Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu và EMC
Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
Phổ của một số dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu không tuần hoàn và phổ của tín hiệu không tuần hoàn
141 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhiễu và tương thích trường điện từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Departement 3I
Instrumentation and Idustrial Informatics
C1 - 108
Hanoi University of Science and Technology
1 Dai Co Viet - Hanoi - Vietnam
TS. NGUYỄN Việt Sơn
BM Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp – Viện Điện
Nhiễu và tương thích
trường điện từ
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Tài liệu tham khảo
1. Dipak L. Sengupta; Valdis V. Liepa: Applied Electromagnetics and
Electromagnetic Compatibility. Wiley (New York), 2006.
2. Morgan, D. A.: A Handbook for EMC Testing and Measurement
Series. Peter Peregrinus (London), 1994.
3. Ott, H. W.: Noise Reduction Techniques in Electronics Systems, 2nd
edition. Wiley (New York), 1988.
4. Paul, C. R.: Introduction to Electromagnetic Compatibility. Wiley (New
York), 1992.
5. Sadiku M. N. O.: Elements of Electromagnetics, 2nd edition.
Sauders/Harcourt Brace, 1994.
6. Richard L. O.: EMI Filter design, 2nd edition, Eastern Hemisphere
Distribution (United States of America), 2001.
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Nội dung môn học
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu và EMC
Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
Phổ của một số dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu không tuần hoàn và phổ của tín hiệu không tuần hoàn
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Nội dung môn học
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn - Vấn đề bảo toàn
tín hiệu
Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
Đường truyền trên mạch in
Ghép nối đường truyền - Vấn đề bảo toàn tín hiệu
Chương 4: Phần tử không lý tưởng
Đường truyền dẫn không lý tưởng
Các phần tử thụ động (passive element)
Vật liệu sắt từ
Các vi mạch số
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Nội dung môn học
Chương 5: Các dạng nhiễu điện từ trường
Nhiễu truyền dẫn
Hiện tượng phát sóng điện từ xung quanh đường truyền
Hiện tượng xuyên âm
Các ảnh hưởng từ nguồn
Chương 6: Chống nhiễu điện từ trường
Màn chắn điện từ
Các giải pháp sử dụng nối đất
Các bộ lọc và hệ thống cách ly
Các yêu cầu thiết kế hệ thống để chống nhiễu điện từ trường
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Các thiết bị điện, thiết bị thu phát, đường truyền tin chịu sự tác động
rất lớn các sóng điện từ.
Nguồn tạo ra các sóng điện từ:
Đèn, rơ-le, động cơ điện 1 chiều, đèn huỳnh quang
Đường dây cao thế tạo ra điện từ trường ở tần số 50/60 Hz
Các thiết bị số (PC, PLC, micro controler, )
Ví dụ: Bật đèn neon khi đang nghe radio, xe máy/oto chạy qua khi
đang xem tivi CRT, để loa gần màn hình CRT
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Yêu cầu thiết kế:
Thiết bị điện tương thích trường điện từ (ElectroMagnetic
Compatibility – EMC) là hệ thống/thiết bị điện có khả năng hoạt động
“tương thích” với những hệ thống/thiết bị điện khác và:
Không gây nhiễu cho môi trường
Không chịu ảnh hưởng của nhiễu từ môi trường
Không gây ra nhiễu cho chính nó
Chịu ảnh hưởng ít nhiễu sự can thiệp không mong muốn của
nhiễu điện từ từ các thiết bị khác
Giảm tối thiểu phát xạ nhiễu điện từ sang các thiết bị xung quanh
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Mục đích thiết kế EMC:
Đảm bảo sự hoạt động ổn định các chức năng của thiết bị
Cho phép thiết bị hoạt động tốt trong các điều kiện khác nhau
EMC là yêu cầu bắt buộc thiết kế và tích hợp triển khai hệ thống số:
Nâng cao độ tin cậy của hệ thống
Tăng tốc độ hoạt động (clock speeds)
Tăng tốc độ truyền thông tin
Mở rộng thị trường cho các sản phẩm thương mại
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Một hệ thống truyền dẫn bao gồm 3 phần:
Nguồn: Thiết bị tạo ra năng lượng, tín hiệu
Truyền dẫn: Môi trường truyền năng lượng, tín hiệu
Bộ thu: Thiết bị tiếp nhận năng lượng, tín hiệu từ nguồn phát ra.
Nguồn
(Bộ phát)
Truyền dẫn
(Đường truyền)
Bộ thu
(Nhận)
Nhiễu điện từ có thể xuất hiện trên cả 3 khối: Nguồn, truyền dẫn và bộ
thu.
Việc đánh giá hệ thống EMC hay không dựa trên việc đánh giá hoạt
động của bộ thu.
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Có nhiều phương pháp chống nhiễu cho hệ thống:
Tiêu chí lựa chọn phương pháp chống nhiễu
Hiệu quả chống nhiễu tốt
Đơn giản và dễ thực hiện
Chi phí thực hiện thấp
Khử nhiễu từ nguồn phát
Thiết kế đường truyền dẫn chống nhiễu tốt
Chống nhiễu cho bộ thu
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
EMC thường gồm 4 loại
Radiated emissions
Radiated susceptibility
Conducted emissions
Conducted susceptibility
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
ESD (electrostatic discharge)
EMP (electromagnetic pulse)
Lightning TEMPEST
(secure communication and date processing)
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Các tham số:
Điện áp [V]
Dòng điện [A]
Cường độ điện trường E [V/m]
Cường độ từ trường H [A/m]
Công suất [W], mật độ công suất [W/m2]
Giá trị biến thiên
trong một khoảng
rộng
Đơn vị đo được biểu diễn bằng dB
Đồng nhất các thứ nguyên về cùng một thang biến thiên
Thu hẹp dải biến thiên của các tham số
Dễ đánh giá sự biến thiên của các tham số
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Xét mô hình truyền dẫn tín hiệu
in
in
in
V
P
R
2
Hệ số truyền đạt công suất:
out
out
L
V
P
R
2
out out in
P
in in L
P V R
K
P V R
2
2
in decibel dB out
P
in
P
K
P
10
10log
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Hệ số truyền đạt tín hiệu:
Hệ số truyền đạt áp:
Hệ số truyền đạt dòng:
dB dBout out
V V
in in
V V
K K
V V
10
20log
dB dBout out
I I
in in
I I
K K
I I
10
20log
Ví dụ 1.1: Tính hệ số truyền đạt của hệ thống truyền đạt năng lượng và tín
hiệu trong thang dB biết: P1 = 1mW, P2 = 20W, V1 = 10mV, V2 = 20μV, I1 =
2mA, I2 = 0,5A
dB
P
K dB
10 3
20
10log 43
10
dB
V
K dB
6
10 3
20.10
20log 54
10.10
dB
I
K dB
10 3
0,5
20log 48
2.10
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Giá trị tham số biểu diễn bằng dB cho biết giá trị của tham
số đó so với giá trị đơn vị chuẩn
[V] [V]
dB V dBmV
V mV
10 10
20log ; 20log
1 1
[A] [A]
dB A dBmA
A mA
10 10
20log ; 20log
1 1
[W] [W]
dB W dBmW dBm
W mW
10 10
10log ; 10log
1 1
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Cường độ điện trường E [V/m], từ trường H [A/m]
[V/m] [V/m]
dB V m dBmV m
V m mV m
10 10
/ 20 log ; / 20log
1 / 1 /
[A/m] [A/m]
dB A m dBmA m
A m mA m
10 10
/ 20 log ; / 20log
1 / 1 /
Việc biểu diễn các giá trị trong thang dB cho phép tính toán một
cách đơn giản quan hệ công suất, tín hiệu giữa đầu vào, đầu ra
của các khâu truyền đạt
dB dB dB dB dB dB
out P in out V in
dB dB dB
out I in
P K P V K V
I K I
;
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
z j z z j z
z j z z j z
C C
V z V e e V e e
V V
I z e e e e
Z Z
. . .
