I.1. Định nghĩa
Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra
có nhu cầu tìm việc làm
Có hoạt động đi tìm việc làm
Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu
Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc
24 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 5 Thất nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
PHẦN VĨ MÔ
Tham khảo:
ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học Vĩ mô”, chương 5
N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”,
chương 26
10/2011
Bài 5
Thất nghiệp
Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN
Những nội dung chính
I. Định nghĩa và đo lường thất nghiệp
II. Phân loại thất nghiệp
Recessions
(c) Unemployment Rate
Unemployment rate
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Percent of
Labor Force
Tỷ lệ thất nghiệp – Kinh tế Mỹ
Unemployment rate
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Percent of
Labor Force Tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên/dài hạn
tỷ lệ thất nghiệp
ngắn hạn
tỷ lệ thất nghiệp
thực tế
I. Định nghĩa và đo lường
1. Định nghĩa
2. Đo lường
I.1. Định nghĩa
TỔNG DÂN SỐ
Người già
Tàn tật
Nội trợ
Về hưu
Sinh viên trong quá trình đào tạo
Có việc Thất nghiệp
Trong LLLĐ Ngoài LLLĐ
Trẻ em (dưới 15t) Trưởng thành (từ 15t)
I.1. Định nghĩa
Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có
khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra
có nhu cầu tìm việc làm
Có hoạt động đi tìm việc làm
Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm
mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu
Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới
8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc
I.1. Định nghĩa
Người có việc: là người đủ 15 tuổi trở lên mà trong
tuần lễ trước điều tra:
Đang làm công việc được hưởng tiền lương, tiền công
hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật
Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền
công hoặc lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của chính hộ gia đình mình
I.2. Đo lường
Tỷ lệ thất nghiệp =
Tổng số người thất nghiệp
Tổng số LLLĐ
* 100 (%)
Tỷ lệ tham gia LLLĐ =
Tổng số LLLĐ
Tổng số người trên 15 tuổi
* 100 (%)
Tỷ lệ thời gian LĐ
được sử dụng
Tổng số ngày làm việc
Tổng số ngày có nhu cầu làm việc
* 100 (%)=
II. Phân loại thất nghiệp
Dựa vào tính chất thất nghiệp
1. Tỷ lệ thất nghiệp dài hạn/tự nhiên
• Là tỷ lệ thất nghiệp bình thường
• Luôn xảy ra, kể cả trong dài hạn
2. Tỷ lệ thất nghiệp ngắn hạn/chu kỳ
• Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Có tính chất ngắn hạn và lên xuống theo chu kỳ
kinh doanh
II. Phân loại thất nghiệp
Dựa vào nguyên nhân gây ra thất nghiệp
Trong dài hạn:
1. Thất nghiệp tạm thời
2. Thất nghiệp cơ cấu
3. Thất nghiệp cổ điển
Trong ngắn hạn: Suy thoái kinh tế
Thất nghiệp tạm thời
Nguyên nhân trực tiếp
Thời gian để có thông tin về việc làm
Các thủ tục rườm rà
chờ đợi những công việc lương cao hơn
Chính sách giải quyết thất nghiệp
tạm thời
Chính sách đối với thất nghiệp
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có nguy cơ
làm tăng thất nghiệp tạm thời
Phát triển mạng lưới thông tin việc làm
Đơn giản hoá các thủ tục hành chính
Thất nghiệp cơ cấu
Số lao
động làm
việc trong
ngành 1
Số lao
động làm
việc trong
ngành 2
Chính sách cắt giảm thất nghiệp
cơ cấu
Tổ chức các chương trình đào tạo lại
Ngắn hạn
Dài hạn
Doanh nghiệp tham gia đào tạo dưới các
hình thức
Dạy nghề
Đặt hàng đào tạo
Thất nghiệp cổ điển
• Luật tiền lương tối thiểu
• Công đoàn và thương lượng tập thể
• Tiền lương hiệu quả
Tiền lương cứng nhắc
Mất cân bằng thị trường lao động
Tiền lương được đặt ở w1 cao hơn lương cân bằng w0
W0
lượng
lao động
L00
Tiền lương
thực tế
LD LS
Cung
lao động
Cầu
lao động
Dư cung = thất nghiệp
W1
Luật tiền lương tối thiểu
W0
lượng
lao độngL00
Tiền lương
thực tế
LD LS
W1
Cung
lao động
Cầu
lao động
Dư cung = thất nghiệp
Công đoàn
và thương lượng tập thể
W0
lượng
lao độngL00
Tiền lương
thực tế
LD LS
W1
Cung
lao động
Cầu
lao động
Dư cung = thất nghiệp
LS’B
Ảnh hưởng của công đoàn
Giả sử doanh nghiệp A có công đoàn và doanh nghiệp B
không có công đoàn
W0
LAL00
W
LD LS
W1
LSA
LDA
Dư cung = thất nghiệp
W0
LBL00
W
LSB
LDB
W2
L’0
Tiền lương hiệu quả
Tiền lương được đặt ở w1 cao hơn lương cân bằng là w0
W0
lượng
lao độngL00
Tiền lương
thực tế Cung
lao động
Cầu
lao động
LD LS
Dư cung = thất nghiệp
W1
Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
Lý thuyết tiền lương hiệu quả:
Tăng lương để cắt giảm chi phí và tăng hiệu
quả kinh doanh nhờ:
Chất lượng công nhân khi tuyển dụng
Sức khoẻ công nhân
Tốc độ luân chuyển công nhân và chi phí đào
tạo lại
Tăng nỗ lực làm việc và trách nhiệm
Thất nghiệp chu kỳ
Quy luật Okun
GDP giảm 2,5% (dưới mức tự nhiên)
Thất nghiệp tăng 1% (trên mức tự nhiên)
Recessions
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Percent of
Labor Force
A Look At Short-Run Economic Fluctuations
Real GDP
U rate