Chương 8
Sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế.
1. Lý thuyết tân cổ điển về di chuyển tư bản quốc tế.
2. FDI và lý thuyết O-L-I
Case study 1: FDI và lợi thế so sánh của Việt nam: time-series data hay panel data?
3. Lý thuyết tân cổ điển về vấn đề di chuyển lao động.
Case study 2: Vấn đề di chuyển lao động quốc tế của Việt nam.
Debate: Capial control: should or should not?
38 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 8 Sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1
Chương 8
Sự di chuyển nguồn lực kinh tế quốc tế.
1. Lý thuyết tân cổ điển về di chuyển tư bản quốc tế.
2. FDI và lý thuyết O-L-I
Case study 1: FDI và lợi thế so sánh của Việt nam: time-series
data hay panel data?
3. Lý thuyết tân cổ điển về vấn đề di chuyển lao động.
Case study 2: Vấn đề di chuyển lao động quốc tế của Việt nam.
Debate: Capial control: should or should not?
GV: NGUYEN HUU LOC 2
1. Công ty đa quốc gia - MNCs
# Là công ty có nguồn vốn sở hửu,
cơ sở sản xuất và mạng lưới cung
sản phẩm liên quan đến nhiều
quốc gia.
# Năm 2006 toàn cầu có 63.000
MNCs với 800.000 chi nhánh khắp
thế giới.
# Hoạt động: vertical integration
v.s horizontal integration nhằm
bảo đảm nguồn cung nguyên liệu
liên tục, giá rẻ và kiểm soát mạng
tiêu thụ sản phẩm cùng dịch vụ
hậu mãi toàn cầu. Td: Mitsubishi
motor, Mitsubishi oil, Mitshubishi
metal
GV: NGUYEN HUU LOC 3
Top ten 10 Công ty đa quốc gia lớn nhất thế giới
GV: NGUYEN HUU LOC 4
GV: NGUYEN HUU LOC 5
Lý thuyết Tân cổ điển về di chuyển tư bản quốc tế.
ASS: “Dòng tư bản
dưới hình thức đầu
tư sẻ chuyển từ
quốc gia có lải suất
tư bản thấp sang
nước có lải suất
cao nhằm tối đa
hoá lợi nhuận cho
nhà đầu tư”
GV: NGUYEN HUU LOC 6
Hạn chế: trong thực tế vẩn thấy có dòng tư
bản đổ từ QG có lải suất cao sang nước có lải
suất thấp: nhà đầu tư không chỉ quan tâm đến
lãi suất mà còn chú ý đến rủi ro kèm theo.
Nơi có lải suất lớn, rủi ro cũng càng lớn.
Dòng tư bản 2 chiều nhằm đa dạng hoá hay
phân tán rủi ro (risk-diversifying).
GV: NGUYEN HUU LOC 7
2. Đầu tư trực tiếp
# Là hình thức đầu tư quốc tế trong đó nhà đầu tư bỏ vốn và trực
tiếp điều hành, quản lý việc sản xuất, cung ứng sản phẩm
# Trend: tăng qua các năm nhưng dòng chảy vào DCs luôn mạnh
hơn vào LDCs (figure 4).
# Source: Hoa kỳ, Nhật, EU và NICs chiếm phần lớn tổng vốn
FDI.
GV: NGUYEN HUU LOC 8
FDI characteristics
# Destination: không đều, top 10 receiving countries chiếm 80%
gồm Anh, Hoa kỳ, Trung quốc, Nga, Brazil, Malaysia, Thái lan
(figure 5).
# Kojima approach: pro-trade FDI v.s anti-trade FDI. Others:
trade barrier circumventing FDI, outsourcing FDI
# To LDCs: là nguồn vốn không lải suất, chuyển giao công nghệ,
kỷ thuật quản lý, nâng cao trình độ lao động. Order transfer of
technology v.s reserve order transfer of technology.
Impact of FDI on host country.
Vốn FDI gĩp phần
làm tăng thặng dư trong cán cân tổng thể và do đĩ làm tăng tính
thanh khoản của quốc gia.
tăng tỷ trọng kỹ thuật – cơng nghệ mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo ngành, theo vùng.
tăng trưởng kinh tế do giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách, tăng
kim ngạch xuất khẩu.
GV: NGUYEN HUU LOC 9
GV: NGUYEN HUU LOC 10
FDI flows in recent years.