. .
.
( )
( )
Xét một đường dây dài đều làm việc ở chế độ xác lập điều hòa
Phương trình mô tả sóng điện áp và dòng điện trên đường dây có
dạng:
ZC: tổng trở sóng của đường dây
α: hệ số tắt [Np/m]
β: hệ số pha [rad/m]
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
z j z z j z z j z z j z
C C
V V
V z V e e V e e I z e e e e
Z Z
. .
. . . .
( ) ; ( )
t tv z t V e t z V e t z( , ) cos( ) cos( )
C C
t t
Z Z
C C
V V
i z t e t z e t z
Z Z
( , ) cos( ) cos( )
b z j z L C
z L
L C
f
Z ZV z V
n z e e n
Z Z
V z V
. .
2 2
. .
( )
( )
( )
Nếu ZL = ZC (hòa hợp tải), không có sóng phản xạ trên dây
L CZ Z
in in C
V z
Z z Z z Z
I z
.
.
( )
( ) ( )
( )
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Công suất truyền đạt tại vị trí z trên đường dây
av
P z V z I z
*. .1
( ) Re[ ( ). ( )]
2
Các đường dây có thông số khác nhau (ɛr, μr) sẽ có hệ số truyền
sóng và suy hao công suất trên đường truyền khác nhau.
r r
v
v 0
v0: vận tốc truyền sóng trong chân không (3.10
8 m/s)
ɛr: hằng số điện môi của các chất điện môi
μr: hệ số từ thẩm
Tổn hao trên đường truyền gồm 2 nguyên nhân:
Tổn hao trên điện dẫn
Tổn hao trên điện môi
Điện trở của dây dẫn tăng tỉ lệ với giá trị tổn hao trên đường
truyền được tính theo từng giá trị tần số làm việc của tín hiệu
f
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Khi tải hòa hợp: Trên đường dây chỉ có sóng thuận
C C
z
av Z L C C Z
C
V
P z e Z Z Z
Z
2
21( ) cos ( )
2
Công suất cung cấp ở đầu đường dây:
Cav Z
C
V
P z
Z
21
( 0) cos
2
Công suất truyền đến cuối đường dây:
C
L
av Z
C
V
P z L e
Z
2
21( ) cos
2
Công suất tiêu tán trên đường truyền:
Lav in
av out
P z P
Powerloss e
P z L P
2( 0)
( )
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Các nhà sản xuất cáp điện sẽ cũng cấp hệ số tổn hao công suất
của cáp
L
dB
Cable loss e L
2
10
_ 10log 8,686
Hệ số tắt:
dB
loss
P per length
L8,686
Chú ý:
Các thông số của cáp (tổn hao công suất, hệ số tắt, )
thường được tính toán trong điều kiện tải hòa hợp.
Trong điều kiện không hòa hợp tải, các công thức trên không
đúng.
Trong nhiều trường hợp, việc tổn hao công suất trên cáp là
nhỏ trở kháng được coi gần đúng là số thực tải hòa hợp
được sử dụng là điện trở.
Tổn hao công suất tính trên 1 đơn
vị độ dài của nhà sản xuất
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Các nguồn tín hiệu (xung, hình sin) đều có thể
được mô hình hóa thành sơ đồ mạng 1 cửa
Thevenin:
VOC: Điện áp hở mạch trên cửa
RS: Điện trở của nguồn (50Ω)
Phần lớn thiết bị đo có mô hình mạch dạng Cin & Rin trong đó:
Cin = 0
Rin = 50Ω (chuẩn công nghiệp)
= 50Ω
3I-HUST
2012
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
Xét mô hình đo:
Nguồn tín hiệu: Zin = Rin = 50Ω
Cáp xoắn: ZC = 50Ω
Mạch đo: Zin = 50Ω
Thỏa mãn điều kiện
hòa hợp tải
out of cable
receive source
in of cable
P
P P
P
.
Công suất thu:
rec dBm dB source dBm
P Cable gain P
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước
Nhằm mục đích giảm sự tác động, gây nhiễu giữa các thiết bị,
hệ thống.
Một thiết bị, hệ thống điện sẽ có được thị trường nếu nó thỏa
mãn các yêu cầu của nước sở tại.
Thỏa mãn các yêu cầu này không đồng nghĩa với việc thiết bị
đó không gây nhiễu (chống nhiễu) với (từ) các thiết bị khác
Các yêu cầu này là bắt buộc đối với mỗi nhóm sản phẩm
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước
Ví dụ: Cục tần số vô tuyến là tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý
nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên cả nước..
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu của các nhà sản xuất
Hướng đến từng sản phẩm cụ thể
Đảm bảo chất lượng, độ tin cậy, độ bền của sản phẩm
Thỏa mãn các yêu cầu của người tiêu dùng
Các yêu cầu EMC là yếu tố quan trọng giúp cho các thiết bị điện có
được vị trí và mở rộng được thị trường.
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế EMC
Chống nhiễu đối với các điều kiện làm việc đặc biệt của thiết bị:
Bộ thu phát AM/FM, radar hoạt động gần các đường dây
truyền tải cao áp, nhiễu từ nguồn cung cấp: Sét, chập mạch,
ngắn mạch, đóng cắt các tải công suất lớn.
Phóng điện (ESD): Thiết bị số, vi mạch tích hợp, mạch nhớ
Chi phí sản xuất cho thiết bị đảm bảo tính cạnh cao của thiết bị
Khả năng tiêu thụ của sản phẩm: Chất lượng, tính năng, mẫu mã,
giá thành, thói quen tiêu dùng
Kế hoạch phát triển sản phẩm: Chiến lược kinh doanh, mẫu mã
mới, tính năng mới
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Ưu điểm của thiết kế EMC
Giảm thiết các chi phí bổ sung khi thiết kế thiết bị phù hợp với các
yêu cầu về EMC
Đảm bảo kế hoạch phát triển dài hạn sản phẩm
Đảm bảo sự hoạt động ổn định của sản phẩm trong các điều kiện
thực tế khác nhau
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
II. Phổ của một số dạng tín hiệu cơ bản
III. Tín hiệu không tuần hoàn và phổ của tín hiệu không tuần hoàn
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
Trong miền thời gian, các tín hiệu có hình dáng (waveforms) lặp
lại sau một khoảng thời gian nhất định được gọi là các tín hiệu
tuần hoàn (chu kỳ ).
Phân loại:
Tín hiệu chu kỳ
Tín hiệu không chu kỳ
Tín hiệu tiền định
Tín hiệu không tiền định (tín hiệu ngẫu nhiên)
x t kT x t k
T
f
0 0
( ) ( ) 1,2,3,...
1 2
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
Theo khai triển chuỗi:
Với hệ thống tuyến tính có tính chất xếp chồng:
n n o
n
x t c t c t c t c t
0 1 1 2 2
0
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ...
Hệ thống
tuyến tính
x(t) y(t)
Hệ thống
tuyến tính
n n
n
x t c t
0
( ) ( )
n n
n
y t c y t
0
( ) ( )
i
t( )
i
y t( )
Ứng dụng:
Đơn giản hóa việc tính
đáp ứng y(t) theo x(t)
Sự tác động của các
tín hiệu đầu vào đến
đáp ứng đầu ra
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
I. Tín hiệu tuần hoàn và phổ của tín hiệu tuần hoàn
Phổ của tín hiệu tuần hoàn
Tín hiệu tuần hoàn
Phổ biên độ
Phổ pha
Nhận xét:
Phổ vạch
Dải phổ cho thông tin về dải tần số
mà năng lượng tín hiệu phân bố
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
II. Phổ của một số tín hiệu cơ bản
Xung hình thang
Biên độ xung
Sườn lên, sườn xuống
Độ rộng xung
Đặc tính phổ theo sự thay đổi của các tham số:
Các xung có thời gian sườn lên và sườn xuống nhỏ sẽ có phổ tần
số cao rộng hơn so với các xung có thời gian sườn lên và sườn
xuống lớn. Do đó, để giảm phổ của các tần số cao (giảm sự phát
xạ của thiết bị, cần tăng thời gian sườn xung của tin hiệu clock,
dữ liệu.
