Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 3: Tăng trưởng kinh tế

Những nội dung chính I. Giới thiệu về tăng trưởng II. Một số lý thuyết tăng trưởng về các yếu tố qui định năng suất/tăng trưởng III. Các chính sách khuyến khích tăng trưởng

pdf30 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 3: Tăng trưởng kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo:  ĐH Kinh tế Quốc dõn, “Nguyờn lý kinh tế Vĩ mụ”, chương 3 Thỏng 3 / 2011 Chương 3: Tăng trưởng kinh tế Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Những nội dung chính I. Giới thiệu về tăng trưởng II. Một số lý thuyết tăng trưởng về các yếu tố qui định năng suất/tăng trưởng III. Các chính sách khuyến khích tăng trưởng I. Giới thiệu Tăng trưởng  Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó  Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất (lao động / thời gian)  Năng suất lao động sẽ quyết định mức sống của một nước  Thước đo mức sống của một nước là tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người Recessions (a) Real GDP Billions of 1992 Dollars 1965 1970 1975 1980 1985 1990 19952,500 3,000 3,500 4,000 4,500 5,000 5,500 6,000 6,500 $7,000 Real GDP Country Period Real GDP per Person at Beginning of Period Real GDP per Person at End of Period Growth Rate (per year) Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82% Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41 Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27 Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99 Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95 China 1900-1997 570 3,570 1.91 Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76 United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75 Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65 United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33 India 1900-1997 537 1,950 1.34 Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03 Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78 1. Định nghĩa và đo lường tăng trưởng  Tăng trưởng là sự tăng lên của sản lượng (hoặc năng suất) theo thời gian  Đo lường: Tăng trưởng sản lượng = Y (GDPrt ) GDPrt – GDPrt-1 GDP rt-1 * 100 (%) Tăng trưởng năng suất = y (GDPrt/LLLĐ) yt – yt-1 yt-1 * 100 (%) Tăng trưởng kép và quy tắc 70  Tăng trưởng bình quân hàng năm trông có vẻ nhỏ, nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ nhiều năm  Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua nhiều năm  Quy tắc 70 giải thích:  Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x phần trăm một năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm Quy tắc 70  Ví dụ: 5000 đôla đầu tư với lãi suất 10% một năm, giá trị của khoản đầu tư này sẽ là 10,000 đôla sau: 70 / 10 = 7 năm II. Một số lý thuyết tăng trưởng về các yếu tố qui định năng suất/tăng trưởng  Adam Smith và Malthus  Keynes  Tân cổ điển  Các yếu tố qui định năng suất/tăng trưởng II. Một số lý thuyết tăng trưởng  Adam Smith và Malthus  1776  Tài nguyên (đất đai) quyết định năng suất (Y/L)  Keynes  1940  Tư bản quyết định năng suất  Tân cổ điển  1950s  Công nghệ quyết định năng suất Mô hình tăng trưởng Solow y c i y = f(k) s*f(k) y kLượng tư bản cho mỗi công nhân Sả n lư ợn g ch o m ỗi c ôn g nh ân δk s*f(k) Mô hình tăng trưởng Solow Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm Rút ra hàm sản xuất  Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ Y = A ƒ(L, K, H, R) Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụ A = công nghệ sản xuất sẵn có (Technology) L = lượng lao động K = lượng tư bản hiện vật H = lượng vốn nhân lực R = lượng tài nguyên thiên nhiên ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất Hàm sản xuất và năng suất  Hàm sản xuất hiệu suất không đổi theo quy mô  Chia 2 vế cho L Y/L = A F(L/L=1, K/L, H/ L, R/ L) trong đó: Y/L = sản lượng tạo ra bởi 1 công nhân K/L = lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhân H/L = lượng vốn nhân lực trên 1 công nhân R/L = lượng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công nhân Các yếu tố qui định năng suất 1. Tư bản hiện vật 2. Vốn nhân lực 3. Tài nguyên thiên nhiên 4. Tri thức công nghệ  Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy móc thiết bị và nhà xưởng phục vụ cho sản xuất  Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và bây giờ được dùng như một đầu vào sản xuất  Ví dụ:  Máy móc thiết bị  Nhà xưởng  Văn phòng, trường học, bệnh viện Các yếu tố qui định năng suất  Vốn nhân lực/ trình độ lao động: thuật ngữ dùng để chỉ kỹ năng và kiến thức của công nhân có được từ học tập, đào tạo và kinh nghiệm  Vốn nhân lực là yếu tố làm tăng năng suất giống như tư bản hiện vật  Tài nguyên thiên nhiên:là các đầu vào sản xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ khoáng  Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng  Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu  Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời Các yếu tố qui định năng suất  Tri thức công nghệ:là cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hoá và dịch vụ  Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ vào quá trình sản xuất dùng tư bản hiện vật Các yếu tố qui định năng suất III. Chính sách khuyến khích tăng trưởng 1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước 2. Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài • Đầu tư trực tiếp • Đầu tư gián tiếp 3. Phát triển giáo dục, đào tạo 4. Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị 4. Thúc đẩy tự do thương mại 5. Kiểm soát gia tăng dân số 6. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda Growth Rate (percent) 0 1 2 3 4 5 6 7 South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda Investment (percent of GDP) 0 10 20 30 40 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư  Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực sản xuất các hàng đầu tư (máy móc, thiết bị, nhà xưởng)  Lượng tư bản được sản xuất ra lại được dùng vào việc sản xuất ra HH-DV  Tăng lượng tư bản làm tăng K/L từ đó làm tăng năng suất và tăng trưởng GDP thực tế Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư  Trong ngắn hạn:  Một sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm dẫn đến tăng tỷ lệ tăng trưởng  Trong dài hạn:  tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng năng suất và tăng thu nhập, nhưng không tăng sản lượng nếu không có sự mở rộng tương ứng của các nguồn lực khác Thu hút đầu tư từ nước ngoài  Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản hiện vật trong nước  Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài  Vốn được sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ thể nước ngoài  Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài  Vốn do chủ thể nước ngoài đầu tư nhưng quá trình sản xuất lại được thực hiện bởi hãng kinh doanh trong nước Phát triển giáo dục, đào tạo  Chính phủ phát triển các trường học và cơ sở đào tạo  Sau đó khuyến khích người dân tận dụng để làm tăng kỹ năng và trình độ  Thu hút lao động có trình độ trong nước và nước ngoài vào quá trình sản xuất của đất nước Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị  Làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào nơi mà đồng vốn của mình đang hoạt động  việc sở hữu các tài sản hữu hình và vô hình không bị xâm phạm Thúc đẩy tự do thương mại  Theo một nghĩa nào đó, thương mại là một dạng công nghệ (công nghệ bán hàng)  Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ  Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng nội Kiểm soát gia tăng gia tăng dân số  Dân số là yếu tố cơ bản của lực lượng lao động  Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động trong tương lai  Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP thực tế bình quân đầu người Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển  Tiến bộ công nghệ dẫn đến tăng mức sống  Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển bằng:  các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu,  giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ mới  hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế