Nhận dạng hệ thống là xây dựng mô hình toán học của hệ thống dựa trên dữ liệu vào ra quan sát được. tín hiệu ra tín hiệu vào
Tùy theo phương pháp nhận dạng mà ta chọn tín hiệu vào thích hợp.
Tín hiệu xung dirac
Tín hiệu hàm nấc
Tín hiệu hình sin
Tín hiệu ngẫu nhiên
85 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2237 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhận dạng mô hình không tham số - Huỳnh Thái Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 1
MÔ HÌNH HÓA VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG
Giảng viên: TS. Huỳnh Thái Hoàng
Bộ môn Điều Khiển Tự Động, Khoa Điện – Điện Tử
Đại học Bách Khoa TP.HCM
Email: hthoang@hcmut.edu.vn,
hthoang.hcmut@yahoo.com
Homepage:
Môn học
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 2
NHẬN DẠNG MÔ HÌNH KHÔNG THAM SỐ
Chương 3
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 3
Giới thiệu
Phân tích đáp ứng quá độ
Phân tích tương quan
Phân tích đáp ứng tần số
Phân tích Fourier
Phân tích phổ
Noääi dung chöông 3
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 4
Tham khảo:
[1] L. Ljung (1999), System Identification – Theory for the user.
chương 2 và chương 6.
[2] R. Johansson (1994), System Modeling and Identification.
chương 2 và chương 4.
[3] N. D. Phước và P. X. Minh (2001), Nhận dạng hệ thống điều
khiển (chương 2)
Noääi dung chöông 3
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 5
Giới thiệu
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 6
Bài toán nhận dạng hệ thống
Nhận dạng hệ thống là xây dựng mô hình toán học của hệ thống dựa
trên dữ liệu vào ra quan sát được.
Heä thoángu(t)
y(t)
tín hiệu ratín hiệu vào
Tùy theo phương pháp nhận dạng mà ta chọn tín hiệu vào thích hợp.
Tín hiệu xung dirac
Tín hiệu hàm nấc
Tín hiệu hình sin
Tín hiệu ngẫu nhiên
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 7
Bài toán nhận dạng hệ thống
Ký hiệu tập hợp N mẫu dữ liệu quan sát được là:
{ })(),(,),1(),1( NuNyuyZ N …=
Về mặt toán học, nhận dạng hệ thống là tìm ánh xạ:
khi biết tập dữ liệu Z N
)()(: kykuTM 6
Hệ thốngu(t) y(t)
u(k) y(k)
v(t)
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 8
Hàm truyền: Hàm truyền của hệ rời rạc là tỉ số giữa biến đổi Z của
tín hiệu ra và biến đổi Z của tín hiệu vào khi điều kiện đầu bằng 0
Hệ thống tuyến tính bất biến
)(
)()(
zU
zYzG =
∑+∞
−∞=
−=
k
kzkyzY )()(
∑+∞
−∞=
−=
k
kzkuzU )()(
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 9
Đáp ứng xung: Đáp ứng xung là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu
vào là hàm dirac.
Hệ thống tuyến tính bất biến
)()( zGzY =
{ })()()( 1 zGkgky −== Z
g(k) gọi là đáp ứng xung của hệ thống
1)( =zU
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 10
Tính đáp ứng của hệ thống dựa vào đáp ứng xung:
Hệ thống tuyến tính bất biến
Đối với hệ nhân quả: g(k) = 0, ∀k < 0, ta có
)()()( kukgky ∗=
∑+∞
−∞=
−=
l
lkulgky )()()(
∑+∞
=
−=
0
)()()(
l
lkulgky
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 11
Hệ thống tuyến tính bất biến
Đáp ứng của hệ thống trong miền thời gian có thể viết lại là:
Ký hiệu q là toán tử làm sớm 1 chu kỳ lấy mẫu:
và q–1 là toán tử làm trể 1 chu kỳ lấy mẫu:
)1()(. += kukuq
)1()(.1 −=− kukuq
∑+∞
=
−=
0
)()()(
l
l kuqlgky
)()()( kuqGky =
qz
k
k zGqkgqG =
+∞
=
− == ∑ )()()(
0
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 12
Hệ thống tuyến tính bất biến
Đặc tính tần số: Đặc tính tần số là đại lượng cho biết tỉ lệ về biên độ
và độ lệch pha giữa tín hiệu ra ở trạng thái xác lập và tín hiệu vào
hình sin.