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
II. Phổ của một số tín hiệu cơ bản
Tín hiệu và phổ của xung
vuông: 1V, 1MHz, thời
gian sườn xung 20ns
Tín hiệu và phổ của xung
vuông: 1V, 1MHz, thời
gian sườn xung 5ns
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
II. Phổ của một số tín hiệu cơ bản
Đặc tính phổ theo sự thay đổi của các tham số:
Khi độ rộng xung giảm sẽ làm giảm các giá trị phổ ở vùng tần số
thấp nhưng không ảnh hưởng đến các giá trị phổ ở vùng tần số
cao của tín hiệu.
Hiện tượng dao động trong mạch số:
3I-HUST
2012
Chương 2: Phổ của tín hiệu biến thiên
III. Tín hiệu không tuần hoàn - Phổ của tín hiệu không tuần hoàn
Để tính toán phổ của tín hiệu không tuần hoàn:
Coi tín hiệu không tuần hoàn giống như tín hiệu tuần hoàn
Chu kỳ bằng vô cùng
Phổ của tín hiệu không tuần hoàn là phổ đặc
3I-HUST
2012
Nhiễu và tương thích trường điện từ
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn – Vấn đề
bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
II. Đường truyền trên mạch in
III. Ghép nối đường truyền - Vấn đề bảo toàn tín hiệu
1
3I-HUST
2012
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn
Vấn đề bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
I.1. Mô hình đường dây truyền dẫn
Trong hệ thống số/tương tự, các tín hiệu được truyền trên các
đường truyền dẫn (các dây dẫn hình trụ)
Phân loại mô hình đường truyền dẫn:
Đường truyền 2 dây:
Nguồn tín hiệu đặc trưng bằng mạng 1 cửa Thevenin
Tải tuyến tính, thuần trở
2
3I-HUST
2012
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn
Vấn đề bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
I.1. Mô hình đường dây truyền dẫn
Phân loại mô hình đường truyền dẫn:
Đường truyền 1 dây so đất:
Đường truyền cáp đồng trục
3
3I-HUST
2012
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn
Vấn đề bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
I.1. Mô hình đường dây truyền dẫn
Vào khoảng thập niên 1980, việc ghép nối các đường truyền dẫn
thường đơn giản: Điện áp, dòng điện tại đầu và cuối của các đường
truyền dẫn là giống nhau.
Tuy nhiên, ngày nay khi tốc độ xung nhịp (tần số của tín hiệu) tăng lên
cần chú ý sự ảnh hưởng của đường truyền dẫn đối với tín hiệu.
Vấn đề cần giải quyết:
Hạn chế sự ảnh hưởng của đường truyền dẫn đối với tín hiệu
Bảo đảm tính toàn vẹn của tín hiệu trên đường truyền
Thời gian truyền
Hiện tượng phản xạ sóng
4
3I-HUST
2012
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn
Vấn đề bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phương trình cơ bản của đường dây truyền dẫn
I.1. Mô hình đường dây truyền dẫn
D
L
T s
v
( )
Với mô hình đường truyền 2 dây và 1 dây so đất: Coi không gian xung
quanh dân dẫn là chân không (~ không khí)
5
3I-HUST
2012
Chương 3: Các mô hình đường truyền dẫn
Vấn đề bảo toàn tín hiệu
I. Mô hình - Phươ