Bài giảng Những vấn đề cơ bản về lãi suất trong nền kinh tế thị trường

Lãi suất theo nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng - giá cả của quan hệ vay mượn - Khi đến hạn, người đi vay sẽ phải trả cho người cho vay một khoản tiền dôi ra ngoài số tiền vốn gọi là tiền lãi. - Tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn gọi là lãi suất

pdf118 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những vấn đề cơ bản về lãi suất trong nền kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1. Quan điểm về lãi suất Lãi suất theo nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng - giá cả của quan hệ vay mượn - Khi đến hạn, người đi vay sẽ phải trả cho người cho vay một khoản tiền dôi ra ngoài số tiền vốn gọi là tiền lãi. - Tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn gọi là lãi suất 2. Vai trò Trong quản lý kinh tế vĩ mô  Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô  Phát triển thị trường tài chính và thị trường chứng khoán  Công cụ góp phần điều tiết, kiểm soát luồng vốn của đất nước với nền kinh tế thế giới 2. Vai trò Trong quản lý kinh tế vi mô  Cá nhân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh: cơ sở đưa ra các quyết định kinh tế:  chi tiêu  để dành gửi tiền tiết kiệm, đầu tư, mua sắm thiết bị phát triển sản xuất kinh doanh  Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại: điều kiện tồn tại và phát triển ngân hàng thương mại 3. Đo lường – Lãi suất đơn  Áp dụng trong các món vay có thời hạn vay trùng với chu kỳ tính lãi và người vay tiền sẽ trả một lần cho người cho vay vào ngày đến hạn trả nợ cả vốn và lãi  Công thức: Lãi suất = Tiền lãi/ tiền vay * 100%  Ví dụ: vay 1 tháng trả 1 tháng, vay 1 năm trả 1 năm  Không áp dụng với các món vay có thời hạn khác chu kỳ tính lãi  Lãi suất đơn là cơ sở tính lãi suất khác 3. Đo lường – Lãi suất tích hợp  Lãi suất tích họp là lãi suất có tính đến yếu tố “lãi mẹ đẻ lãi con”  Công thức: it = (1+i)1/t – 1  t thuộc n  thời hạn năm t bất kỳ trong thời hạn tín dụng n năm  Lãi suất tích hợp được coi là công bằng và chính xác hơn trong việc đo lường lãi suất đối với các món vay có thời hạn tính lãi khác chu kỳ tính lãi. 3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn  Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền thanh toán nhận được từ một khoản tín dụng với giá trị hôm nay của khoản tín dụng đó  Công thức: PV = FVn /(1+i)n  PV: giá trị hôm nay của khoản tín dụng  FV: giá trị hiện tại của tiền thanh toán nhận được từ khoản tín dụng = giá trị tương lai sẽ được thanh toán của số tiền đó  n: thời hạn tín dụng 3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn (tiếp)  Tín dụng hoàn trả từng phần Công thức: PV = FP/(1+i)1 + FP/(1+i)2 + ... + FP/(1+i)n  PV: giá trị hiện tại của vốn tín dụng  FP: khoản thanh toán hàng năm đã biết  Trái phiếu coupon Công thức: PV = C/(1+i)1 + C/(1+i)2 + ... + C/(1+i)n + F/(1+i)n  PV và C là số tiền thu nhập coupon đã biết  F: mệnh giá 4. Phân biệt – Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa  Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát < 10% ir = in - ii  Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát ≥ 10% ir - in - ii: lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát 1   i in r i iii 4. Phân biệt – Lãi suất và tỷ suất lợi tức  Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn cho vay  Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có vốn trên tổng số vốn đã được sử dụng (đầu tư hay cho vay) 4. . Phân biệt – Lãi suất cơ bản ngân hàng  Lãi suất tiền gửi: itg = icb + ii  Lãi suất cho vay: icv= itg + X - itg : lãi suất tiền gửi - icb: lãi suất cơ bản ngân hàng trả cho từng loại tiền gửi khác nhau - icv lãi suất cho vay - X là chi phí nghiệp vụ ngân hàng  Lãi suất liên ngân hàng: Sibor, Libor, Pibor, Vnibor 5. Nhân tố ảnh hưởng Trong điều kiện nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung  Lãi suất do Nhà nước quy định  Không thể dự đoán hay xác lập bất cứ quy luật vận động nào 5. Nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất Trong điều kiện nền kinh tế thị trường  Cung và cầu của Quỹ cho vay  Lạm phát kỳ vọng  Bội chi Ngân sách Nhà nước  Những thay đổi trong chính sách Thuế  Mức độ rủi ro của món vay/khoản vay  Thời hạn của món vay  Những nhân tố khác 5. Nhân tố ảnh hưởng Cung và cầu Quỹ cho vay  Tăng cung như mức tăng thêm các khoản tiết kiệm cá nhân, doanh nghiệp, v.v sẽ làm giảm lãi suất  Tăng cầu như nhu cầu đi vay của các doanh nghiệp tăng lên, v.v sẽ dẫn đến tăng lãi suất Quỹ cho vay D S Lãi suất i* 5. Nhân tố ảnh hưởng Lạm phát kỳ vọng  Lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên trong một thời kỳ nào đó, lãi suất sẽ có xu hướng tăng, do  để duy trì lãi suất thực không đổi, tỷ lệ lạm phát tăng, đòi hỏi lãi suất danh nghĩa phải tăng lên tương ứng  công chúng sẽ dành phần tiết kiệm cho việc dự trữ hàng hoá hoặc tài sản phi tài chính (non-financial assets) như vàng, ngoại tệ mạnh, hoặc đầu tư vốn ra nước ngoài ->giảm cung Quỹ cho vay và gây áp lực tăng lãi suất 5. Nhân tố ảnh hưởng Bội chi của Ngân sách Nhà nước  Bội chi Ngân sách Nhà nước trực tiếp làm cho cầu của quỹ cho vay tăng làm tăng lãi suất  Bội chi Ngân sách Nhà nước sẽ tác động đến tâm lý công chúng về gia tăng mức lạm phát và do vậy mà sẽ gây áp lực tăng lãi suất 5. Nhân tố ảnh hưởng Những thay đổi trong chính sách thuế  Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp tác động đến lãi suất  Thu nhập của cá nhân và tổ chức giảm đi khi hình thức thuế tăng - > i tăng  Cụ thể: Y = Yd + T  Yd = S + C. Trường hợp T tăng -> Yd giảm -> S giảm -> i tăng 5. Nhân tố ảnh hưởng Mức độ rủi ro của món vay/khoản vay Mức độ rủi ro của món vay càng cao, lãi suất của món vay đó càng cao Qb1 Qb2 Quỹ cho vay Qc1 Qc2 Quỹ cho vay Sb1 Sc1 Dc2 Db1 ib1 ic 1 ic 2 Thị trường trái phiếu chính phủ Thị trường trái phiếu công ty Lãi suất Lãi suất Db2 ib1 Dc1 5. Nhân tố ảnh hưởng Thời hạn của món vay Món vay có thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao Lãi suất t1 t2 t3 Thời gian i1 i3 i2 5. Nhân tố ảnh hưởng Những nhân tố khác  Sự ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế  Sự phát triển của thị trường tài chính với các công cụ tài chính đa dạng phong phú  Tâm lý của người dân  Sự phát triển của các thể chế tài chính trung gian và gắn liền theo đó là sự cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ  Đường lối phát triển của Chính phủ  v.v 6. Lãi suất ở Việt nam Trước những năm cải cách nền kinh tế và hệ thống ngân hàng tài chính  Lãi suất trần thấp (thậm chí lãi suất thực âm) và cố định  Được quy định một cách cứng nhắc bởi Nhà nước, phản