ω
ω
jez
j zGeG == )()(
kTUku m ωsin)( =Nếu tín hiệu vào là:
)sin()( ϕω += kTYky mvà tín hiệu ra xác lập là:
)( ωj
m
m eG
U
Y =
)( ωϕ jeG∠=
Thì:
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 13
Hệ thống tuyến tính bất biến
Hệ thống có nhiễu: Mọi hệ thống thực đều bị ảnh hưởng bởi nhiễu
(nhiễu đo lường, nhiễu do các tín hiệu vào không kiểm soát
được,…). Giả thiết nhiễu tác động vào hệ thống là nhiễu cộng. Tín
hiệu ra của hệ thống có nhiễu là:
Để đơn giản, giả sử nhiễu có thể mô tả bởi:
trong đó {e(k)} là nhiễu trắng (nhiễu trắng là chuỗi biến ngẫu nhiên
độc lập xác định bởi một hàm mật độ xác suất nào đó).
)()()()(
0
kvlkulgky
l
+−=∑+∞
= ∑+∞
=
−=
0
)()()(
l
lkelhkv
Hệ thốngu(t)
y(t)
v(t)
u(k) y(k)
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 14
Nhận dạng mô hình không tham số
Phương pháp nhận dạng mô hình không tham số là phương pháp
xác định trực tiếp đáp ứng xung g(k) hoặc đặc tính tần số G(ejω) của
hệ thống (mà không cần sử dụng giả thiết về cấu trúc mô hình của hệ
thống).
Các PP nhận dạng mô hình không tham số có thể chia làm 2 nhóm:
Phương pháp trong miền thời gian (ước lượng )
Phương pháp phân tích quá độ (phân tích đáp ứng xung, phân
tích đáp ứng nấc)
Phương pháp phân tích tương quan
Phương pháp trong miền tần số (ước lượng )
Phương pháp phân tích đáp ứng tần số
Phương pháp phân tích Fourier
Phương pháp phân tích phổ
)(ˆ kg
)(ˆ ωjeG
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 15
Quá trình ngẫu nhiên
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 16
Định nghĩa biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên là biến mà giá trị của nó là ngẫu nhiên, không dự
đoán trước được.
Biến ngẫu nhiên X được gọi là biến ngẫu nhiên liên tục nếu:
Tập hợp các giá trị của X có thể lấp đầy một hay một số khoảng
của trục số, thậm chí lấp đầy trục số.
Xác suất để X nhận một giá trị cụ thể nào đó luôn luôn bằng 0,
nghĩa là với mọi số a ta có .
Hàm mật độ xác suất: Hàm số xác định trên toàn bộ trục số
được gọi là hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X nếu:
{ } 0== aXP
)(xfX
xxfX ∀≥ ,0)(
1)( =∫
+∞
∞−
dxxfX
{ } badxxfbXaP b
a
X <∀=<< ∫ ,)(
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 17
Kỳ vọng (Expectation)
Tính chất kỳ vọng:
Định nghĩa kỳ vọng: Giá trị trung bình, hay kỳ vọng của X, ký hiệu
là E(X) được định nghĩa như sau:
∫
+∞
∞−
== dxxxfX X )()E( μ
Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên và hai số bất kỳ a và b, giả sử
E(X) và E(Y) tồn tại, thế thì:
)()()( YbEXaEbYaXE +=+
Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ phân bố xác
suất fX(x) thì: ∫
+∞
∞−
= dxxfxgXgE X )().()]([
Nếu X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập thì:
)().()( YEXEXYE =
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 18
Phương sai (Variance)
Tính chất phương sai:
Định nghĩa phương sai: Phương sai của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu
Var(X) là:
])[()(Var 2μ−= XEX
)(XE=μtrong đó:
Nếu X là biến ngẫu nhiên có μ=E(X) và E(X2)<∞ thì:
22 )()(Var μ−= XEX
Nếu X là biến ngẫu nhiên, a và b là các hằng số thì:
)(Var)(Var 2 XabaX =+
Nếu X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập thì:
)(Var)(Var)(Var YXYX +=+
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 19
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai (Covariance): Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên,
hiệp phương sai của X và Y là:
)( ),( YEXE YX == μμtrong đó:
YXYX XYYXYX μμμμ −=−−= )(E)])([(E),(Cov
Hệ số tương quan (Correlation coefficient): Hệ số tương quan của
hai biến ngẫu nhiên X và Y là:
trong đó:
YX
YX
σσρ
),(Cov=
)(Var ,)(Var YX YX == σσ
Hai biến ngẫu nhiên X và Y không tương quan nếu 0),(Cov =YX
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 20
Quá trình ngẫu nhiên
Quá trình ngẫu nhiên:
Một hàm x(t)=X(t,θ) phụ thuộc vào biến ngẫu nhiên θ gọi là quá
trình ngẫu nhiên. Với giá trị t xác định giá trị hàm chỉ phụ thuộc
vào θ, do đó nó là biến ngẫu nhiên. Với giá trị xác định của θ,
chỉ phụ thuộc vào t, do đó nó là hàm biến thực thông thường.
