1 – Ý nghĩa của các tham số đo mức độ đại biểu
- Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng KT XH số lớn
- So sánh các hiện tượng không cùng qui mô
- Nghiên cứu quá trình biến động qua thời gian.
- Chiếm vị trí quan trọng trong việc vận dụng các phương pháp phân tích và dự đoán TK
48 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 2302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3 Các tham số đo lường thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3
CÁC THAM SỐ ĐO LƯỜNG
THỐNG KÊ
2Các tham số đo lường thống kê
Đo mức độ đại biểu Đo độ biến thiên
Số bq
Mốt
Trung vị
Khoảng biến thiên
Phương sai
Độ lệch tiêu chuẩn
Hệ số biến thiên
3I – Các tham số đo mức độ đại
biểu
41 – Ý nghĩa của các tham số đo
mức độ đại biểu
- Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng KT-
XH số lớn
- So sánh các hiện tượng không cùng qui mô
- Nghiên cứu quá trình biến động qua thời gian.
- Chiếm vị trí quan trọng trong việc vận dụng
các phương pháp phân tích và dự đoán TK
52 – Các tham số đo mức độ đại
biểu
62.1. Số bình quân
2.1.1. KN về số bình quân:
Số bình quân trong thống kê là là trị số
biểu hiện mức độ đại biểu theo một chỉ
tiêu nào đó của hiện tượng KT-XH bao
gồm nhiều đơn vị cùng loại
72.1.2. Đặc điểm của số bình
quân
• Mức độ đặc trưng nhất, khái quát nhất của
tổng thể bao gồn nhiều đơn vị cùng loại
• Là kết quả của sự san bằng mọi chênh lệch
• Chịu ảnh hưởng lớn bởi lượng biến có tần số
lớn nhất
82.1.3. Ý nghĩa và điều kiện vận
dụng
ý nghĩa
-Được sử dụng phổ biến trong
mọi nghiên cứu
-Sử dụng để so sánh, nhất là giữa
các hiện tượng không cùng qui mô
-Dùng để nghiên cứu xu hướng phát
triển
Điều kiện vận dụng
92.1.4. Các loại số bình quân
• SBQ cộng
• SBQ nhân
10
2.1.4. Các loại số bình quân
2.1.4.1. Số bình quân cộng
H§1 H§ 2 H§ 3 H§ n
q (1000 MT) 200 230 190
q b×nh qu©n= (x1+x2+.+xn)/n
H§1 H§ 2 H§ 3
q (1000 MT) 200 230 190
q b×nh qu©n= 206.67
a) Số bình quân cộng giản đơn
11
CT số bình quân & trường hợp
vận dụng
ĐK:
Cho các lượng biến có quan hệ tổng
Và các tần số xuất hiện bằng nhau
Giá bq?
nxinxxxx
n
i
n //)....(
1
21
12
b) Số bình quân cộng gia quyền
VD 2:
P ($/MT) q(MT) pi*qi
H§ 1 200 P1 2000 q1 400000
H§2 190 P2 2500 q2 475000 200.7
H§ 3 210 P3 3000 q3 630000
:
:
:
H§n Pn qn
= (p1q1+ p2q2+ .+ pnqn)/(q1
+ q2 + .+ qn)
Số BQ + gia
quyền
P
p
13
CT số bình quân cộng gia quyền
& vận dụng
• CT
• ĐK:
– Xi có quan hệ tổng
– Fi khác nhau
n
i
i
n
i
ii
nnn
f
fx
ffffxfxfxx
1
1
212211 )..../()....(
14
Giá, tỷ giá bình quân
n
i
i
n
i
ii
q
qp
P
1
1
n
i
i
n
i
ii
q
qr
R
1
1
15
Một số trường hợp đặc biệt của
SBQ cộng
16
NSLĐ
(c/giờ)
Số CN
(người)
20-30
30-40
40-50
50-60
60-70
70-80
5
10
20
40
18
7
- TH dãy số lượng biến có khoảng cách tổ
VD 3.1 : Tính NSLĐ bq của CN 1 DN biết
17
+ B1: Tính trị số
giữa của tổ làm
lượng biến đại
diện cho tổ đó
Trị số giữa của tổ =
(Giới hạn trên của
tổ + giới hạn dưới
của tổ) : 2
+ B2 : Tính như bq
cộng gia quyền
VD trên :
Kq =
NSLĐ
(c/giờ)
Số CN
(người)
fi
Trị số
giữa
xi xifi
20-30
30-40
40-50
50-60
60-70
70-80
5
10
20
40
18
7
25
35
45
55
65
75
100
18
- TH dãy số
lượng biến có
khoảng cách
tổ mở, khi
tính trị số
giữa phải căn
cứ vào
khoảng cách
tổ gần chúng
nhất để tính.
Lượng biến Trị số giữa
< 500
500 – 600
.