Năm 2005 FDI toàn cầu tăng 29% so với 2004 và đạt 916 tỷ USD, mức cao nhất
từ 2000. Anh quốc dẩn đầu với 165 tỷ, kế đến là Hoa kỳ rồi Trung quốc. LDCs
chiếm 35,6% tổng FDI toàn cầu, MNCs của LDCs nổi bật như là thành phần
quan trọng khẳng định vị trí của LDCs trong nền kinh tế quốc tế.
Năm 2007, EU và Bắc mỷ thu hút phần lớn luồng vốn FDI. Tây Á, Bắc Phi và
nam Sahara vẫn là khu vực kém hấp dẩn FDI nhất. Đông Á và ASEAN có lợi thế
về tăng trưởng và qui mô thị trường. Giá cả lao động và chất lượng được nhà đầu
tư đánh giá cao.
2/3 số TNCs cho biết , 2007 sẻ đầu tư vào TQ và Ấn độ vì lợi thế về P qui mô
và tăng trưởng thị trừơng. Tuy nhiên ẤÁn độ được đánh giá cao hơn TQ về kỷ
năng lao động.
Việt nam xếp thứ 6 về khả năng thu hút FDI của toàn cầu trong 2007 sau Trung
quốc, Ấn độ, Hoa kỳ, Nga và Brasil. Sau VN là Anh, Úc, Mex qico và Balan. Tại
châu Á có Thái lan (12), Malaysia (14), Indonesia (15), Singapore (16) và Nhật
(19).
(Sources: FDI aspects 2007-2009. UNCTAD.org)
GV: NGUYEN HUU LOC 11
Case study 1: Determinants of FDI in Vietnam:
time-series data v.s panel data.
• 1. Chính sách mở cửa trong 20 năm qua
thu hút nguồn vốn FDI vào VN tăng nhanh
(đồ thị bên). Năm 2005, FDI đạt 2,02 tỉ
USD, tăng 620 triệu USD so với 2004.
Năm 2005 nguồn vốn nầy đạt mức 6,8 tỷ
USD; 9 tỷ USD vào năm 2006 và 20,3 tỷ
USD trong năm 2007 (chiếm 25% tổng
FDI trong cả giai đoạn 1988-2007).
• Do FDI đổ mạnh vào các nước có giá nhân
công thấp nên lao động VN có giá rẻ và
thị trường mở rộng liên tục đã giúp nước ta
trở thành nơi thu hút MNCs chú trọng hiệu
quả đầu tư và tìm kiếm thị trường. Bên
cạnh đó, VN bắt đầu trở thành điểm lựa
chọn mới trong lỉnh vực công nghệ cao khi
thu hút các nguồn FDI mới từ các công ty
như Intel.
GV: NGUYEN HUU LOC 12
• Hàng loạt những dự án FDI với vốn
đầu tư lớn được cấp phép trong cả
nước. Nhiều dự án quy mơ lớn
đang chờ cấp phép
• Đáng chú ý cĩ dự án sản xuất phơi
thép của Tycoons WorldWide Steel
với số vốn lên đến hơn 1 tỉ USD, do
tập đồn sản xuất thép Tycoons
WorldWide Group (Đài Loan) đầu
tư tại Quảng Ngãi. Một dự án sản
xuất thép và luyện kim với số vốn
lên đến 1,94 tỉ USD của Cơng ty
S.H.T Iron & Steel Co.
Tot
al
to
Oct. 25,
2004
Country
Proj
ect
s
Total
Capital
($M)
Impleme
nted
($M)
Japan 476 5,088.00 4,110.00
Singapore 329 7,921.40 3,228.30
Republic of
Korea 811 4,675.40 2,866.80
Taiwan
123
0 7,164.50 2,787.40
Netherlands 52 1,790.30 1,966.30
Hong Kong 316 3,132.60 1,893.40
British Virgin
Islands 210 2,363.60 1,129.30
France 140 2,157.50 1,051.70
Malaysia 160 1,273.30 800.00
United States 207 1,253.00 719.40
GV: NGUYEN HUU LOC 13
Việt Nam gia nhập WTO với những cải cách lớn về mơi trường và
hệ thống pháp luật đã tạo sự tin tưởng cho nhà đầu tư, đặc biệt
là Mỹ và Nhật Bản. Nếu tính cả đầu tư qua nước thứ 3 thì Hoa kỳ
là nước dẫn đầu về FDI tại Việt Nam. Với Nhật Bản, Việt Nam
đang trở thành điểm đến trong làn sĩng đầu tư từ nước này.