Đối với hệ rời rạc, quá trình ngẫu nhiên là chuỗi {x(k)}
Nhiễu trắng:
Nhiễu trắng là chuỗi biến ngẫu nhiên độc lập {e(k)} có E[e(k)]=0
và Var[e(k)]=λ .
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 21
Hàm hiệp phương sai
Hàm tự hiệp phương sai (Auto Covariance Function)
Cho {x(k)} là quá trình ngẫu nhiên, hàm tự hiệp phương sai (Auto
Covariance Function) của {x(k)} là:
Nếu E[x(k1)]. E[x(k2)]=0 thì:
)](),([Cov),(Cov),( 212121 kxkxkkkkR xxx ==
)]()([E),( 2121 kxkxkkRx =
Hàm hiệp phương sai chéo (Cross Covariance Function)
Cho {x(k)} và {y(k)} là hai quá trình ngẫu nhiên, hàm hiệp phương
sai chéo giữa {x(k)} và {y(k)} là:
Nếu E[x(k1)]. E[y(k2)]=0 thì:
)](),([Cov),(Cov),( 212121 kykxkkkkR xyxy ==
)]()([E),( 2121 kykxkkRxy =
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 22
Quá trình ngẫu nhiên dừng
{x(k)} được gọi là quá trình ngẫu nhiên dừng (stationary) nếu:
E[x(k)] không phụ thuộc vào k và
Rx(k1,k2) chỉ phụ thuộc vào τ=k1−k2
Khi đó hàm tự hiệp phương sai được ký hiệu là:
)](),([Cov)( ττ −= kxkxRx
{x(k)} và {y(k)} được gọi là hai quá trình ngẫu nhiên tương quan
dừng (stationary corelation) nếu:
E[x(k)], E[y(k)] không phụ thuộc vào k và
Rxy(k1,k2) chỉ phụ thuộc vào τ=k1−k2
Khi đó hàm tự hiệp phương sai được ký hiệu là:
)](),([Cov)( ττ −= kykxRxy
Chú ý: )()( ττ −= xx RR )()( ττ −= xyxy RR
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 23
Quá trình ngẫu nhiên gần dừng (quasi-stationary)
{x(k)} được gọi là quá trình ngẫu nhiên gần dừng nếu:
E[x(k)] = mx(k), |mx(k)| ≤ C, ∀k
E[x(k1), x(k2)] = Rx(k1,k2), |Rx(k1,k2)| ≤ C và
)()]()([E1lim
1
ττ x
N
kN
Rkxkx
N
=−∑
=∞→
∑
=∞→
−=− N
kN
kxkx
N
kxkx
1
)]()([E1lim)]()([E ττKý hiệu:
{x(k)} và {y(k)} được gọi là hai quá trình ngẫu nhiên tương quan gần
dừng (stationary corelation) nếu {x(k)} và {y(k)} là hai quá trình
ngẫu nhiên gần dừng, đồng thời:
τττ ∀=− ),()]()([E xyRkykx
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 24
Phổ công suất
{x(k)} là tín hiệu ngẫu nhiên gần dừng, phổ công suất của {x(k)} là
biến đổi Fourier của hàm tự hiệp phương sai:
{ } ∑+∞
−∞=
−==Φ
τ
ωτττω jxxx eRR )()()( F
{x(k)} và {y(k)} hai tín hiệu ngẫu nhiên liên kết gần dừng, phổ công
suất chéo của {x(k)} và {y(k)} là biến đổi Fourier của hàm hiệp
phương sai chéo:
{ } ∑+∞
−∞=
−==Φ
τ
ωτττω jxyxyxy eRR )()()( F
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 25
Phân tích đáp ứng quá độ
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 26
Phân tích đáp ứng xung
Hệ thốngu(t) y(t)
v(t)
u(k) y(k)
)()()()()()()(
0
00 kvlkulgkvkuqGky
l
+−=+= ∑+∞
=
Giả sử HT mô tả bởi:
)()( kku αδ= Tín hiệu vào là hàm dirac:
)()()()()()( 0
0
0 kvkgkvlklgky
l
+=+−=∑+∞
=
ααδ Tín hiệu ra:
αα
)()()(0
kvkykg −= Đáp ứng xung “đúng”:
α
)()(ˆ kykg = Đáp ứng xung ước lượng:
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 27
Phân tích đáp ứng xung
Nhận xét:
☺ Phương pháp đơn giản.
/ Sai số nhận dạng là v(k)/α.
/ Nhiều hệ thống vật lý không cho phép xung tín hiệu vào có biên
độ đủ lớn để v(k)/α đủ nhỏ.
/ Ngoài ra tín hiệu vào có biên độ lớn có thể làm gây ra các ảnh
hưởng phi tuyến làm méo dạng mô hình tuyến tính của hệ thống.
αα
)()()(0
kvkykg −= Đáp ứng xung “đúng”:
α
)()(ˆ kykg = Đáp ứng xung ước lượng:
Kết luận:
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 28
Thí dụ nhận dạng đáp ứng xung của động cơ DC
Giả sử động cơ mô tả bởi mô hình toán (sử dụng để mô phỏng):
)(1)()()( tu
L
ty
L
Kti
L
R
dt
tdi b +−−=
)()()( ty
J
Bti
J
K
dt
tdy m −=
Trong đó: u(t): điện áp phần ứng (tín hiệu vào);
y(t): tốc độ quay của động cơ (tín hiệu ra);
i(t): dòng điện phần ứng
)(1 Ω=R (H)03.0=L
02.0=mK02.0=eK
)(kg.m 02.0 2=J
(Nms)05.0=B
Dùng pp phân tích đáp ứng xung, nhận dạng đáp ứng xung của động
cơ. Giả sử chu kỳ lấy mẫu là T=0.01s, tín hiệu đo tốc độ bị ảnh
hưởng bởi nhiễu cộng có giá trị trung bình là μ và phương sai là λ.
So sánh đáp ứng xung nhận dạng được với đáp ứng xung chính xác
tính dựa vào mô hình toán học.
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 29
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu của
động cơ DC với tín hiệu vào là hàm dirac
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 30
Kết quả ước lượng đáp ứng xung động cơ DC
(a) Không nhiễu (μ = 0; λ=0)
α = 10
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
ghat
g0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.04
-0.02
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
ghat
g0
(b) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−2)
α = 10
Nếu không có nhiễu ⇒ nhận dạng chính xác đáp ứng xung
Có nhiễu ⇒ đáp ứng xung nhận dạng không chính xác nếu tín hiệu
vào có biên độ bé
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 31
Kết quả ước lượng đáp ứng xung động cơ DC
(d) Có nhiễu (μ = 0.5; λ=10−2)
α = 100
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
ghat
g0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.01
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
ghat
g0
(c) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−2)
α = 100
Biên độ tín hiệu vào càng lớn ⇒ nhiễu càng ít ảnh hưởng đến đáp ứng
xung ước lượng được
Nhiễu có mức DC ⇒ đáp ứng xung nhận dạng bị sai lệch
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 32
Thí dụ nhận dạng đáp ứng xung của tay máy
Mô hình toán học mô tả tay máy (sử dụng để mô phỏng):
)()(sin)()()()( 22 tutgMlmltBtmlMl CC =++++ θθθ
9.81m/s2g
0.01N.m.s/radB
0.5mlC
1.4ml
0.6kgm
3.5kgM
Giá trịĐơn vịKý hiệu
Dùng pp phân tích đáp ứng xung, nhận dạng đáp ứng xung của hệ
thống quanh điểm làm việc . Giả sử chu kỳ lấy mẫu là
T=0.1s, tín hiệu đo tốc độ bị ảnh hưởng bởi nhiễu cộng có giá trị trung
bình là μ và phương sai là λ.
