Máy tính là thiết bị:
• Thực hiện các tính toán
• Thực hiện các quyết ñịnh luận lý
Máy tính thực hiện các thao tác với tốc
ñộ rất nhanh so với con người
• Các máy tính hiện ñại có thể thực hiện hàng
tỷ phép cộng trong 1 giây
Máy tính thực hiện các thao tác dưới sự
ñiều khiển của chương trình (program)
5
ðịnh nghĩa máy tính ñiện tử (tt)
Chương trình (program):
• Là tập hợp các lệnh/chỉ thị (instructions)
• Do người lập trình (programmer) tạo ra
Máy tính ñiện tử là thiết bị xử lý dữ liệu
dưới sự ñiều khiển của chương trình
45 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3139 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng nhập môn tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬP MÔN TIN HỌC
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ TIN HỌC
2Nội dung chương 1
I. Máy tính ñiện tử
II. Phân loại máy tính
III. Ngành Tin Học
3I. Máy tính ñiện tử (Computer)
1. ðịnh nghĩa máy tính ñiện tử
2. Tổ chức máy tính ñiện tử
41. ðịnh nghĩa máy tính ñiện tử
Máy tính là thiết bị:
• Thực hiện các tính toán
• Thực hiện các quyết ñịnh luận lý
Máy tính thực hiện các thao tác với tốc
ñộ rất nhanh so với con người
• Các máy tính hiện ñại có thể thực hiện hàng
tỷ phép cộng trong 1 giây
Máy tính thực hiện các thao tác dưới sự
ñiều khiển của chương trình (program)
5ðịnh nghĩa máy tính ñiện tử (tt)
Chương trình (program):
• Là tập hợp các lệnh/chỉ thị (instructions)
• Do người lập trình (programmer) tạo ra
Máy tính ñiện tử là thiết bị xử lý dữ liệu
dưới sự ñiều khiển của chương trình
62. Tổ chức máy tính ñiện tử
Máy tính bao gồm các thành phần:
• Bộ xử lý trung tâm (Central Processing
Unit, CPU)
ðơn vị xử lý
ðơn vị ñiều khiển
• Bộ nhớ (memory)
• Bộ nhớ ngoài (secondary storage)
• Thiết bị nhập (input device)
• Thiết bị xuất (output device)
7Tổ chức máy tính ñiện tử (tt)
Mô hình máy tính Von-Neumann
8Tổ chức máy tính ñiện tử (tt)
Bus: ñường dẫn tín hiệu
Dòng dữ liệu trong máy tính Von Neumann
9Bộ xử lý trung tâm
ðiều khiển mọi hoạt ñộng của máy tính
Thực hiện các thao tác xử lý
• Tính toán (cộng, trừ, …)
• So sánh, quyết ñịnh, …
Thực hiện các thao tác ñiều khiển
• Lấy lệnh từ bộ nhớ
• Giải mã lệnh: xác ñịnh thao tác cần thực hiện
Hoạt ñộng của CPU
• Lấy lệnh – Giải mã lệnh – Thực hiện lệnh
10
Chu kỳ Lấy lệnh – Giải mã – Thực hiện lệnh
(1) Lấy lệnh (2) Giải mã lệnh
(3) Lấy dữ liệu (4) Thực hiện lệnh
11
Bộ nhớ
Là nơi máy tính làm việc
Bao gồm các ô nhớ:
• Mỗi ô nhớ có ñịa chỉ (address) và nội dung
(content) dạng nhị phân
12
Ví dụ: ñịa chỉ và nội dung các ô nhớ
13
Bộ nhớ ngoài
Là nơi lưu trữ dữ liệu lâu dài
Các dạng thông dụng:
• ðĩa từ
• ðĩa quang (ñĩa CD/VCD/DVD)
14
Thiết bị nhập
Là nơi nhập dữ liệu, chương trình
Các dạng thông dụng:
• Bàn phím (keyboard)
• Con chuột (mouse)
• Máy quét (scanner)
15
Thiết bị xuất
Là nơi lưu kết quả xử lý
Các dạng thông dụng:
• Màn hình (monitor)
• Máy in (printer)
16
II. Phân loại máy tính
1. Phân loại theo thứ tự xuất hiện
Lịch sử máy tính
2. Phân loại theo khả năng hoạt ñộng
17
1. Phân loại theo thứ tự xuất hiện
Thế hệ máy tính
Công nghệ phần cứng
Nguyên lý hoạt ñộng phần mềm
18
Sơ lược lịch sử máy tính
Thế hệ 1 ðèn ñiện tử (1945-1953)
Tuần tự; ngôn ngữ máy
Thế hệ 2 Transistor (1954-1965)
Dạng batch; ngôn ngữ cấp cao
Thế hệ 3 Mạch tích hợp (IC) (1965-1980)
Dạng ña chương
Thế hệ 4 Mạch tích hợp mật ñộ cao (1980-…)
Dạng ña chương hiện ñại
19
Các linh kiện chế tạo phần cứng máy tính
20
Sự phát triển của ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ máy (machine language)
• Dạng nhị phân của tập lệnh CPU
Hợp ngữ (assembly language)
• Dạng gợi nhớ (văn bản) của tập lệnh CPU
Ngôn ngữ cấp cao (high-level language)
• Ví dụ: C++, C#, Java, …
21
2. Phân loại theo khả năng hoạt ñộng
Máy vi tính – Microcomputer
Personal Computer (PC)
Máy tính nhỏ – Minicomputer
Máy tính lớn – Mainframe
Siêu máy tính – Supercomputer
22
III. Ngành Tin Học
Computing, Computer Science,
Information Technology
Tin học, Công nghệ thông tin
1. Tin học là công cụ
2. Tin học là ngành khoa học
23
1. Tin học là công cụ
Programmer / User
Applications Programmer
(uses tools)
User with No
Computer Background
Systems Programmer
(builds tools)
Domain-Specific Programs
24
Tin học là công cụ (tt)
Người lập trình
Người lập trình ứng dụng
(sử dụng công cụ)
Người sử dụng ñầu cuối
Người lập trình hệ thống
(xây dựng công cụ)
Chương trình ứng dụng
25
2. Tin học là ngành khoa học
a. Các lãnh vực nghiên cứu
b.Các chuyên ngành ñào tạo
26
a. Các lãnh vực nghiên cứu
Các lãnh vực hệ thống
Các lãnh vực ứng dụng
27
Các lãnh vực nghiên cứu hệ thống
Cấu trúc dữ liệu và thuật giải
(Algorithms and Data Structures)
Ngôn ngữ lập trình (Programming languages)
Kiến trúc máy tính (Computer Architecture)
Hệ ñiều hành (Operating Systems)
Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering)
Truyền thông giữa người và máy
(Human-Computer Communication)
……
28
Các lãnh vực nghiên cứu ứng dụng
Tính toán số và ký hiệu
(Numerical and Symbolic Computation)
Cơ sở dữ liệu và xử lý thông tin
(Databases and Information Retrieval)
ðồ họa (Graphics)
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)
Truyền thông (Communication)
Tin học trong Sinh học (Bioinformatics)
……
29
b. Các chuyên ngành ñào tạo
Theo Dự Thảo Chương Trình Khung
Giáo Dục ðại Học – Nhóm ngành Công
Nghệ Thông Tin của Bộ Giáo Dục và
ðào Tạo
• Khoa học máy tính
• Kỹ thuật máy tính
• Kỹ thuật phần mềm
• Hệ thống thông tin
• Mạng máy tính và truyền thông
30
Các chuyên ngành ñào tạo (tt)
Theo Computing Curricula 2005 (CC
2005), là dự án chung của các tổ chức:
• The Association for Computing Machinery
(ACM)
• The Association for Information Systems (AIS)
• The Computer Society (IEEE-CS)
31
Các chuyên ngành ñào tạo theo CC2005
Tin học/Công nghệ Thông tin gồm các
chuyên ngành ñào tạo:
• Khoa học máy tính (Computer Science)
• Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering)
• Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering)
• Hệ thống thông tin (Information Systems)
• Công nghệ thông tin (Information Technology)
32
Vị trí các chuyên ngành ñào tạo
EE: Electrical Engineering
33
Ngành Khoa học máy tính
Bao gồm các vấn ñề từ nền tảng lý thuyết
ñến phát triển các ứng dụng hiện ñại
Thiết kế và hiện thực phần mềm
Phát triển các kỹ thuật mới trong ứng
dụng máy tính
Phát triển các phương pháp hiệu quả hơn
trong ứng dụng máy tính
34
Ngành Khoa học máy tính (tt)
35
Ngành Kỹ thuật máy tính
Bao gồm các vấn ñề về thiết kế và hiện
thực máy tính, các hệ thống dựa trên máy
tính (computer-based systems)
Thiết kế phần cứng hệ thống kỹ thuật số
(máy tính, hệ thống truyền thông, …)
Phát triển phần mềm ñiều khiển thiết bị,
phần giao tiếp với thiết bị
Phát triển phần cứng, phần mềm các dạng
thiết bị nhúng (embedded systems)
36
Ngành Kỹ thuật máy tính (tt)
37
Ngành Kỹ thuật phần mềm
Phát triển và bảo trì các hệ thống phần
mềm tin cậy, hiệu quả, ñáp ứng các yêu
cầu của người sử dụng
Các kỹ thuật phát triển, bảo trì phần mềm
ðánh giá các yêu cầu của người sử dụng
và ñáp ứng các yêu cầu này
38
Ngành Kỹ thuật phần mềm (tt)
39
Ngành Hệ thống thông tin
Tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin
vào hoạt ñộng của cơ quan, doanh nghiệp
Tập trung vào “thông tin”, với “công
nghệ” là phương tiện ñể tạo, xử lý, phân
phối thông tin theo yêu cầu
Yêu cầu nắm vững về quản lý, thực hiện
ñặc tả, thiết kế, hiện thực các hệ thống
thông tin
40
Ngành Hệ thống thông tin (tt)
41
Ngành Công nghệ thông tin
Tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin
và hoạt ñộng của cơ quan, doanh nghiệp
Tập trung vào “công nghệ”, ñể phát triển
và bảo trì các hạ tầng công nghệ thông tin
cho cơ quan, doanh nghiệp
Thiết kế, cài ñặt, ñiều chỉnh, bảo trì hệ
thống thông tin
42
Ngành Công nghệ thông tin (tt)
43
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông
Thiết kế, bảo trì, quản lý các hệ thống
mạng máy tính và truyền thông
Các vấn ñề nguyên lý về xử lý số tín hiệu,
truyền dữ liệu, truyền thông ña phương
tiện, mạng máy tính
Thiết kế, quản lý, lập trình, bảo mật các
mạng máy tính
44
Môn học NHẬP MÔN TIN HỌC
Phần LÝ THUYẾT
• Chương 1 – Giới thiệu về Tin Học
• Chương 2 – Tổ chức máy vi tính
• Chương 3 – Biểu diễn dữ liệu
• Chương 4 – Giới thiệu Hệ ðiều Hành
• Chương 5 – Giới thiệu Mạng Máy Tính
45
Môn học NHẬP MÔN TIN HỌC
Phần THỰC HÀNH
• Phần A – Hệ ðiều hành Windows
• Phần B – Microsoft Word
• Phần C – Microsoft Excel
• Phần D – Truy cập mạng Internet