Theo JETRO, năm 2000, Việt Nam chỉ đứng thứ 8 trong danh
sách đầu tư của Nhật Bản ra nước ngồi, thì đến năm 2005, Việt
Nam đã nhảy lên vị trí thứ 4 (sau Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan)
và đứng thứ hai trong những điểm đến của các cơng ty nhỏ và
vừa Nhật Bản khi đầu tư ra nước ngồi (sau Trung Quốc). Việt
Nam cũng được đánh giá là một trong hai địa điểm tốt nhất
trong khu vực ASEAN khi tính tới khả năng thu hút đầu tư trung
và dài hạn
(Nguồn: NLĐ online).
GV: NGUYEN HUU LOC 14
2. Trong một khía cạnh khác, báo cáo
FDI thường niên của Hội nghị thương
mại-phát triển LHQ (UNCTAD) công
bố ngày 16/10/2006: ASEAN tiếp tục
thu hút FDI đạt kỷ lục 37,1 tỉ USD trong
năm 2005. Singapore là 1 city state
với dân số vài triệu lại đạt mức thu
hút cao nhất 20,08 tỉ USD; Indonesia 5,3
tỉ USD. Với 2,02 tỉ USD Việt nam chỉ
đứng thứ năm
(Source: World Investment Reports 2006).
GV: NGUYEN HUU LOC 15
Location advantages Vietnam and Japan FDI flow
Hiệp định FTA song phương 2007, đã mở ra một cơ hội
mới cho FDI Nhật bản chảy vào VN.
VN là nền kinh tế năng động và tăng trưởng cao; là nền kinh tế thị
trường thành viên WTO ; cĩ nguồn nhân lực dồi dào; cĩ nền chính
trị - xã hội ổn định; kinh tế đã hội nhập nền kinh tế thế giới; VN và
Nhật Bản là đối tác lớn về kinh tế và tiềm năng hợp tác cịn rất lớn.
Chính phủ hai nước ủng hộ mạnh mẽ các doanh nghiệp trong các
nỗ lực hợp tác.
Tập đồn Mizuho Hiroshi Saito, ngân hàng thứ 10 thế giới, dự báo:
hiện cĩ 3.000 cơng ty Nhật đầu tư vào Trung Quốc và 300 cơng ty
đầu tư tại Ấn Độ. VN mới chỉ cĩ 700 cơng ty. Tuy nhiên, con số này
sẽ là 1.200 cơng ty trong vài năm tới, và sẽ lên đến 2.000 cơng ty.
(Source: Osaka shimbun 10/2006)
GV: NGUYEN HUU LOC 16
Theo cơng bố của CB Richard Ellis, năm 2007
thành phố HCM xếp hạng 45 trong top 50
thành phố cĩ giá thuê văn phịng đắt nhất thế
giới. Đứng đầu là khu Tây London, khu trung
tâm và phụ cận Tokyo, Manhattan New York,
khu Connaught New Delhi...
Trong top 50 thành phố cĩ giá thuê văn phịng
tăng nhanh nhất tồn cầu năm HCMC xếp hạng
14 với tỷ lệ tăng 33,3 %.
GV: NGUYEN HUU LOC 17
Policies to attract Japan FDI flows
Trước hết, phải gấp rút hồn thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt
là đường xá và cảng biển để đẩy nhanh thời gian xuất
khẩu hàng hĩa.
Bên cạnh đĩ, phải nhanh chĩng bổ sung nguồn lao động
trình độ cao (kỹ sư cĩ tay nghề và nhà quản lý giàu kinh
nghiệm) vì hiện nay đội ngũ này ở Việt Nam đang trong
tình trạng thiếu hụt, làm hạn chế rất nhiều khả năng đáp
ứng nhu cầu tuyền dụng của các doanh nghiệp Nhật Bản.
Cuối cùng là xây dựng đội ngũ các nhà cung cấp hàng phụ
trợ chất lượng cao, giá rẻ ngay trong nước bởi nếu khơng
các doanh nghiệp Nhật Bản cĩ thể lựa chọn Thái Lan thay
vì Việt Nam làm nơi đặt cơ sở sản xuất vì ở đĩ họ mua
được hàng phụ trợ giá rẻ. (Source: JETRO 2007)
GV: NGUYEN HUU LOC 18
FDI Việt nam ra nước ngồi.
Trong năm 2007 FDI ra nước
ngồi đạt 391,2 triệu USD với 64
dự án.Sau 20 năm, Việt nam đầu
tư 249 dự án ra nước ngồi với
tổng vốn hơn 1,39 tỷ USD.
Qui mơ trung bình 5 triệu USD
mỗi dự án.
FDI của Việt nam cĩ mặt tại 35
quốc gia, tập trung mạnh nhất tại
Lào với 70 dự án, 461 triệu USD.
FDI VN chủ yếu đổ vào lