4.1. Phương pháp sai số dự báo
4.2. Mô hình hệ tuyến tính bất biến
4.3. Mô hình hệ phi tuyến
4.4. Các phương pháp ước lượng tham số
4.5. Thuật toán lặp và thuật toán đệ qui ước lượng tham số
40 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2371 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhận dạng mô hình có tham số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
1
Chương 4
NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
4.1. Phương pháp sai số dự báo
4.2. Mô hình hệ tuyến tính bất biến
4.3. Mô hình hệ phi tuyến
4.4. Các phương pháp ước lượng tham số
4.5. Thuật toán lặp và thuật toán đệ qui ước lượng tham số
Tham khảo:
[1] L. Ljung (1999), System Identification – Theory for the user.
chương 3, 4, 5, 7, 10.
[2] R. Johansson (1994), System Modeling and Identification.
chương 5, 6, 11, 14.
4.1 PHƯƠNG PHÁP SAI SỐ DỰ BÁO
4.1.1 Bài toán cơ bản: Mô hình ARX và phương pháp bình phương tối
thiểu
Mô hình
Cho hệ thống có tín hiệu vào là u(t), tín hiệu ra là y(t).
Hình 4.1: Hệ thống
Giả sử ta thu thập được N mẫu dữ liệu:
{ })(),(,),1(),1( NyNuyuZ N K= (4.1)
Ta cần nhận dạng mô hình toán của hệ thống.
Hệ thống
u(t) y(t)
e(t)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
2
Giả sử quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra của hệ thống rời rạc có thể
mô tả bởi phương trình sai phân:
)()()1()()1()( 11 temtubtubntyatyaty mn +−++−=−++−+ KK (4.2)
⇒ )()()1()()1()( 11 temtubtubntyatyaty mn +−++−+−−−−−= KK (4.3)
Ký hiệu: [ ]Tmn bbaa KK 11=θ (4.4)
[ ]Tmtutuntytyt )()1()()1()( −−−−−−= KKϕ (4.5)
Với ký hiệu như trên (4.3) có thể viết lại dưới dạng:
)()()( tetty T += θϕ (4.6)
Biểu thức (4.6) cho thấy ta có thể tính được giá trị tín hiệu ra y(t) khi biết
tham số của hệ thống, tín hiệu vào, tín hiệu ra trong quá khứ và nhiễu tác động
vào hệ thống.
Tuy nhiên nhiễu e(t) không thể biết trước nên ta chỉ có thể dự báo tín hiệu
ra của hệ thống khi biết tín hiệu vào và tín hiệu ra trong quá khứ. Để nhấn mạnh
giá trị dự báo phụ thuộc vào tham số θ , ta viết bộ dự báo dưới dạng:
θϕθ )(),(ˆ tty T= (4.7)
Các thuật ngữ:
- Biểu thức (4.2) gọi là cấu trúc mô hình.
- Vector θ gọi là vector tham số của hệ thống.
- Vector ϕ(t) gọi là vector hồi qui (do ϕ(t) gồm tín hiệu vào và tín hiệu ra
trong quá khứ); các thành phần của vector ϕ(t) gọi là các phần tử hồi qui.
- Mô hình (4.2) gọi là mô hình ARX (Auto-Regressive eXternal input).
- Bộ dự báo có dạng (4.7) được gọi là bộ dự báo dạng hồi qui tuyến tính
(Linear Regression)
Phương pháp bình phương tối thiểu
Cần xác định tham số θ sao cho giá trị dự báo )|(ˆ θty càng gần giá trị đo
y(t), ),1( Nt = càng tốt. Cách dễ thấy nhất là chọn θ sao cho bình phương sai số
giá trị dự báo là tối thiểu.
( ) ( ) min)()(1)|(ˆ)(1),(
1
2
1
2 →−=−= ∑∑
==
N
t
T
N
t
N
N ttyN
tyty
N
ZV θϕθθ (4.8)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
3
Ký hiệu giá trị θ làm tối thiểu biểu thức (4.8) là Nθˆ :
),(minargˆ NNN ZV θθ θ= (4.9)
(“arg min” = minimizing argument: đối số là tối thiểu VN)
Do VN có dạng toàn phương nên chúng ta có thể tìm cực tiểu bằng cách cho
đạo hàm bậc 1 theo tham số bằng 0.