So sánh đáp ứng xung nhận dạng được với đáp ứng xung chính xác
tính dựa vào mô hình toán học.
4/πθ =
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 33
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu
Sơ đồ mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu vào ra quanh
điểm việc tĩnh của hệ tay máy với tín hiệu vào là hàm dirac
Dữ liệu dùng để nhận dạng mô hình tuyến tính: uuu −=~ yyy −=~
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 34
Kết quả ước lượng đáp ứng xung hệ tay máy quanh điểm tĩnh
(a) Không nhiễu (μ = 0; λ=0)
α = 1
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
ghat
g0
(b) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−5)
α = 1
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
0.02
ghat
g0
Nếu không có nhiễu ⇒ nhận dạng chính xác đáp ứng xung
Có nhiễu ⇒ đáp ứng xung nhận dạng không chính xác nếu tín hiệu
vào có biên độ bé
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 35
Kết quả ước lượng đáp ứng xung hệ tay máy quanh điểm tĩnh
(c) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−5)
α = 5
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
0.02
ghat
g0
(d) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−5)
α = 25
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
0.02
ghat
g0
Tăng biên độ tín hiệu vào ⇒ giảm ảnh hưởng của nhiễu đến đáp ứng
xung ước lượng được
Biên độ tín hiệu vào lớn quá⇒ đáp ứng xung nhận dạng bị sai lệch do
tính phi tuyến của đối tượng
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 36
Phân tích đáp ứng nấc
)()()()()()()(
0
00 kvlkulgkvkuqGky
l
+−=+= ∑+∞
=
Giả sử HT mô tả bởi:
)(1.)( kku α= Tín hiệu vào là hàm nấc:
Hệ thốngu(t) y(t)
v(t)
u(k) y(k)
Tín hiệu ra: )()()()(1.)()(
1
0
0
0 kvlgkvlklgky
k
ll
+=+−= ∑∑
=
+∞
=
αα
)1()()()1()( 0 −−+=−− kvkvkgkyky α⇒
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 37
Phân tích đáp ứng nấc
Nhận xét:
☺ Phương pháp đơn giản.
/ Sai số nhận dạng là [v(k) − v(k −1)] /α, loại mức DC của nhiễu
/ Nhiều hệ thống vật lý không cho phép tín hiệu vào có biên độ đủ
lớn để [v(k) − v(k −1)] /α, đủ nhỏ.
/ Ngoài ra tín hiệu vào có biên độ lớn có thể làm gây ra các ảnh
hưởng phi tuyến làm méo dạng mô hình tuyến tính của hệ thống.
Kết luận:
Đáp ứng xung “đúng”: αα
)1()()1()()(0
−−−−−= kvkvkykykg
Đáp ứng xung ước lượng: α
)1()()(ˆ −−= kykykg
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 38
Thí dụ nhận dạng đáp ứng xung của động cơ DC
Giả sử động cơ mô tả bởi mô hình toán (sử dụng để mô phỏng):
)(1)()()( tu
L
ty
L
Kti
L
R
dt
tdi b +−−=
)()()( ty
J
Bti
J
K
dt
tdy m −=
Trong đó: u(t): điện áp phần ứng (tín hiệu vào);
y(t): tốc độ quay của động cơ (tín hiệu ra);
i(t): dòng điện phần ứng
)(1 Ω=R (H)03.0=L
02.0=mK02.0=eK
)(kg.m 02.0 2=J
(Nms)05.0=B
Dùng pp phân tích đáp ứng nấc, nhận dạng đáp ứng xung của động
cơ. Giả sử chu kỳ lấy mẫu là T=0.01s, tín hiệu đo tốc độ bị ảnh
hưởng bởi nhiễu cộng có giá trị trung bình là μ và phương sai là λ.
So sánh đáp ứng xung nhận dạng được với đáp ứng xung chính xác
tính dựa vào mô hình toán học.
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 39
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu của
động cơ DC với tín hiệu vào là hàm nấc
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 40
Kết quả ước lượng đáp ứng xung động cơ DC
Nếu không có nhiễu ⇒ nhận dạng chính xác đáp ứng xung
Có nhiễu ⇒ đáp ứng xung nhận dạng không chính xác nếu tín hiệu
vào có biên độ bé
(a) Không nhiễu (μ = 0; λ=0)
α = 10
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
ghat
g0
(b) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−2)
α = 10
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.04
-0.02
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
ghat
g0
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 41
Kết quả ước lượng đáp ứng xung động cơ DC
Biên độ tín hiệu vào càng lớn ⇒ nhiễu càng ít ảnh hưởng đến đáp ứng
xung ước lượng được
Nhiễu có mức DC ⇒ mức DC không ảnh hưởng đến đáp ứng xung
nhận dạng được.
