- Liên hệ hàm số
+ Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu hiện dưới dạng một hàm số y = f(x) (sự biến đổi của x
hoàn toàn quyết định sự thay đổi của y).
Ví dụ?
+ Không chỉ thấy được trên toàn bộ tổng thể mà còn thấy được trên từng đơn vị riêng biệt.
+ VD : S = v.t
38 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4 Hồi qui và tương quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 4
HỒI QUI VÀ TƯƠNG QUAN
2I - Mối liên hệ giữa các hiện
tượng và nhiệm vụ của phương
pháp hồi qui và tương quan.
31 - Mối liên hệ giữa các hiện tượng
2 loại liên hệ
Liên hệ
hàm số
Liên hệ
tương quan
4- Liên hệ hàm số
+ Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu hiện
dưới dạng một hàm số y = f(x) (sự biến đổi của x
hoàn toàn quyết định sự thay đổi của y).
Ví dụ?
+ Không chỉ thấy được trên toàn bộ tổng thể mà còn
thấy được trên từng đơn vị riêng biệt.
+ VD : S = v.t
5- Liên hệ tương quan
+ Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa các
hiện tượng nghiên cứu.
Ví dụ?
+ Thường không biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá
biệt, do đó cần nghiên cứu hiện tượng số lớn.
+ Phương pháp dùng nghiên cứu mối liên hệ tương
quan là phương pháp hồi qui và tương quan.
6Liên hệ tương quan
• Ví dụ: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tuổi nghề
(x) và NSLĐ (y) trong một xí nghiệp
Nghiên cứu 15 công nhân cùng tuổi nghề (x) là
5 năm thu được 15 mức NSLĐ (y) khác nhau.
• Nguyên nhân:
- Ngoài tuổi nghề, NSLĐ còn chịu tác động của
nhiều yếu tố khác: sức khỏe, độ khéo léo
mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ.
72. Thực chất của phương pháp
– Xác định mụ hỡnh/hàm số
– Xác định mức độ chặt chẽ
của mối liên hệ tương quan
83- Nhiệm vụ của phương pháp hồi qui
và tương quan
* Nhiệm vụ tổng quát:
- Là phương pháp toán học được vận dụng trong
thống kê để biểu hiện và phân tích mối liên hệ
tương quan giữa các hiện tượng kinh tế xã hội.
9Nhiệm vụ cụ thể:
a/ Xác định phương trình hồi qui: 4 bước
B1: Dựa vào phân tích lý luận để giải thích sự
tồn tại thực tế và bản chất của mối liên hệ:
+ Các tiêu thức nghiên cứu có liên hệ không
+ Xác định tiêu thức nguyên nhân, tiêu thức
kết quả
10
B2: Xác định hình thức, tính chất của mối liên
hệ.
- Hình thức: thuận hay nghịch
- Tính chất: Tuyến tính hay phi tuyến tính
11
B3: Xác định mô hình hồi qui biểu diễn mối
liên hệ.
B4: Tính toán các tham số, giải thích ý nghĩa
các tham số.
b/ Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ
tương quan
- Hệ số tương quan
- Tỷ số tương quan.
12
ý nghĩa
• Xác định hàm biểu hiện quan hệ tương
quan giữa các nhân tố
• Lượng hoá ảnh hưởng của các nhân tố
nguyên nhân tới GTxnk
• Là cơ sở cho dự đoán, lựu chọn phương
án tối ưu
13
II – Liên hệ tương quan tuyến tính
giữa 2 tiêu thức
14
Ví dụ:
N¨m
thêi gian
t
Gi¸ trÞ
XK
G (tr$)
1991 1 3
1993 3 12
1994 4 9
1995 5 16
1997 7 12
1998 8 21
1999 9 21
2000 10 24
2001 11 19
2002 12 27
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15
Xác định mô hình hồi
N¨m
thêi gian
t
Gi¸ trÞ
XK
G (tr$)
1997 1 3
1998 3 12
1999 4 9
2000 5 16
2001 7 12
2002 8 21
2003 9 21
2004 10 24
2005 11 19
2006 12 27
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
HQ thực nghiệm
HQ lý
thuyết
16
Đường hồi qui lý thuyết trong trường hợp này là
đường thẳng:
Trong đó :
x: Trị số của tiêu thức nguyên nhân
yx: Trị số của tiêu thức kết quả y được tính theo
phương trình hồi
a: Tham số tự do nói lên ảnh hưởng của các
nguyên nhân khác ngoài x đối với y
b : Hệ số hồi qui nói lên ảnh hưởng của x đối
với y, cụ thể mỗi khi x tăng 1 đơn vị thì y tăng
bình quân b đơn vị.
bxay ˆ
Xác định mô hình hồi
17
Phương pháp xác định các tham số của
phương trình hồi quy
Xác định a,b dựa vào phương pháp bình phương nhỏ
nhất.