{ } 0),( =NN ZVd
d θθ
⇒ ( ) ( ) 0)()()(2)()(1
11
2 =−−=
− ∑∑
==
N
t
T
N
t
T ttyt
N
tty
Nd
d θϕϕθϕθ
⇒ ∑∑
==
= N
t
T
N
t
tttyt
11
)()()()( θϕϕϕ
⇒
= ∑∑
=
−
=
N
t
N
t
T
N tyttt
1
1
1
)()()()(ˆ ϕϕϕθ (4.10)
4.1.2 Phương pháp sai số dự báo
1. Chọn cấu trúc mô hình và rút ra bộ dự báo:
),(),(ˆ 1−= tZgty θθ (4.11)
Bộ dự báo có thể tuyến tính hay phi tuyến; có thể là mạng thần kinh nhân
tạo, hệ mờ, chuổi wavelet,…
2. Từ dữ liệu quan sát và bộ dự báo ),(ˆ θty , thành lập chuổi sai số dự báo:
),(ˆ)(),( θθ tytyt −=ε , t =1, 2, …, N (4.12)
3. Lọc sai số dự báo bằng bộ lọc tuyến tính L(q), nếu cần.
),()(),( θθ tqLtF εε = (4.13)
4. Chọn tiêu chuẩn đánh giá sai số dự báo:
( )∑
=
= N
t
FNN tN
ZV
1
),(1),( θθ εl (4.14)
trong đó l(.) là hàm xác định dương.
5. Tìm tham số θ tối thiểu hóa tiêu chuẩn đánh giá:
),(minargˆ NNN ZV θθ θ= (4.15)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
4
4.2 CẤU TRÚC MÔ HÌNH HỆ TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN
4.2.1 Mô hình tuyến tính tổng quát
Hệ tuyến tính với nhiễu cộng
Hệ tuyến tính với nhiễu cộng v(t) có thể mô tả bởi phương trình:
)()()()( tvtuqGty += (4.16)
trong đó G(q) là hàm truyền của hệ thống
∑+∞
=
−=
0
)(
k
k
k qgqG (4.17)
Nhiễu v(t) thường được mô tả bằng phổ tần số. Để thuận lợi hơn có thể
xem v(t) là nhiễu trắng e(t) qua bộ lọc tuyến tính H(q):
)()()( teqHtv = (4.18)
Mô tả nhiễu v(t) bằng biểu thức (4.18) tương đương với mô tả v(t) là nhiễu có
phổ là:
2
)()( ωλω jv eH=Φ (4.19)
trong đó λ là phương sai của nhiễu trắng e(t). Giả sử H(q) được chuẩn hóa về
dạng:
∑+∞
=
−+=
1
1)(
k
k
k qhqH (4.20)
Thay (4.18) vào (4.16) ta được:
)()()()()( teqHtuqGty += (4.21)
Tham số hóa mô hình tuyến tính
Nếu ta chưa biết hàm truyền G và H, chúng ta đưa thêm vector tham số θ
vào mô tả (4.21):
)(),()(),()( teqHtuqGty θθ += (4.22)
Bộ dự báo cho mô hình tuyến tính
Cho hệ thống mô tả bởi biểu thức (4.22) và dữ liệu vào–ra đến thời điểm
1−t , ta cần dự báo giá trị tín hiệu ra ở thời điểm t.
Chia hai vế biểu thức (4.22) cho ),( θqH , ta được:
)()(),(),()(),( 11 tetuqGqHtyqH += −− θθθ
⇒ )()(),(),()()],(1[)( 11 tetuqGqHtyqHty ++−= −− θθθ (4.23)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
5
Do (4.20) ta thấy rằng:
∑+∞
=
−− =−=−
1
1
),(
1
),(
1),(),(1
k
k
k qhqHqH
qHqH θθ
θθ (4.24)
nên )()],(1[ 1 tyqH θ−− chỉ chứa các giá trị trong quá khứ của tín hiệu ra. Vế phải
của (4.23) đã biết đến thời điểm 1−t , ngoại trừ nhiễu e(t). Do đó có thể dự báo
tính hiệu ra ở thời điểm t bằng biểu thức:
)(),(),()()],(1[),(ˆ 11 tuqGqHtyqHty θθθθ −− +−= (4.25)
4.2.2 Các cấu trúc mô hình tuyến tính thường gặp
Thông thường G và H trong biểu thức (4.22) là hàm truyền dạng phân thức
có tử số và mẫu số là hàm của toán tử trể q−1.