800 – 1000
> 1000
450
550
900
1100
19
- TH chỉ biết từng lượng biến (xi) và tổng
các lượng biến Mi (Mi = xi.fi):
- Nếu M1 = M2 = .. = Mn
i
i
i
x
M
M
x
Số bình quân điều
hoà gia quyền
ix
1
n
x Số bình quân
điều hoà giản đơn
20
• VD :
Một nhóm 3 công nhân tiến hành sản xuất
một loại sản phẩm. Để làm một sản phẩm,
người thứ nhất hết 12 phút, người thứ hai
hết 15 phút, và người thứ ba hết 20 phút.
Tính thời gian hao phí bình quân để sản
xuất một sản phẩm của công nhân nhóm đó
biết :
a/ Người thứ nhất làm trong 5 giờ, người thứ
hai làm trong 8 giờ, người thứ ba làm trong
6 giờ.
b/ Cả 3 người cùng làm trong thời gian như
nhau.
21
2.1.42 - Số bình quân nhân
(Bình quân hình học – geometric
mean)
a/ Điều kiện vận dụng : Các lượng biến có QH
tích số.
b/ CT:
- Số bq nhân giản đơn
- Số bq nhân gia quyền
n
n21 x.......x.xx
n21 n21f...ff f
n
f
2
f
1 x.....x.xx
22
VD :
Một doanh nghiệp trong 10 năm có các tốc
độ phát triển như sau:
- 5 năm đầu có tốc độ phát triển mỗi năm là
115%
- 2 năm tiếp theo có tốc độ phát triển mỗi
năm là 112%
- 3 năm cuối có tốc độ phát triển mỗi năm là
120%,
Tính tốc độ phát triển bình quân của doanh
nghiệp trong 10 năm nói trên.
23
2.2 - Mốt (mode) – M0
a/ KN
- Đối với dãy số không có khoảng cách tổ:
Mốt là lượng biến hoặc biểu hiện được gặp
nhiều nhất trong dãy số phân phối.
Cách xác định M0
Xác định lượng biến hoặc biểu hiện có tần số
lớn nhất trong dãy số phân phối, đó chính là
M0.
24
VD 3.3: xi fi
21 5
25 8
30 15
32 22
35 30
40 25
42 26
M0 =
25
- Đối với dãy số có khoảng cách tổ (Chỉ có ở
dãy số lượng biến) :
Mốt là lượng biến có mật độ phân phối lớn
nhất, tức là xung quanh lượng biến đó tập
trung tần số nhiều nhất.
26
Cách xác định M0 của dãy số có khoảng cách tổ
B1 : Xác định tổ chứa M0
+ Nếu các tổ có khoảng cách tổ bằng nhau: Tổ
nào có tần số lớn nhất là tổ chứa M0.
+ Nếu các tổ có khoảng cách tổ không bằng
nhau cần tính mật độ phân phối Di (Di =
fi/hi). Tổ nào có mật độ phân phối lớn nhất
là tổ chứa M0.
27
B2 : Tính giá trị gần đúng của M0 theo công thức:
)DD()DD(
DD
.hxM
)ff()ff(
ff
.hxM
100100
100
0min0
100100
100
0min0
MMMM
MM
MM0
MMMM
MM
MM0
28
- Chú ý : Trường hợp dãy số phân phối có các
tần số xấp xỉ bằng nhau hoặc có quá nhiều
điểm tập trung thì không nên tính mốt.
29
b/ Đặc điểm của M0 :
+ Dễ xác định và có khả năng xác định nhanh
+ Không bị ảnh hưởng bởi các giá trị đột xuất
(quá lớn hoặc quá nhỏ) của dãy số phân
phối), vì vậy kém nhạy bén với sự biến
thiên của tiêu thức.
c/ Tác dụng:
+ Dùng để bổ sung hoặc thay thế số bình quân
trong TH tính số bq gặp khó khăn.
+ Dùng nhiều trong lý thuyết phục vụ đám
đông.
30
2.3 – Trung vị (Median) – Me
(Chỉ dùng với dãy số lượng biến)
a/ KN
Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng vị trí
chính giữa trong dãy số lượng biến, chia số
đơn vị trong dãy số thành 2 phần bằng nhau.
31
VD 3.4:
- Dãy số : 20 21 25 27 30
Me =
- Dãy số: xi fi
21 2
23 6
25 1
26 3
30 1
Me = ?
Dãy số : 27 25 21 30 28
Me =?
32
- Chú ý:
+ Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị
trí chính giữa chứ không phải lượng biến
đứng chính giữa.
+ Khi xác định trung vị phải xác định đơn vị
đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng
biến nên dãy số này phải được sắp xếp theo
thứ tự nhất định (từ nhỏ đến lớn hoặc ngược
lại).
33
b/ Cách xác định trung vị
- Xác định đơn vị đứng ở vị trí chính giữa
+ Nếu số đơn vị tổng thể là số lẻ (n = 2m + 1)
thì đơn vị đứng ở vị trí chính giữa là đơn vị
thứ m + 1.
+ Nếu số đơn vị tổng thể là số chẵn (n = 2m)
thì đơn vị đứng ở vị trí chính giữa là đơn vị
thứ m và m +1
34
- Tính trung vị:
+ Đối với dãy số không có khoảng cách tổ,
trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị
trí chính giữa
Nếu số đơn vị tổng thể là số lẻ : Me = xm+1
Nếu số đơn vị tổng thể là chẵn :
Me = (xm + xm+1) : 2
35
+ Đối với dãy số có khoảng cách tổ, cần qua 2 bước
B1 : Xđ tổ chứa trung vị : là tổ chứa lượng biến của
đơn vị đứng ở vị trí chính giữa .
