1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
• Một là, giá trị của hàng hóa sức lao động:
Phần giá trị ngang với giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống bản
thân người công nhân và gia đình anh ta.
Những chi phí đào tạo công nhân lành nghề.
Điểm khác nhau giữa giá trị hàng hóa sức lao động với hàng thông thường là: giá trị
hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
• Hai là, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
Tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện tập trung ở thuộc
tính giá trị sử dụng của nó.
Khi tiêu dùng hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá
trị sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư.
(V+m) > V
• Ý nghĩa: nhờ nghiên cứu hàng hóa sức lao động đã giúp cho C.Mác hình thành lý
luận giá trị thặng dư một cách khoa học.
60 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin - Bài 5: Học thuyết giá trị thặng dư - Vũ Văn Hân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0013103214
BÀI 5:
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
PGS.TS. Vũ Văn Hân
Đại học Kinh tế quốc dân
v1.0013103214
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Trong quan hệ thuê mướn lao động có quan điểm cho rằng: “người có của, kẻ có
công, máy móc sinh ra lời.”
• “Người có của” ở đây là các “ông chủ”. Họ được hưởng lợi nhuận và nguồn gốc của
lợi nhuận là do máy móc tạo ra.
• “Kẻ có công” ở đây là những công nhân làm thuê. Họ có công lao động cho ông chủ
và được hưởng tiền lương. Tiền lương phản ánh quan hệ bình đẳng giữa giới chủ và
giới thợ.
Quan điểm trên có đúng hay không?
Lý luận giá trị thặng dư của C.Mác sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi
trên.
v1.0013103214
MỤC TIÊU
• Hiểu được tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động so với những hàng
hóa thông thường;
• Hiểu được bản chất và các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư;
• Hiểu được bản chất và các hình thức của tiền lương tư bản chủ nghĩa;
• Hiểu thực chất và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản;
• Hiểu được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư.
v1.0013103214
NỘI DUNG
Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
Tích lũy tư bản
Quá trình lưu thông của tư bản
Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
v1.0013103214
1.2. Hàng hoá sức lao động
1. SỰ CHUYẾN HOÁ CỦA TIỀN TỆ THÀNH TƯ BẢN
1.1. Công thức chung của tư bản
v1.0013103214
1.1. CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
• Tiền tệ thông thường:
H – T – H’ (1)
• Tiền tệ là tư bản:
T – H – T’ (2)
• Tiền tệ chỉ chuyển hóa thành tư bản khi sức
lao động trở thành hàng hóa.
v1.0013103214
1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
• Khái niệm sức lao động:
Tổng hợp thể lực và trí lực tồn tại
trong cơ thể sống của con người.
• Điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hoá:
Người lao động phải được tự
do về thân thể;
Người lao động không có tư
liệu sản xuất để sản xuất ra
của cải.
Người lao động được tự do
về thân thể
Người lao động không
có tư liệu sản xuất
v1.0013103214
1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
• Một là, giá trị của hàng hóa sức lao động:
Phần giá trị ngang với giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống bản
thân người công nhân và gia đình anh ta.
Những chi phí đào tạo công nhân lành nghề.
Điểm khác nhau giữa giá trị hàng hóa sức lao động với hàng thông thường là: giá trị
hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
• Hai là, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
Tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện tập trung ở thuộc
tính giá trị sử dụng của nó.
Khi tiêu dùng hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá
trị sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư.
(V+m) > V
• Ý nghĩa: nhờ nghiên cứu hàng hóa sức lao động đã giúp cho C.Mác hình thành lý
luận giá trị thặng dư một cách khoa học.
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Phân biệt sức lao động với lao động.
2. Tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện như thế nào?
3. Phân tích điều kiện để tiền tệ chuyển hóa thành tư bản.
v1.0013103214
2.2. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
2.1. Ví dụ về quá trình sản xuất giá trị thặng dư
2.3. Sản xuất giá trị thặng dư – Quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
v1.0013103214
2.1. VÍ DỤ VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
• Ngày lao động 8 giờ. Lương công nhân 4USD.