nf
nf
nbnk
nb
nknk
qfqf
qbqbqb
qF
qBqG −−
+−−−−−
+++
+++==
K
K
1
1
11
21
1)(
)(),( θ (4.26)
nd
nd
nc
nc
qdqd
qcqc
qD
qCqH −−
−−
+++
+++==
K
K
1
1
1
1
1
1
)(
)(),( θ (4.27)
Thay (4.26) và (4.27) vào (4.22) ta được:
)(
)(
)()(
)(
)()( te
qD
qCtu
qF
qBty += (4.28)
Mô hình tuyến tính có dạng (4.28) gọi là mô hình BJ (Box-Jenkins Model).
Các trường hợp đặc biệt
• C(q) = D(q) = 1: mô hình OE (Output Error Model)
)()(
)(
)()( tetu
qF
qBty += (4.29)
• D(q) = F(q) = A(q): mô hình ARMAX
(Auto-Regressive Moving Average eXternal Input Model)
)()()()()()( teqCtuqBtyqA += (4.30)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
6
• D(q) = F(q) = A(q), C(q) = 1: mô hình ARX
(Auto-Regressive eXternal Input Model)
)()()()()( tetuqBtyqA += (4.31)
• D(q) = F(q) = A(q), B(q) = 0: mô hình ARMA
(Auto-Regressive Moving Average Model)
)()()()( teqCtyqA = (4.32)
• D(q) = F(q) = A(q), B(q) = 0, C(q) = 1: mô hình AR
(Auto-Regressive Model)
)()()( tetyqA = (4.33)
• D(q) = F(q) = A(q) = 1, C(q) = 1: mô hình FIR
(Finite Impulse Response Model)
)()()()( tetuqBty += (4.34)
Bộ dự báo cho mô hình tuyến tính thường gặp
Bộ dự báo có dạng:
θϕθ )(),(ˆ tty T= (4.35)
được gọi là bộ dự báo dạng hồi qui tuyến tính (vì bộ dự báo tuyến tính theo
tham số θ).
Bộ dự báo của mô hình ARX, AR, FIR có dạng hồi qui tuyến tính.
Mô hình ARX:
[ ]Tnbn bbaa KK 11=θ (4.36)
[ ]Tnbnktunktunatytyt )1()()()1()( +−−−−−−−= KKϕ (4.37)
Mô hình AR:
[ ]Tnaaa K1=θ (4.38)
[ ]Tnatytyt )()1()( −−−−= Kϕ (4.39)
Mô hình FIR:
[ ]Tnbbb K1=θ (4.40)
[ ]Tnbnktunktut )1()()( +−−−= Kϕ (4.41)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
7
Bộ dự báo hồi qui tuyến tính (4.35) có vector hồi qui không phụ thuộc vào
tham số. Nếu vector hồi qui phụ thuộc tham số ta viết (4.35) lại dưới dạng:
θθϕθ ),(),(ˆ tty T= (4.42)
(4.42) gọi là bộ dự báo hồi qui tuyến tính giả (Pseudo Linear Regression)
Bộ dự báo của mô hình ARMAX, OE, BJ có dạng hồi qui tuyến tính giả.
Mô hình ARMAX:
Áp dụng công thức (4.25) với
)(
)()(
qA
qBqG = ,
)(
)()(
qA
qCqH = ta được:
)(
)(
)()(
)(
)(1),(ˆ tu
qC
qBty
qC
qAty +
−=θ
⇒ [ ] )()()()()(),(ˆ)( tuqBtyqAqCtyqC +−=θ
⇒ [ ] [ ] ),(ˆ)(1)()()()()(),(ˆ θtyqCtuqBtyqAqCty −++−=θ
⇒ [ ] [ ][ ]),(ˆ)(1)()()()()(1),(ˆ θtytyqCtuqBtyqAty −−++−=θ (4.43)
Đặt: Sai số dự báo:
),(ˆ)(),( θθ tytyt −=ε (4.44)
Vector tham số:
[ ]Tncnbna ccbbaa KKK 111=θ (4.45)
Vector hồi qui:
[ KK )()()1(),( nktunatytyt −−−−−=θϕ
]Tncttnbnktu ),(),1()1( θθ −−+−− εε K (4.46)
(4.43) có thể viết lại dưới dạng hồi qui tuyến tính giả (4.42).