* Phương pháp bình phương nhỏ nhất:
Tối thiểu hoá tổng bình phương các độ lệch giữa
giá trị thực tế và giá trị điều chỉnh của biến phụ
thuộc y.
min)( 2xyyS
18
Xác định các tham số
C1 : Tính a,b từ hệ phương
trình
∑y = na + b ∑ x
∑xy = a ∑x + b ∑x2
19
• Thay số liệu vào ta có:
• 164 = 10a + 70b
• 1 369 = 70a + 610b
• Giải ta có:
• a = 3,52 và b = 1,84
• Vậy pt hối qui là:
2bxxaxy
xbnay
xbxxaxy
bxay
xyx 84,152,3
20
C2 : Tính a , b theo công thức :
xbya
y.xxy
b
2
x
Tính lại cho VD : x2 =
b =
a =
21
2 - Hệ số tương quan ( r )
- Ý nghĩa : Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
tương quan tuyến tính.
- CT :
y
x
yx
.br
.
y.xxy
r
22
- Tác dụng của r
+ Xác định cường độ của mối liên hệ
+ Xác định phương hướng của mối liên hệ.
r > 0 : liên hệ tương quan thuận
r < 0 : liên hệ tương quan nghịch
+ Dùng nhiều trong phân tích và dự đoán TK
23
- Tính chất của r : -1 ≤ r ≤ 1
+ r = ± 1 : Giữa x và y có mối liên hệ hàm số
+ r = 0 : Giữa x và y không có mối liên hệ
tương quan tuyến tính.
+ r càng tiến gần tới ± 1 : Mối liên hệ giữa x
và y càng chặt chẽ.
Tính r cho VD , kq r =
KL ?
24
III – Liên hệ tương quan phi
tuyến tính giữa 2 tiêu thức số
lượng
25
1 – Một số mô hình hồi quy phi
tuyến
a/ Phương trình parabol bậc 2
x = a + bx + cx
2
Xác định a,b,c:
∑y = na + b ∑ x + c ∑ x2
∑xy = a ∑ x + b ∑ x2 + c ∑ x3
∑x2y = a ∑x2 + b ∑x3 + c ∑ x4
yˆ
26
Ví dụ:
Tuổi
nghề
(năm)
3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
Năng
suất
LĐ
(sp/tg)
12 23 35 44 51 55 58 60 57 52 47 38
27
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Series1
Poly. (Series1)
28
b/ Phương trình hypebol:
Xác định a, b dựa trên hệ phương trình:
2x
1
b
x
1
a
x
y
x
1
bnay
x
bay
1
.ˆ
29
Ví dụ:
Mức
tiêu thụ
hàng
hoá
(trVND)
75 90 120 150 180 220 300 450 600 800
Tỷ suất
phí lưu
thông
(%)
10.0 9.2 8.1 7.8 7.9 7.0 6.1 5.8 5.3 5.0
30
Ví dụ:
10
9.2
8.1
7.8 7.9
7
6.1
5.8
5.3
5
0
2
4
6
8
10
12
75 90 120 150 180 220 300 450 600 800
TSPLT
Đường liên
hệ thực tế
Đường hồi
quy lý thuyết
31
2 – Tỷ số tương quan (η) - êta
Ý nghĩa : Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
tương quan phi tuyến tính.
CT :
2
2
x
2
y
2
y
2
y
2
y
)yy(
)yy(
11 )x(x
32
Trong đó :
Quan hệ giữa 3 phương sai ?
n
)yy(
n
)yy(
)y(
n
y
n
)yy(
2
x2
y
2
x2
y
2
22
2
y
)x(
x
33
Tính chất của η :
Tỷ số tương quan có giá trị nằm trong khoảng [0 ; 1]
0 ≤ η ≤ 1
Nếu η = 0 : x, y không có mối liên hệ tương quan
Nếu η = 1 : x, y có liên hệ hàm số
Nếu η càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ
34
IV – Tương quan tuyến tính đa
biến
35
a/ Phương trình hồi qui:
x1 x2 xn
= a0 + a1x1 + a2x2 +.+ anxn
Xđ a0, a1, a2,., an dựa trên hệ phương trình:
yˆ
36
b/ Hệ số tương quan bội :
Ý nghĩa : Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
tương quan tuyến tính đa biến.
Công thức :
2
2
x...xx
2
y
2
)x...xx(y
2
y
2
x...xyx
x...xxy
)yy(
)yy(
1
1R
n21
n21n21
n21
37
• Tính chất của hệ số tương quan bội
Có giá trị nằm trong khoảng [0 ; 1]
0 ≤ Ryx1x2xn
≤ 1
Nếu R = 0 : Giữa y và các x1, x2,, xn không
có liên hệ tuyến tính.
Nếu R = 1 : Giữa y và các x1, x2,, xn có liên
hệ hàm số.
R càng gần 1, mối liên hệ giữa y và các x1,
x2,xn càng chặt chẽ.
38
• Tham số tương quan chuẩn hoá (β )
Ý nghĩa : Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng
biến độc lập xi tới biến phụ thuộc y.
Công thức :
y
x
kk
k.a