B2 : Tính trung vị theo công thức (giả định phân
phối đều đặn):
e
1e
emine
M
M
i
MMe
f
S
2
f
.hxM
Tính cho VD
36
c/ Tác dụng của Me :
- Bổ sung hoặc thay thế số bình quân khi cần thiết.
- Khi kết hợp với số bq cộng, mốt, trung vị có thể
nêu lên đặc trưng của dãy số phân phối, cụ thể:
+ Lệch phảiLệch trái Đối xứng
Mean= Median= ModeMean Median Mode Mode Median Mean
- Trung vị được ứng dụng nhiều trong công tác kĩ
thuật và phục vụ công cộng (vì ∑ xi –Me fi = min).
37
Trong các tham số đo mức độ đại biểu, tham số
nào đo mức độ đại biểu tốt nhất?
VD :
6000 $
2000 $
300 $
100 $
Người lao động cho rằng
mức lương thấp, phần lớn
chỉ đạt 100$/tháng.
. Chủ doanh nghiệp nói rằng
mức lương khá cao, bình
quân đạt 840$/tháng!
38
II – Các tham số đo độ biến
thiên của tiêu thức
39
1 – Ý nghĩa của độ biến thiên
tiêu thức
- Đánh giá trình độ đại biểu của số bình quân
- Cho thấy độ phân tán, đánh giá độ đồng đều
giữa các lượng biến trong tổng thể
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Dùng nhiều trong các nghiên cứu thống kê
khác
40
2 – Các chỉ tiêu đo độ
biến thiên của tiêu thức
41
2.1 - Khoảng biến thiên ( R ) –
(Range)
a/ KN : Là chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất
và lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức.
b/ CT : R = Xmax – Xmin
VD : Tổ 1 : 45 50 55 60 65 R1 = ?
Tổ 2: 51 53 55 57 59 R2 = ?
c/ ưu điểm : Tính toán đơn giản, cho NX nhanh
về độ biến thiên của tổng thể.
Nhược điểm: Cho NX không chính xác khi có
các lượng biến đột xuất (quá lớn hoặc quá
nhỏ).
42
2.2 – Phương sai ( 2) – (Variance)
a/ KN: Là số bình quân cộng của bình phương
các độ lệch giữa lượng biến với bình quân các
lượng biến đó.
b/ Công thức :
2
i
i
2
i
i
2
i2
2
22
i2
)x(
f
f.x
f
f.)xx(
)x(
n
x
n
)xx(
i
i
43
c/ Tác dụng :
- Biểu hiện độ biến thiên tiêu thức
- Dùng nhiều trong phân tích thống kê như
tính hệ số tương quan, xác định cỡ mẫu điều
tra
d/ Nhược điểm:
- Khuếch đại sai số
- Đơn vị tính toán không phù hợp.
44
2.3 - Độ lệch tiêu chuẩn ( )
(Standard deviation)
a/ KN : Là căn bậc hai của phương sai
b/ Tác dụng:
- Là một trong những chỉ tiêu hoàn thiện nhất để
đo độ biến thiên tiêu thức
- Dùng nhiều trong các phân tích thống kê.
- Cho biết sự phân phối của các lượng biến
trong một tổng thể (dựa vào định lý
Chebyshev)
45
Theo định lý Chebyshev: có ít nhất (1 –
1/k2)% số các lượng biến nằm trong khoảng
( ) với k là một số bất kỳ lớn hơn 1,
nghĩa là với 1 phân phối bất kỳ có:
75% số các lượng biến nằm trong khoảng
89% số các lượng biến nằm trong khoảng
kx
2x
3x
46
2.4 - Hệ số biến thiên (V)
(Coefficient of variation).
a/ TH sử dụng :
- Giá trị bình quân của 2 tổng thể đưa ra so sánh
khác nhau nhiều.
- So sánh độ biến thiên của 2 hiện tượng khác
nhau (đơn vị tính khác nhau).
47
b/ Công thức :
(%)100
M
V
(%)100
x
V
0
Chú ý:
- Khi so sánh 2 hiện tượng phải sử dụng cùng 1 công
thức.
- TH dùng V để đánh giá tính chất đại biểu của số bình
quân, nếu V vượt quá 40% thì tính chất đại biểu của số
bình quân quá thấp, không nên sử dụng số bình quân đó.
48
Sử dụng Exel tính toán các tham số đo
lường thống kê
- Chọn Tool trên thanh công cụ
- Chọn Data Analysis (Nếu không thấy thì bấm Add-
ins, sau đó chọn Analysis ToolPak và bấm OK).
- Bấm chọn Descriptive Statistics và bấm OK.
- Khai báo Input Range và Output Options.
- Chọn Summary Statistics.
- Bấm OK.
Bảng tổng kết sẽ hiện ra với các tham số đo lường.