Mô hình OE:
Áp dụng công thức (4.25) với
)(
)()(
qF
qBqG = , 1)( =qH ta được:
)(
)(
)(),(ˆ tu
qF
qBty =θ
⇒ )()(),(ˆ)( tuqBtyqF =θ
⇒ [ ] ),(ˆ)(1)()(),(ˆ θtyqFtuqBty −+=θ (4.47)
Đặt: Biến phụ:
)(
)(
)(),(ˆ),( tu
qF
qBtytw == θθ (4.48)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
8
Vector tham số:
[ ]Tnfnb ffbb KK 11=θ (4.49)
Vector hồi qui:
[ ]),(),1()1()(),( θθθϕ nftwtwnbnktunktut −−+−−−= KK
(4.50)
(4.47) có thể viết lại dưới dạng hồi qui tuyến tính giả (4.42).
Mô hình BJ:
Áp dụng công thức (4.25) với
)(
)()(
qF
qBqG = ,
)(
)()(
qD
qCqH = ta được:
)(
)()(
)()()(
)(
)(1),(ˆ tu
qFqC
qBqDty
qC
qDty +
−=θ
Đặt: )(
)(
)(),( tu
qF
qBtw =θ
[ ] ),(1)()()(),( θθ twqFtuqBtw −−=
⇒ )(
)(
)()(
)(
)(1),(ˆ tw
qC
qDty
qC
qDty +
−=θ
⇒ [ ]),()(
)(
)()(),(ˆ θθ twty
qC
qDtyty −−=
Đặt: ),()(),( θθ twtytv −=
⇒ ),(
)(
)()(),(ˆ θθ tv
qC
qDtyty −=
⇒ ),()()()(),(ˆ)( θθ tvqDtyqCtyqC −=
⇒ [ ] ),()()()(),(ˆ)(1),(ˆ θθθ tvqDtyqCtyqCty −+−=
⇒ [ ] [ ] ),(),(1)()()(),(ˆ)(1),(ˆ θθθθ tvtvqDtyqCtyqCty −−−+−=
⇒ [ ] [ ] ),()(),(1)()()(),(ˆ)(1),(ˆ θθθθ twtytvqDtyqCtyqCty +−−−+−=
⇒ [ ][ ] [ ] ),(),(1)(),(ˆ)()(1),(ˆ θθθθ twtvqDtytyqCty +−−−−=
Đặt: ),(ˆ)(),( θθ tytyt −=ε (4.51)
⇒ [ ][ ] [ ] [ ] ),(1)()()(),(1)(),(1)(),(ˆ θθθθ twqFtuqBtvqDtqCty −−+−−−= ε
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
9
Vector tham số:
[ ]Tnfndncnb ffddccbb KKKK 1111=θ (4.52)
Vector hồi qui:
[ ),1()(),( +−−−= nbnktunktut Kθϕ
),(),1( θθ nctt −− εε K
),(),1( θθ ndtvtv −−−− K
]Tnftwtw ),(),1( θθ −−−− K (4.53)
(4.43) có thể viết lại dưới dạng hồi qui tuyến tính giả (4.42).
4.2.3 Mô hình chuổi hàm cơ sở trực giao
Mô hình FIR:
∑
=
−= n
k
k
k qbqG
1
),( θ (4.54)
• Có hai ưu điểm:
- có dạng hồi qui tuyến tính (trường hợp đặc biệt của mô hình ARX)
- có dạng mô hình sai số ngõ ra (trường hợp đặc biệt của mô hình OE)
Do đó tham số của mô hình FIR:
- có thể ước lượng dễ dàng (đặc điểm của mô hình ARX)
- bền vững so với nhiễu (đặc điểm của mô hình OE).
• Có một khuyết điểm: có thể cần nhiều tham số. Nếu hệ thống thực có cực nằm
gần vòng tròn đơn vị thì đáp ứng xung suy giảm rất chậm, do đó cần chọn n đủ
lớn mới có thể xấp xỉ được hệ thống.
⇒ Cần cấu trúc mô hình vừa giữ được dạng hồi qui tuyến tính và bền vững với
nhiễu, vừa có thể mô tả được hệ thống có đáp ứng xung suy giảm chậm. Tổng
quát, mô hình đó phải có dạng chuổi hàm:
∑
=
= n
k
kk qBqG
1
),(),( αθθ (4.55)
trong đó ),( αqBk là hàm cơ sở trực giao (orthonormal basic function), α là tham
số của hàm cơ sở.
