán địa chỉ ds[0] cho p */
Con trỏ cấu trúc
Con trỏ cấu trúc: (t.)
Truy cập các thành phần của con trỏ cấu trúc:
Cú pháp:
Cách 1: Tên_con_trỏ->Tên_thành_phần
Cách 2: (*Tên_con_trỏ).Tên_thành_phần
Ví dụ:
struct ngay *p,*p1,*p2,nc1,nc2,ds[100];
nc1. nam;
p1-> nam;
ds[4]. thang;
(*p2).thang;
Cấu trúc tự trỏ
Khái niệm
Là cấu trúc có ít nhất một thành phần là con trỏ kiểu
cấu trúc đang định nghĩa
Ví dụ:
struct person{
char name[50];
int age;
struct person *next;
}
Cấu trúc tự trỏ
Ứng dụng
Cấu trúc tự trỏ được dùng để xây dựng danh sách
liên kết.
Danh sách liên kết:
Quản lý con trỏ lưu trữ cấu trúc đầu tiên của danh
sách
Trong cấu trúc (trừ cấu trúc cuối cùng), chứa địa chỉ
cấu trúc tiếp theo của danh sách
Cấu trúc cuối chứa hằng NULL
Cấu trúc tự trỏ
Một số danh sách liên kết sử dụng cấu trúc tự
trỏ:
Stack (ngăn xếp): hoạt động theo phương thức Last
In – First Out (LIFO)
Queue (hàng đợi): hoạt động theo phương thức First
In – First Out (FIFO)
Binary tree (cây nhị phân):
Là một cây, trong đó mỗi node cha có 2 node con
Node con trái có giá trị nhỏ hơn node cha
Node con phải có giá trị lớn hơn node cha
Ứng dụng: DSLK đơn
Khái niệm: Danh sách liên
kết đơn là một cấu trúc dữ
liệu bao gồm một tập các
node, mỗi node gồm:
Dữ liệu cần lưu trữ
Liên kết đến node tiếp theo
(địa chỉ của node tiếp theo)
Link
Data
Node
Add
60
1000
800 45
800
90 55
90
0 NULL
start
Ứng dụng: DSLK đơn
Ưu điểm:
DSLK là cấu trúc động, các node được cấp phát/giải
phóng khi chương trình đang chạy -> Kích thước danh
sách không cần phải khai báo trước
DSLK thích hợp khi thực hiện các phép toán trên những
danh sách (tập hợp) thường bị biến động như chèn,
xóa phần tử.
Hạn chế:
Mỗi node của DSLK phải chứa thêm trường next nên
tốn thêm bộ nhớ
Tìm kiếm trên DSLK chậm do ta không thể truy xuất được
ngẫu nhiên, chỉ truy xuất được tuần tự từ đầu danh sách
Ứng dụng: DSLK đơn
Ví dụ 1: DSLK lưu thông tin
sinh viên:
struct TTSV
{
char Hoten[20];
int Tuoi;
}
struct node
{
struct TTSV data;
struct node* next;
}
struct node *First;
Ví dụ 2: DSLK lưu số
nguyên
struct node
{
int data;
struct node* next;
}
struct node *First;
Ứng dụng: DSLK đơn
Khai báo 1 DSLK
Khởi tạo DS: void Init(List*);
Tạo một node có nội dung x: struct node* NewNode(int);
Tìm một node có nội dung x: struct node* FindNode(List ,int);
Thêm một node vào đầu DS: int InsertFirst(List*, int);
Thêm một node vào cuối DS: int InsertAfter(List*, int);
Thêm một node vào giữa DS: int Insert(List*, int);
Xóa một node đầu DS: int DeleteFirst(List*);
Xóa một node cuối DS: int DeleteAfter(List*);
Xóa một node giữa DS: int Delete(List*);
Duyệt DS: void Travel(List);
struct node
{
int data;
struct node *next;
};
typedef struct node* List;
Ứng dụng: DSLK đơn
void Init(List *First)
{
*First = NULL;
}
First
NULL
Khởi tạo danh sách:
Ứng dụng: DSLK đơn
Tạo 1 node mới có nội dung x:
struct node* NewNode(int x)
{
struct node *p;
p = (struct node *)malloc(sizeof(struct node);
if (p!=NULL)
{p -> data = x;
p -> next = NULL;}
return (p)
}
x next
newNode
NULL
Ứng dụng: DSLK đơn
Thêm một node vào DSLK:
Thêm vào đầu danh sách:
Tạo node mới có nội dung x; (newNode = NewNode(x))
Phần next của node trỏ tới đầu DSLK.
Trỏ First tới newNode
NULLL
newNode x
Ứng dụng: DSLK đơn
Thêm một node vào DSLK (.t):
Thêm vào cuối danh sách
Tìm con trỏ trỏ tới node cuối cùng (temp)
Tạo node mới newNode(x)
Phần next của node temp tới newNode
v
NULLL
temp
newNode
Ứng dụng: DSLK đơn
Thêm một node vào DSLK (.t):
Thêm vào giữa danh sách:
Tìm con trỏ (temp) trỏ tới node trước vị trí cần thêm
Tạo node mới newNode(x)
Trỏ phần next của newNode tới node sau temp
Trỏ phần next của temp tới newNode
NULL
L
v
newNode
temp
x
Ứng dụng: DSLK đơn
Xóa một node trong DSLK:
Xóa node ở đầu danh sách:
Tạo một con trỏ temp trỏ vào node đầu danh sách
Trỏ First tới node thứ 2 trong danh sách
Thu hồi vùng nhớ node đầu tiên (được trỏ bởi temp)
NULL
temp
L
Ứng dụng: DSLK đơn
Xóa một node trong DSLK (t.):
Xóa node ở cuối danh sách:
Tìm con trỏ p trỏ tới node áp cuối, con trỏ temp trỏ tới node
cuối cùng
Phần next của p trở tới NULL
Thu hồi vùng nhớ của node cuối (được trỏ bởi temp)
v v NULL
vtemp
v v
p
L
Ứng dụng: DSLK đơn
Xóa một node trong DSLK (t.):
Xóa node ở giữa danh sách:
Trỏ temp tới node cần xóa, p tới node trước node cần xóa
Phần next của p tới node sau node temp
Giải phóng vùng nhớ của node cần xóa (được trỏ bởi temp)
NULL
vtemp
p
x
L
Ứng dụng: DSLK đơn
Danh sách liên kết vòng
v v vfirst
last
• Danh sách liên kết đôi
first last
v NULLv vNULL
Ứng dụng: DSLK đơn
Tìm node có nội dung x
x NULLL
p
struct node* FindNode(List L ,int x)
{
struct node *p;
p = L;
while (p!=NULL)
{
if (p->Info == x) return p;
p = p->Next;
}
return (p)
}