• 4 giờ đầu của ngày lao động:
Công nhân kéo 5kg bông→ 5kg sợi.
1kg bông có giá trị 1$ → 5kg bông có giá trị 5$.
1giờ, bằng lao động trừu tượng, công nhân tạo ra giá
trị mới là 1$ → 4 giờ tạo ra lượng giá trị mới là
4$.
Giá trị của 5kg sợi là: 5$ + 4$ = 9$.
• 4 giờ sau của ngày lao động: Giống như 4 giờ đầu.
Sau ngày lao động 8 giờ có 10 kg sợi với giá trị:
10$ + 8$ = 18$
Bán ngang giá thu về18$.
Chi phí sản xuất 14$.
Giá trị thặng dư 04$.
v1.0013103214
NHẬN XÉT
• Giá trị và giá trị thặng dư được tạo ra từ sản xuất.
• Cơ cấu giá trị gồm 2 phần:
Một là, giá trị cũ - giá trị tư liệu sản xuất được bảo toàn
và chuyển dịch vào giá trị sản phẩm hàng hóa (C).
Hai là, giá trị mới do lao động trừu tượng tạo ra (V+m)
• Giá trị mới bằng giá trị sức lao động + giá trị thặng dư.
• Định nghĩa giá trị thặng dư: Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động, do lao động của công nhân sáng tạo ra. Trong
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa nó bị chiếm không.
• Ngày lao động của công nhân chia 2 phần: thời gian lao động
cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
• Sản xuất giá trị thặng dư là quá trình sản xuất ra giá trị kéo dài
quá điểm tại đó giá trị sức lao động được hoàn lại.
• Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
công nhân làm thuê.
(V+m)
V m
v1.0013103214
2.2. HAI PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tỷ suất giá trị thặng dư:
• Khái niệm: tỷ số phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
• Công thức:
m’ =
m
x 100%
V
m’ =
(t) Thặng dư
x 100%
(t) Cần thiết
v1.0013103214
Định nghĩa: Đó là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài tuyệt đối ngày
lao động của công nhân, trong điều kiện phần thời gian lao động cần thiết không thay đổi.
Ví dụ:
Giới hạn ngày lao động: Thời gian lao động cần thiết < Ngày lao động < 24 giờ
2.2.1. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
4 giờ 4 giờ
4 giờ 6 giờ
m’ =
4
x 100% = 100%
4
m’ =
6
x 100% = 150%
4
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
v1.0013103214
Khái niệm: Đó là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn phần thời gian
lao động cần thiết. Từ đó kéo dài tương ứng phần thời gian lao động thặng dư, trong điều
kiện độ dài ngày lao động không thay đổi.
Ví dụ:
•Theo ví dụ trên, m’ tăng từ 100% → 300%.
•Đó là vì thời gian cần thiết giảm từ 4 giờ → 2 giờ, ngày lao động không thay đổi (8 giờ) làm
cho thời gian thặng dư tăng từ 4 giờ → 6 giờ.
•Theo phương pháp này, muốn tăng m’ cần giảm thời gian cần thiết.
2.2.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
4 giờ 4 giờ
2 giờ 6 giờ
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
m’ =
4
x 100% = 100%
4
m’ =
6
x 100% = 300%
2
v1.0013103214
2.2.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
Làm thế nào rút ngắn được (t) cần thiết?
→ PHẢI TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI.
v1.0013103214
2.2.3 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
• Khái niệm: Phần giá trị thặng dư nhiều
hơn mức bình thường, nhờ năng suất lao
động cá biệt cao hơn năng suất lao động
xã hội trên cơ sở kỹ thuật công nghệ tiên
tiến, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa
thấp hơn giá trị xã hội của nó.
• Chênh lệch giữa giá trị xã hội và giá trị cá
biệt là giá trị thặng dư siêu ngạch.
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Phân tích những nhận xét từ việc nghiên cứu ví dụ về sản xuất giá trị thặng dư.
2. Bản chất của giá trị thặng dư?
3. Sự giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
4. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
v1.0013103214
2.3. SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - QUY LUÂT TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
• Mục đích trực tiếp của nền sản xuất
TBCN là sản xuất ra giá trị thặng dư.
• Phương thức để đạt mục đích trên là
bóc lột công nhân làm thuê.
→ Nội dung của quy luật: Sản xuất giá trị
thặng dư bằng cách bóc lột công
nhân làm thuê.
• Quy luật giá trị thặng dư chi phối mọi
hoạt động của nền kinh tế TBCN; chi
phối hướng vận động của phương
thức sản xuất TBCN.
v1.0013103214
2.3.SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - QUY LUÂT TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
• Chạy theo giá trị thăng dư, một mặt làm cho kỹ thuật
sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao động xã
hội ngày càng cao, lực lượng sản xuất ngày càng
phát triển.
• Mặt khác, nó cũng làm cho những mâu thuẫn của
CNTB ngày càng gay gắt. Đặc biệt là mâu thuẫn cơ
bản của CNTB.
• Mâu thuẫn cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa tính
chất xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản
xuất xã hội với hình thức chiếm hữu tư nhân TBCN
về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
• Sự vận động của mâu thuẫn này nhất định làm cho
quan hệ sản xuất TBCN không thể tồn tại vĩnh viễn.
Nó sẽ được thay thế bằng quan hệ sản xuất tiến bộ
hơn. Đó là quan hệ sản xuất XHCN.
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Tại sao lại xác định sản xuất giá trị thặng dư là quy luật tuyệt đối của phương thức
sản xuất TBCN?
2. Phân tích nội dung và tác dụng của quy luật giá trị thặng dư.
v1.0013103214
3. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
• Bản chất của tiền công: là sự biểu hiện bằng
tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của
hàng hóa sức lao động, được biểu hiện bên
ngoài như là giá cả của lao động.
Tiền công TBCN ngụy trang cho quan hệ sản
xuất TBCN.
• Các hình thức cơ bản của tiền công:
Tiền công tính theo thời gian.
Tiền công tính theo sản phẩm.
• Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế.
v1.0013103214
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản
4. TÍCH LUỸ TƯ BẢN
4.1. Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản
v1.0013103214
4.1. THỰC CHẤT VÀ ĐỘNG CƠ CỦA TÍCH LUỸ TƯ BẢN
• Tích lũy tư bản là quá trình biến một phần giá
trị thặng dư thành tư bản - tư bản hoá một
phần giá trị thặng dư - nhằm mở rộng quy mô
sản xuất.
• Động cơ của tích lũy:
Sự tác động của các quy luật khách
quan: quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị,
quy luật giá trị thặng dư, quy luật tái sản
xuất mở rộng, yêu cầu củng cố quan hệ
sản xuất TBCN
Mặt khác, còn do ham muốn làm giàu
của các nhà tư bản thúc đẩy.
v1.0013103214
4.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY MÔ TÍCH LŨY TƯ BẢN
• Với một khối lượng giá trị thặng dư nhất định, quy mô
tích luỹ phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị
thặng dư đó thành phần tích luỹ và phần tiêu dùng
(m1/m2). Nếu tăng m1, phải giảm m2. Ngược lại, nếu tăng
m2, phải giảm m1.
• Nếu tỷ lệ trên không đổi thì quy mô tích luỹ phụ thuộc
vào khối lượng giá trị thặng dư (M).
(M) lại phụ thuộc vào 4 nhân tố sau đây:
Một là, trình độ của m’. Sự gia tăng m’ bằng tăng
cường độ lao động, xén bớt lương công nhân, tiết
kiệm C.
Hai là, mức năng suất lao động xã hội→ đồng biến.
Ba là, Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản
được sử dụng với tư bản đã tiêu dùng.
Bốn là, quy mô của tư bản ứng trước.
v1.0013103214
ẢNH HƯỞNG CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN
• Tư bản được tích tụ, tập trung:
Khái niệm tích tụ tư bản, tập trung tư bản.
Điểm giống và khác nhau.
Ý nghĩa của tập trung tư bản.
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên:
Khái niệm cấu tạo hữu cơ.
Tại sao C/V tăng lên.
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Phân tích bản chất của tiền công TBCN.
2. Phân tích thực chất và động cơ của tích lũy tư bản.
3. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản?
4. Thế nào là tích tụ và tập trung tư bản? Sự giống nhau, khác nhau và mối quan hệ
giữa tích tụ và tập trung tư bản.
v1.0013103214
5.2. Tái sản xuất và lưu thông tư bản xã hội
5. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN
5.1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
v1.0013103214
5.1. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Tuần hoàn của tư bản:
• Khái niệm.
• 3 giai đoạn của tuần hoàn tư bản:
TLSX
SX H’ - T’T - H
SLĐ
Giai đoạn I: Giai đoạn II: SX
TLSX
• Tư bản trút bỏ hình thức tư bản tiền tệ và
mang hình thức mới là tư bản sản xuất.
• Chức năng của nó là phương tiện để sản xuất
ra giá trị và giá trị thặng dư.
T - H
SLĐ
Giai đoạn III: H’ - T’
• Tư bản mang hình thức tư bản tiền tệ.
• Chức năng mua sắm các yếu tố sản
xuất: tư liệu sản xuất và sức lao động.
• Tư bản trút bỏ hình thức tư bản sản xuất và
mang hình thức mới là tư bản hàng hoá.
• Chức năng của nó là thực hiện giá trị và giá
trị thặng dư được tạo ra từ sản xuất.
v1.0013103214
5.1. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Chu chuyển của tư bản:
• Khái niệm: Tuần hoàn tư bản nếu coi đó là một quá trình định kỳ đổi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại, không phải là quá trình biệt lập, riêng rẽ, gọi là chu chuyển tư bản.
• Thời gian chu chuyển: Khoảng thời gian kể từ khi tư bản được ứng ra dưới một hình
thái nhất định cho tới khi nó quay trở lại hình thái ban đầu cộng thêm giá trị thặng dư.
• Tốc độ chu chuyển:
N: tốc độ chu chuyển tư bản
CH: thời gian trong năm, 365 ngày hoặc 12 tháng
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
N =
CH
ch
v1.0013103214
5.1. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Tư bản cố định và tư bản lưu động
Căn cứ phân chia:
• Dựa vào phương thức chu chuyển của từng bộ phận tư bản sản xuất.
• Chu chuyển chậm→ tư bản cố định.
• Chu chuyển nhanh→ tư bản lưu động.
Tư bản cố định Tư bản lưu động
• Bộ phận tư bản sản xuất tham gia hoàn
toàn vào sản xuất. Nó hao mòn dần, chuyển
dịch dần giá trị vào giá trị sản phẩm.
• Hình thức tồn tại của tư bản cố định là máy
móc, nhà xưởng.
• Bộ phận tư bản sản xuất, sau một quá
trình sản xuất, được hoàn lại toàn bộ
sau khi hàng hoá đã bán xong.
• Hình thức tồn tại là: tiền lương, giá trị
nguyên vật liệu.
v1.0013103214
5.2. TÁI SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN XÃ HỘI
• Một số khái niệm:
Tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
Hai khu vực lớn của nền sản xuất xã hội.
Tư bản xã hội.
Những giả định khoa học (5 giả định).
“Thực hiện” trong lý luận tái sản xuất tư bản xã hội.
• Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn:
Khái niệm tái sản xuất giản đơn.
Mô hình nghiên cứu:
I: 4000C + 1000V + 1000m = 6000
II: 2000C + 500V + 500m = 3000
Điều kiện thực hiện: I (V+m) = II C
v1.0013103214
5.2. TÁI SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN XÃ HỘI
• Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất mở rộng:
Khái niệm tái sản xuất mở rộng.
Mô hình nghiên cứu: I: 4000C +1000V + 1000m = 6000
II: 1500C + 750V + 750m = 3000
Điều kiện cơ bản của tái sản xuất mở rộng: I (V+m) > II C
• V.I.Lênin phát triển lý luận tái sản xuất tư bản xã hội của C.Mác:
V.I.Lênin đã chia khu vực I thành hai khu vực nhỏ hơn (Ia, Ib).
V.I.Lênin nghiên cứu lý luận tái sản xuất trong điều kiện kỹ thuật tiến bộ (C/V) cấu tạo
hữu cơ của tư bản tăng lên.
Sau nhiều năm nghiên cứu, Người rút ra nhận xét:
Khu vực sản xuất ra tư liệu sản xuất mới có tốc độ tăng nhanh nhất (Ia).
Tiếp đó là tốc độ tăng của khu vực sản xuất ra tư liệu tiêu dùng (Ib).
Chậm nhất là tốc độ tăng của khu vực II.
Nhận xét trên là nội dung của quy luật ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu sản xuất trong
điều kiện kỹ thuật tiến bộ.
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Sự giống nhau và khác nhau giữa tuần hoàn và chu chuyển tư bản?
2. Thế nào là tư bản cố định và tư bản lưu động? Căn cứ để chia tư bản sản xuất thành
tư bản cố định và tư bản lưu động?
3. Thế nào là tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân?
4. Trong lý luận tái sản xuất, khái niệm “thực hiện” được hiểu như thế nào?
5. Phân tích điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tư
bản xã hội.
6. V.I.Lênin đã phát triển lý luận tái sản xuất của C.Mác như thế nào?
v1.0013103214
6.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
6. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
6.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
6.3. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
6.4. Sự chuyển hóa của giá trị thành giá cả sản xuất
6.5. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
6.6. Tư bản cho vay và lợi tức
6.7. Địa tô tư bản chủ nghĩa
v1.0013103214
6.1. LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
a. Lợi nhuận
• Giữa giá trị hàng hóa (C+V+m) và chi phí sản xuất (C+V) luôn có một khoảng chênh
lệch, đó là “m”. Nó là “lãi” hay “lợi nhuận”.
• Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng trước, được quan niệm là “con đẻ”
của tư bản ứng trước sẽ mang hình thức chuyển hoá là lợi nhuận. Ký hiệu “p”.
• Giữa “m” và “p” có gì khác nhau?
Về mặt lượng, sự hình thành “p” chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường, nên
giữa “m” và “p” có thể không bằng nhau.
Nếu giá cả > giá trị → p > m.
Nếu giá cả < giá trị → p < m.
Nếu giá cả = giá trị → p = m.
Điều này dễ nhầm lẫn “p” do lưu thông tạo ra.
Về mặt chất:
Nói giá trị thặng dư là nói “m” so với “V”.
Nói lợi nhuận là nói “m” so với (C+V).
v1.0013103214
6.1. LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
b. Tỷ suất lợi nhuận
p’ phản ánh nơi đầu tư có lợi hơn.
p’ =
m
× 100%
C + V
v1.0013103214
6.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
• Tỷ suất giá trị thặng dư → đồng biến.
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản (C/V) → ngịch biến.
• Tốc độ chu chuyển của tư bản→ đồng biến.
• Tiết kiệm tư bản bất biến (C) → đồng biến.
• p’ có xu hướng ngày càng giảm xuống.
v1.0013103214
6.3. SỰ HÌNH THÀNH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
Cạnh tranh nội bộ ngành công nghiệp:
• Khái niệm: Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
nhằm tiêu thụ hàng hóa có lợi hơn và tìm
kiếm lợi nhuận siêu ngạch.
• Giải pháp: Đua nhau cải tiến kỹ thuật.
• Kết quả:
Trình độ kỹ thuật sản xuất trong
ngành ngày càng tiến bộ;
Hình thành giá trị xã hội theo ngành;
p’ giảm xuống.
v1.0013103214
6.3. SỰ HÌNH THÀNH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
Cạnh tranh giữa các ngành công nghiệp:
• Khái niệm.
• Biện pháp: Tự do di chuyển tư bản.
Ví dụ:
• Kết quả: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân.
• Khái niệm lợi nhuận bình quân: p tính theo tỷ suất lợi nhuận bình quân:
Ngành
kinh tế C/V
m’
%
tư bản
đầu tư C V m
P’
%
P’
%
Dệt 7/3 100 100 70 30 30 30 20
Da 8/2 100 100 80 20 20 20 20
Cơ khí 9/1 100 100 90 10 10 10 20
p'Kp
v1.0013103214
6.4. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA GIÁ TRỊ THÀNH GIÁ CẢ SẢN XUẤT
Giá cả sản xuất =
• Tiền đề của sự chuyển hoá là sự xuất hiện
của lợi nhuận bình quân ( ).
• Điều kiện của sự chuyển hoá là:
Nền sản xuất xã hội được cơ khí hoá.
Hệ thống giao thông vận tải, thông tin
phát triển.
Quan hệ tín dụng phát triển, tư bản
được di chuyển dễ dàng.
p
pk
v1.0013103214
BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Thế nào là lợi nhuận. Giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư có gì khác nhau?
2. Thế nào là tỷ suất lợi nhuận. Tại sao nó có xu hướng giảm xuống?
3. Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân?
4. Khi xuất hiện tỷ suất lợi nhuận bình quân thì giá trị sẽ chuyển hóa như thế nào?
v1.0013103214
6.5. TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP
• Bản chất của tư bản thương nghiệp:
Là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách rời ra khi phân công lao động xã hội đã
phát triển.
H’ - T’ tách ra thành tư bản thương nghiệp.
• Lợi nhuận thương nghiệp:
Bản chất của lợi nhuận thương nghiệp: là phần giá trị thặng dư được tạo ra từ sản
xuất, do các nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho các nhà tư bản thương nghiệp.
Ví dụ: Tư bản công nghiệp 900, được chia thành 720C + 180V.
Với m’ = 100% → có 180m. Giá trị hàng hóa: 720C + 180V + 180m = 1080
TLSX
SX H’ - T’T - H
SLĐ
p’ =
180
× 100% = 20%
900
v1.0013103214
6.5. TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP
• Khi có nhà tư bản thương nghiệp, giả sử họ ứng ra 100 để H’- T’, thì p’ bình quân là:
• p công nghiệp là: 900 × 18% = 162
• Nhà tư bản công nghiệp bán hàng hóa cho nhà tư bản thương nghiệp với giá cả:
900 + 162 = 1062
• Lợi nhuận thương nghiệp là: 1080 – 1062 = 18
Nhận xét:
• Nhà tư bản công nghiệp bán hàng hóa cho nhà tư bản thương nghiệp với giá cả nhỏ hơn giá trị
(1062 < 1080); để cho nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hóa cho người tiêu dùng với giá cả
ngang bằng giá trị.
• Chênh lệch giữa giá bán và giá mua thương nghiệp làm hình thành lợi nhuận thương nghiệp.
%18%100
100900
180 p'
v1.0013103214
6.6.TƯ BẢN CHO VAY VÀ LỢI TỨC
• Bản chất của tư bản cho vay:
Là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách rời
ra. Nó là tư bản tiền tệ nhàn rỗi, được người chủ
sở hữu nhường cho người khác sử dụng. Sau
một thời gian nó được hoàn lại kèm theo lợi tức.
• Đặc điểm của tư bản cho vay:
Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng.
Là tư bản được sùng bái nhất.
Tư bản cho vay khác với tư bản ngân hàng.
v1.0013103214
6.6.TƯ BẢN CHO VAY VÀ LỢI TỨC
• Bản chất của lợi tức: Một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải
trả cho nhà tư bản cho vay.
• Sự hình thành lợi