Hàm cơ sở trực giao là hàm thỏa mãn tính chất:
=
≠== ∫
+
−
−
)( ,0
)( ,1
)()(
2
1)(,)(
nm
nm
deBeBeBeB jn
j
m
j
n
j
m
π
π
ωωωω ωπ (4.56)
Đơn giản nhất, có thể chọn:
αα −=
−
q
qqB
k
k ),( )11( ≤≤− α (4.57)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
10
Hai hàm cơ sở trực giao được sử dụng nhiều nhất là:
• Hàm Laguerre:
12 11),(
−
−
−
−
−=
k
k aq
aq
aq
aaqL )11( ≤≤− a (4.58)
Hàm Laguerre thích hợp để mô hình hóa hệ tuyến tính có đáp ứng xung suy
giảm chậm và không dao động (hệ thống cần nhận dạng chỉ có cực thực).
• Hàm Kautz:
1
2
2
2
2
12 )1(
1)1(
)1(
)1()1(
),,(
−
−
−−+
+−+−
−−+
−−=
k
k cqcbq
qcbcq
cqcbq
qc
cbqψ (4.59)
1
2
2
2
22
2 )1(
1)1(
)1(
)1)(1(
),,(
−
−−+
+−+−
−−+
−−=
k
k cqcbq
qcbcq
cqcbq
bccbqψ (4.60)
)11,11( ≤≤−≤≤− cb
Hàm Kautz thích hợp để mô hình hóa hệ tuyến tính có đáp ứng xung suy giảm
chậm và có dao động (hệ thống cần nhận dạng có cực phức).
♦Biểu thức bộ dự báo của mô hình chuỗi hàm cơ sở trực giao:
Toång quaùt (ñuùng cho moïi moâ hình chuoãi haøm cô sôû tröïc giao)
∑
=
== n
k
kk tuqBtuqGty
1
)(),()(),(),(ˆ αθθθ
Đặt: [ ]Tn tuqBtuqBtuqBt )(),()(),()(),()( 11 ααα K=ϕ
[ ]Tnθθθ K21=θ
Biểu thức bộ dự báo có thể viết lại dưới dạng hồi qui tuyến tính:
θϕθ )(),(ˆ tty T=
Cuï theå:
• Moâ hình Laguerre:
)(11)(),()(
12
tu
aq
aq
aq
atuaqLt
k
kk
−
−
−
−
−==ϕ
− Vôùi 1=k :
)(1)(
2
1 tuaq
at −
−=ϕ
⇒ )(1)()1( 1211 tuqatq −− −=− ϕ
⇒ )1(1)1()( 211 −−+−= tuatt ϕϕ (4.61)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
11
− Vôùi nk ≤<1 :
)(111)(
22
tu
aq
aq
aq
a
aq
aqt
k
k
−
−
−
−
−
−
−=ϕ
⇒ )(1)( 1 taq
aqt kk −
−
−= ϕϕ
⇒ )()()()1( 111 taqtaq kk −−− −=− ϕϕ
⇒ )()1()1()( 11 tattat kkkk −− −−+−= ϕϕϕϕ (4.62)
• Moâ hình Kautz:
)(),()( tuaqt kk ψϕ =
− Vôùi 1=k :
)(
)1(
)1()1(
)( 2
2
1 tucqcbq
qct −−+
−−=ϕ
⇒ )()()1()(])1(1[ 212121 tuqqctcqqcb −−−− −−=−−+ ϕ
⇒ [ ])2()1()1()2()1()1()( 2111 −−−−+−+−−= tutuctctcbt ϕϕϕ (4.63)
− Vôùi 2=k :
)(
)1(
)1)(1(
)( 2
22
2 tucqcbq
bct −−+
−−=ϕ
⇒ )()1)(1()(])1(1[ 22221 tubctcqqcb −−=−−+ −− ϕ
⇒ )2()1)(1()2()1()1()( 22222 −−−+−+−−= tubctctcbt ϕϕϕ (4.64)
− Vôùi nk ≤−< 121 :
)(
)1(
1)1()( 322
2
12 tcqcbq
qcbcqt kk −−
−−+
+−+−= ϕϕ
⇒ )(])1([)(])1(1[ 32211221 tqqcbctcqqcb kk −−−−−− +−+−=−−+ ϕϕ
⇒
)2()1()1()(
)2()1()1()(
323232
121212
−+−−+−
−+−−=
−−−
−−−
ttcbtc
tctcbt
kkk
kkk
ϕϕϕ
ϕϕϕ
(4.65)
− Vôùi nk ≤< 22 :
)(
)1(
1)1()( 222
2
2 tcqcbq
qcbcqt kk −
−−+
+−+−= ϕϕ
⇒ )(])1([)(])1(1[ 2221221 tqqcbctcqqcb kk −−−−− +−+−=−−+ ϕϕ
⇒
)2()1()1()(
)2()1()1()(
222222
222
−+−−+−
−+−−=
−−− ttcbtc
tctcbt
kkk
kkk
ϕϕϕ
ϕϕϕ