ánh cơ chế bao cấp qua hệ thống tín dụng  Lãi suất cho vay ngân hàng (đầu ra) nhỏ hơn lãi suất tiền gửi (đầu vào)  Lãi suất dài hạn (cho vay đầu tư xây dựng cơ bản) nhỏ hơn lãi suất ngắn hạn 6. Lãi suất ở Việt nam Trước những năm cải cách nền kinh tế và hệ thống ngân hàng tài chính Giai đoạn 1989 – 2000  Điều chỉnh theo yêu cầu và điều kiện của nền kinh tế xã hội: lãi suất có linh hoạt hơn  Phản ánh sự phát triển kinh tế, mức sinh lợi trong sản xuất - kinh doanh  Hạn chế và kiểm soát được lạm phát  Góp phần hình thành và phát triển thị trường tài chính 6. Lãi suất ở Việt nam Sau khi thực hiện cải cách hệ thống ngân hàng Giai đoạn từ 2001 đến nay  Tháng 6/2001: tự do hoá lãi suất đối với tín dụng đồng ngoại tệ  Tháng 6/2002: tự do hoá lãi suất đối với tín dụng đồng nội tệ  Tác động tích cực của lãi suất thả nổi: sự phát triển của hệ thống tài chính, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, hội nhập  Nguy cơ và thử thách: đầu cơ tài chính và khủng hoảng, khả năng điều tiết của Nhà nước TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRUNG GIAN TÀI CHÍNH 05/04/2014 26 Ngân hàng thương mại  Khái niệm  Vai trò  Hoạt động cơ bản  Bảng tổng kết tài sản  Quản lý hoạt động 05/04/2014 27 1. Sự ra đời và phát triển của NHTM  Gắn liền với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng  Từ thế kỷ 15 – 17  Từ thế kỷ 18 – 19  Từ thế kỷ 20 đến nay 2. Chức năng của NHTM  Trung gian tín dụng  Trung gian thanh toán  Tạo tiền  D = 1/rr * R  D: số tiền gửi của khách hàng do hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra  rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc  R: dự trữ của ngân hàng thương mại 05/04/2014 28 3. Hoạt động cơ bản của NHTM 3.1. Tạo lập nguồn vốn -Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch/T.gửi có thể phát séc - KH gửi vào nhằm mục đích thanh toán, chi trả - Đây là nguồn vốn có chi phí thấp nhất của NHTM - Tính chất vận động phức tạp - Tiền gửi có kỳ hạn - KH gửi với mục đích hưởng lãi - Kỳ hạn càng dài mức lãi suất càng cao - Tính chất vận động không phức tạp như tiền gửi không kỳ hạn 05/04/2014 29 3. Hoạt động cơ bản của NHTM 3.1. Tạo lập nguồn vốn - Đi vay từ NHTƯ, các tổ chức tài chính khác - Tuân thủ theo các điều kiện vay vốn - Thông thường chỉ áp dụng trong trường hợp bù đắp thiếu hụt tạm thời - Vốn chủ sở hữu - Tính chất sở hữu khác nhau vốn chủ sở hữu khác nhau - Quy mô nhỏ - Có vai trò quan trọng đối với NHTM - Khác 05/04/2014 30 3. Hoạt động cơ bản của NHTM 3.2. Khai thác và sử dụng vốn - Nghiệp vụ ngân quỹ - Dự trữ bắt buộc - Dự trữ vượt quá - Cho vay: các yếu tố quan tâm (thời hạn, hạn mức tín dụng, tài sản đảm bảo, mục đích vay vốn, loại tiền vay, khách hàng ) - Đầu tư: TPCP, TPKB, CP, v.v - Sử dụng vốn khác 05/04/2014 31 3. Hoạt động cơ bản của NHTM 3.3. Trung gian cung cấp dịch vụ tài chính - Chuyển tiền - Thanh toán không dùng tiền mặt - Bảo lãnh - Môi giới - Tư vấn - Cung cấp các dịch vụ tiện 05/04/2014 32 4. Bảng tổng kết tài sản của NHTM Nguồn vốn - Tiền gửi của khách hàng - Không kỳ hạn - Có kỳ hạn - Đi vay NHTƯ, TCTC khác - Vốn chủ sở hữu - Quỹ dự phòng rủi ro - Khác 05/04/2014 33 Tài sản - Nghiệp vụ ngân quỹ - Dự trữ bắt buộc - Dự trữ vượt quá - Cho vay - Đầu tư - Sử dụng vốn khác 5. Hoạt động của NHTM đa năng (1) hoạt động về nguồn vốn và sử dụng