(c) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−2)
α = 100
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.01
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
ghat
g0
(d) Có nhiễu (μ = 0.5; λ=10−2)
α = 100
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.01
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
ghat
g0
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 42
Thí dụ nhận dạng đáp ứng xung của tay máy
Mô hình toán học mô tả tay máy (sử dụng để mô phỏng):
)()(sin)()()()( 22 tutgMlmltBtmlMl CC =++++ θθθ
9.81m/s2g
0.01N.m.s/radB
0.5mlC
1.4ml
0.6kgm
3.5kgM
Giá trịĐơn vịKý hiệu
Dùng pp phân tích đáp ứng nấc, nhận dạng đáp ứng xung của hệ thống
quanh điểm làm việc . Giả sử chu kỳ lấy mẫu là T=0.1s, tín
hiệu đo tốc độ bị ảnh hưởng bởi nhiễu cộng có giá trị trung bình là μ
và phương sai là λ.
So sánh đáp ứng xung nhận dạng được với đáp ứng xung chính xác
tính dựa vào mô hình toán học.
4/πθ =
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 43
Mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu
Sơ đồ mô phỏng thí nghiệm thu thập dữ liệu vào ra quanh
điểm việc tĩnh của hệ tay máy với tín hiệu vào là hàm nấc
Dữ liệu dùng để nhận dạng mô hình tuyến tính: uuu −=~ yyy −=~
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 44
Kết quả ước lượng đáp ứng xung hệ tay máy quanh điểm tĩnh
Nếu không có nhiễu:
nhận dạng chính xác đáp ứng xung nếu biên độ tín hiệu vào bé
kết quả nhận dạng đáp ứng xung bị sai lệch nếu biên độ tín hiệu vào lớn
(a) Không nhiễu (μ = 0; λ=0)
α = 0.2
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
ghat
g0
(b) Không nhiễu (μ = 0; λ=0)
α = 1
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
ghat
g0
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 45
Kết quả ước lượng đáp ứng xung hệ tay máy quanh điểm tĩnh
Có nhiễu ⇒ đáp ứng xung nhận dạng không chính xác do ảnh hưởng
của nhiễu
Biên độ tín hiệu vào lớn quá⇒ đáp ứng xung nhận dạng bị sai lệch do
tính phi tuyến của đối tượng
(c) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−5)
α = 1
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.02
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
0.02
ghat
g0
(d) Có nhiễu (μ = 0; λ=10−5)
α = 5
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
-0.015
-0.01
-0.005
0
0.005
0.01
0.015
0.02
ghat
g0
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 46
Phân tích tương quan
)()()()()()()(
0
00 kvlkulgkvkuqGky
l
+−=+= ∑+∞
=
Giả sử HT mô tả bởi:
Tín hiệu vào u(k) là chuổi ngẫu nhiên gần dừng:
Hệ thốngu(t) y(t)
v(t)
u(k) y(k)
kCkmkmku uu ∀≤= ,)( ),()]([E
),( ),,()]()([E 212121 CkkRkkRkuku uu ≤=
)()]()([E ττ uRkuku =− )(),(1lim
1
ττ u
N
k
uN
RkkR
N
=−∑
=∞→
⇔
và không tương quan với nhiễu: 0)]()([E =−τkvku
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM 47
Phân tích tương quan (tt)
Theo định lý 2.2 (Ljung, 1999 trang 40):
∑+∞
=
−==−
0
0 )()()()]()([E
l
uyu lRlgRkuky τττ
Nếu tín hiệu vào được chọn là nhiễu trắng sao cho 0)( ταδτ =uR
⇒ đáp ứng xung chính xác: α
ττ )()(0 yuRg =
Ước lượng đáp ứng xung: α
ττ )(ˆ)(ˆ
N
yuRg =
∑
=
−= N
k
N
yu kukyN
R
τ
ττ )()(1)(ˆtrong đó:
24 November 2009 © H. T. Hoàng - ÐHBK TPH