(4.66)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
12
4.2.4 Mô hình không gian trạng thái
Hệ thống tuyến tính có thể mô tả bằng phương trình trạng thái:
++=
++=+
)()()()(
)()()()1(
tvtutty
twtutt
DCx
BAxx
(4.67)
Cần ước lượng các ma trận A, B, C, D để mô tả được quan hệ giữa ngõ vào
và ngõ ra của hệ thống. Vấn đề gây ra khó khăn ở đây là có vô số phương trình
dạng (4.67) có thể mô tả được hệ thống tùy thuộc vào cách chọn biến trạng thái.
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu phương trình trạng thái (4.67) được rút ra từ mô hình vật lý
thì các biến trạng thái hoàn toàn xác định. Giả sử trong thí nghiệm thu thập số
liệu ta không chỉ đo được y(t), u(t) mà còn đo được cả các biến trạng thái x(t), t
= 1,2,…, N. Do các biến trạng thái đã xác định nên phương trình (4.67) các ma
trận A, B, C, D cũng xác định. Đặt:
+=
)(
)1(
)(
ty
t
t
x
Y (4.68)
=
DC
BAΘ (4.69)
=
)(
)(
)(
tu
t
t
xΦ (4.70)
=
)(
)(
)(
te
tw
tE (4.71)
Phương trình (4.67) có thể viết lại dưới dạng hồi qui tuyến tính:
)()()( ttt EY += ΘΦ (4.72)
(xem mục 4.3, thí dụ 4.1 – Ljung 1999).
Trường hợp 2: Trong thí nghiệm thu thập số liệu ta chỉ đo được y(t) và u(t).
Cần ước lượng các biến trạng thái x(t). Khi đã có x(t) trở về trường hợp 1 (xem
phụ lục 4A – Ljung 1999).
4.3 CẤU TRÚC MÔ HÌNH HỆ PHI TUYẾN
4.3.1 Mô hình có đặc tính phi tuyến
Đặc tính phi tuyến rất đa dạng, cần cấu trúc mô hình đủ linh hoạt để mô tả
được đặc tính phi tuyến tổng quát ⇒ mô hình phi tuyến tổng quát phức tạp hơn
và có nhiều tham số hơn mô hình tuyến tính cùng bậc (vô số tham số).
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
13
Có thể sử dụng thông tin biết trước về đặc tính vật lý phi tuyến bên trong
hệ thống cần nhận dạng để đưa ra cấu trúc mô hình thích hợp ⇒ xây dựng được
mô hình đơn giản, ít tham số, dễ ước lượng. Phương pháp này gọi là mô hình
hóa bán vật lý (semi-physical modeling).
♦ Mô hình Wiener và mô hình Hammerstein
Hình 4.2: (a) Mô hình Hammerstein (b) Mô hình Wiener
Trong nhiều trường hợp hệ thống có thể mô tả bằng mô hình tuyến tính
ghép nối tiếp với khâu phi tuyến tĩnh ở đầu vào và/hoặc đầu ra. Mô hình có
khâu phi tuyến tĩnh ở đầu vào gọi là mô hình Hammerstein, có khâu phi tuyến
tĩnh ở đầu ra gọi là mô hình Wiener, có khâu phi tuyến tĩnh ở cả đầu vào và đầu
ra gọi là mô hình Wiener–Hammerstein.
Đặc tính phi tuyến tĩnh có thể do sự bão hòa của phần tử tác động
(actuator), do tính phi tuyến của cảm biến đo lường hay do giới hạn vật lý của
tín hiệu vào/ra.