vốn mở rộng trên tất cả các lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau (2) thông qua các chiến lược và phương thức đầu tư khác nhau, các NHTM thâm nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế (3) trình độ công nghệ NHTM rất phát triển với sự ứng dụng rộng rãi công nghệ tin học và viễn thông trong tất cả các hoạt động (4) các dịch vụ tài chính khác, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng tiện ích rất phát triển làm cho NHTM không chỉ là những trung gian tín dụng, thanh toán mà thực sự đã trở thành các trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường 05/04/2014 34 6. Quản lý hoạt động của NHTM Câu hỏi: Tại sao phải quản lý ngân hàng thương mại? Phải chăng là yếu tố rủi ro? 6. Quản lý hoạt động của NHTM Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại • Rủi ro kỳ hạn /rủi ro thanh khoản  NHTM có thể mất khả năng thanh toán khi người gửi tiền rút tiền ồ ạt  Rủi ro tín dụng  Đối tượng vay vốn có thể không có khả năng hoàn trả lãi và vốn gốc. Các khoản vay này trở thành nợ khó đòi (hay nợ xấu).  Tỷ lệ nợ xấu càng tăng, thì NHTM sẽ càng mất vốn để xóa các khoản nợ này  Rủi ro lãi suất  Chính sách lãi suất thay đổi  Quan hệ cung cầu về vốn có thể dẫn đến những bất lợi trong hoạt động kinh doanh của NHTM 6. Quản lý hoạt động của NHTM (1) Quản lý nguồn vốn  Mục tiêu: đảm bảo an toàn và sinh lợi của NHTM khi thực hiện tìm kiếm các nguồn đáp ứng yêu cầu về quy mô cho vay và đầu tư  Quản lý nguồn vốn  Quy mô, cơ cấu và lãi suất các khoản nợ  Tính ổn định của các khoản nợ  Tính thanh khoản của các khoản nợ 6. Quản lý hoạt động của NHTM (2) Quản lý dự trữ  Dự trữ bắt buộc  Dự trữ vượt quá  Tiền mặt tại quỹ  Tiền mặt trong quá trình thu 6. Quản lý hoạt động của NHTM (3) Quản lý tiền cho vay quan điểm của F.Mishkin  Sàng lọc và giám sát khách hàng  Chuyên môn hoá và quan hệ thường xuyên với khách hàng  Tài sản thế chấp và số dư bù  Hạn chế tín dụng  Tương hợp ý muốn giữa khách hàng và ngân hàng 6. Quản lý hoạt động của NHTM (4) Quản lý rủi ro lãi suất và tỷ giá  Quản lý rủi ro lãi suất: điều chỉnh bảng cân đối tài sản, đổi chéo lãi suất, sử dụng các công cụ trên thị trường tài chính  Quản lý rủi ro tỷ giá: các sản phẩm phòng chống rủi ro tỷ giá Các tổ chức tài chính phi ngân hàng  Công ty tài chính  Công ty chứng khoán  Công ty bảo hiểm  Quỹ đầu tư   Sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng 42 1. Công ty tài chính  Công ty tài chính sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng ko được cung cấp dịch vụ thanh toán và nhận tiền gửi dưới 1 năm.  Nguồn vốn: - Vốn tự có - Vốn huy động 1.Công ty tài chính - Vốn tự có: + Vốn Điều lệ + Quỹ Dự trữ rủi ro + Lợi nhuận chưa chia + Giá trị tăng lên do định giá lại tài sản cố định + Các loại vốn, quỹ khác - Vốn huy động: + Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên + Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác. + Vay của các tổ chức tín dụng khác ở trong và ngoài nước + Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân ở trong và ngoài nước 43 1. Công ty tài chính Hoạt động: - Hoạt động tín dụng: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá, bảo lãnh, - Hoạt động mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ - Các hoạt động khác + Các hoạt động phải được Ngân hàng Trung ương cho phép: hoạt động ngoại hối,bao thanh toán, v.v 44 2. Công ty Bảo hiểm  Kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ bảo hiểm  Nguồn vốn: - Vốn tự có: như công ty tài chính - Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm nộp định kỳ cho công ty bảo hiểm để được nhận các dịch vụ bảo hiểm theo điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm  Hoạt động - Hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm - Hoạt động tài chính: gửi tiền vào các tổ chức tài chính khác, trái phiếu, cổ phiếu, cho vay, kinh doanh bất động sản, uỷ thác 45 Thị trường bảo hiểm Việt Nam  Nguồn: IMF, WB, thời báo kinh tế Việt Nam và ước tính 3. Công ty Chứng khoán  Thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khoán  Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu, vốn vay  Các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán - Môi giới chứng khoán - Tự doanh chứng khoán - Bảo lãnh phát hành chứng khoán - Lưu ký chứng khoán - Tư vấn đầu tư chứng khoán - Tư vấn tài chính - Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 47 4. Quỹ đầu tư  Nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu (chứng chỉ quỹ)  Tài sản: các loại chứng khoán, tài sản cố định (nhỏ)  Hình thức:  Quỹ đầu tư đóng  Quỹ đầu tư mở 05/04/2014 48 4. Quỹ đầu tư  Tự đầu tư hay đầu tư qua quỹ đầu tư? Kiểu nào có lợi hơn?  Đầu tư trực tiếp  Nhà đầu tư chọn chiến lược đầu tư  Ít có khả năng đa dạng hoá danh mục đầu tư  Chịu rủi ro cao khi thị trường hay doanh nghiệp mình đầu tư có biến động xấu  Đầu tư gián tiếp qua quỹ  Quỹ thay nhà đầu tư chọn chiến lược đầu tư  Đa dạng hoá danh mục đầu tư và phân tán rủi ro  Chịu rủi ro thấp hơn nhờ chiến lược đa dạng hoá và quản lý chuyên nghiệp hơn 49 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 1. Tổng quan - Sự ra đời và phát triển  Ra đời trên cơ sở sự phân tách hệ thống ngân hàng và trải qua các giai đoạn:  Thế kỷ 15 – 17  Thế kỷ18 – 19  Thế kỷ 20 đến nay 1. Tổng quan – Mô hình tổ chức  Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ: Chính phủ không được phép can thiệp vào hoạt động của NHTƯ  Cơ sở:  trực thuộc Chính phủ sẽ bị Chính phủ lạm dụng công cụ phát hành tiền để trang trải sự thiếu hụt của ngân sách Nhà nước dễ gây ra lạm phát  không thể thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ  Mức độ độc lập  Độc lập tài chính (financial independence)  Độc lập về nhân sự (personnel independence)  Độc lập về chính sách (policy independence) 1. Tổng quan – Mô hình tổ chức  Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ  Tại sao cần một NHTƯ độc lập  Cần có một sự phân quyền giữa cơ quan tạo tiền (NHTƯ) và tiêu tiền chính (Nhà nước) trong nền kinh tế  Mối tương quan giữa mức độ độc lập của NHTƯ với  Lạm phát (nghịch biến)  Tốc độ tăng trưởng kinh tế (chưa rõ) 1. Tổng quan – Mô hình tổ chức  Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ. Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đối với NHTƯ  Cơ sở: Chính phủ là cơ quan hành pháp, thực hiện chức năng quản lý kinh tế vĩ mô, do đó Chính phủ phải nắm trong tay các công cụ kinh tế vĩ mô để sử dụng và phối hợp một cách đồng bộ, hiệu quả các công cụ đó  NHTƯ Anh, Pháp, Việt Nam, v.v... 1. Tổng quan – Mô hình tổ chức - NHNNVN  Bàn về tính độc lập của NHNNVN ??? 1. Tổng quan – Mô hình tổ chức - NHNNVN  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Phát hành tiền  NHTƯ là cơ quan duy nhất phát hành đồng tiền quốc gia  Giấy bạc do NHTƯ phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Phát hành tiền – Cơ sở phát hành  Có vàng đảm bảo  Anh, năm 1844, lần đầu tiên được phép 14 triệu GBP không cần có bảo đảm vàng, ngoài mức pháp định đó tiền phát hành vào lưu thông phải có 100% vàng bảo đảm  Mỹ, năm 1913 quy định: tổng số lượng tiền phát hành phải có ít nhất 40% vàng đảm bảo  Sự phát triển của GDP  Lượng tài sản ròng di chuyển từ nước ngoài vào trong nước  Mức độ lạm phát của nền kinh tế  Cho ngân sách Nhà nước vay 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền  Tác nhân tham gia  Ngân hàng Trung ương  Ngân hàng thương mại  Người gửi tiền  Người vay tiền 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền  Lượng tiền cung ứng (Ms) với cơ số tiền tệ (MB) được biểu diễn: Ms = mm * MB (1); mm là số nhân tiền  Dẫn xuất số nhân tiền  Giả thiết: C/D: tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi có thể phát séc  ER/D: tỷ lệ tiền dự trữ quá mức  rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc  R = RR + ER (RR = rr* D)  MB = R + C (tiền dự trữ cộng tiền mặt)  MB = R + C = (rr * D) + ER + C  MB = rr* D + ER/D * D + C/D * D = (rr + ER/D + C/D) * D 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền  Dẫn xuất số nhân tiền (tiếp)  D = 1/(rr + ER/D + C/D) * MB  lượng tiền cung ứng Ms = D + C = (1 + C/D) * D  Ms = (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) * MB  (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) chính là mm 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng Điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Đảm bảo mối quan hệ cân bằng giữa mức cung tiền tệ và mức cầu tiền tệ đảm bảo mục tiêu phát triển của nền kinh tế - xã hội  Thông qua chính sách tiền tệ 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Quan niệm về CSTT  F.S. Minskin, “Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường tài chính”: CSTT là một trong các chính sách vĩ mô, được giao cho NHTƯ xây dựng và thực hiện thông qua các công cụ điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định trong từng thời kỳ  Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010, CSTT quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Mục tiêu của CSTT  Là bộ phận cấu thành của chính sách tài chính quốc gia  mục tiêu của chính sách tiền tệ cũng chính là mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia  Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia trong mỗi thời kỳ được xác định một cách cụ thể  Tổng thể, chính sách tài chính quốc gia có hai nhóm mục tiêu:  ổn định: giá trị đồng tiền, giá cả, lãi suất, tỷ giá, thị trường  tăng trưởng: đảm bảo công ăn việc làm, tăng trưởng kinh tế 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Mục tiêu của CSTT  Sự thống nhất giữa các mục tiêu: các mục tiêu trong nhóm ổn định hay tăng trưởng có quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ nhau  Sự mâu thuẫn giữa các mục tiêu: xung đột, thậm chí triệt tiêu giữa ổn định và tăng trưởng 2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng  Công cụ của CSTT  Chính sách chiết khấu  Thay đổi tỷ lệ chiết khấu, tác động đến lượng tiền cung ứng  Cơ chế tác động  Lạm phát: NHT