Bộ dự báo:
• Mô hình Hammerstein:
)),((),(),(ˆ ηθηθ tufqGty = (4.73)
• Mô hình Wiener:
)),(),((),(ˆ ηθηθ tuqGfty = (4.74)
trong đó θ và η lần lượt là tham số của khâu tuyến tính và khâu phi tuyến tĩnh.
♦ Mô hình hồi qui tuyến tính
Bằng cách chọn các phần tử hồi qui thích hợp, có thể dự báo tín hiệu ra của
hệ phi tuyến bằng bộ dự báo dạng hồi qui tuyến tính.
θϕθ )(),(ˆ tty T=
trong đó các phần tử hồi qui là hàm (phi tuyến) bất kỳ của tín hiệu vào và tín
hiệu ra trong quá khứ.
)()( 1−= tii Zt ϕϕ
Mô hình
tuyến tính
f u(t)
y(t) f(u(t))
Mô hình
tuyến tính
f u(t) z(t) y(t)=f(z(t))
(a)
(b)
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
14
Thí dụ 4.1:
Nhận dạng mô hình lò nhiệt: phần tử hồi qui nên chọn là )1( −ty , )1(2 −tu
trong đó )(ty là nhiệt độ lò và )(tu là điện áp cấp cho điện trở đốt nóng.
Nhận dạng hệ bồn chứa chất lỏng, phần tử hồi qui nên chọn là )1( −ty ,
)1( −ty và )(tu , trong đó )(ty là mực chất lỏng trong bồn chứa và )(tu là điện
áp cấp cho máy bơm.
Nhận dạng hệ thống sưởi ấm dùng năng lượng mặt trời: xem (Ljung, 1999)
4.3.2 Mô hình hộp đen phi tuyến
Bộ dự báo tổng quát cho hệ phi tuyến có dạng:
)),((),(ˆ θϕθ tgty = (4.75)
Tùy thuộc vào cách chọn:
• vector hồi qui )(tϕ từ tín hiệu vào và tín hiệu ra trong quá khứ;
• hàm phi tuyến ),( θϕg
mà ta có các dạng mô hình phi tuyến khác nhau.
4.3.2.1 Phần tử hồi qui cho mô hình phi tuyến
Mô hình Các phần tử hồi qui
NFIR u(t – k)
NAR y(t – k)
NARX y(t – k) và u(t – k)
NARMAX y(t – k), u(t – k) và ε(t – k,θ)
NOE u(t – k) và ),( θktw −
NBJ y(t – k), u(t – k), ε(t – k,θ) và ),( θktv −
4.3.2.2 Hàm phi tuyến
Hàm phi tuyến ),( θϕg thường được chọn có dạng khai triển hàm:
∑= )(),( ϕθϕ ii gg α (4.76)
Hàm gi gọi là hàm cơ sở (basic function). Hàm gi được chọn như sau:
• Tất cả các hàm gi được rút ra bằng cách tham số hóa hàm cơ sở gốc
(mother basic function) κ(x).
• Hàm κ(x) là hàm của đại lượng vô hướng x.
• gi là phiên bản tỉ lệ và tịnh tiến của κ(x).
Trường hợp vector hồi qui ϕ(t) chỉ có một chiều ( )1dim == ϕd thì :
))((),,()( iiiiig γϕβκγβϕκϕ −== (4.77)
trong đó β i và γ i là tham số xác định tỉ lệ và vị trí của hàm )(ϕig .
Chương 4: NHẬN DẠNG MÔ HÌNH CÓ THAM SỐ
Huỳnh Thái Hoàng – Bộ môn Điều khiển Tự động
15
Trường hợp vector hồi qui ϕ(t) nhiều chiều (d > 1) có 3 cách xây dựng gi:
♦ Dạng lưới:
)(),,()( i
T
iiiii gg γκγ +== ϕββϕϕ (4.78)
Cấu trúc lưới có đặc điểm là giá trị hàm cơ sở của tất cả các phần tử hồi qui
nằm trên cùng một siêu phẳng sẽ có cùng một giá trị.
Hình 4.3: Hàm cơ sở nhiều biến cấu trúc dãy
♦ Dạng xuyên tâm:
)(),,()(
iiiiii
gg βγϕγβϕϕ −== κ (4.79)
chuẩn . thường c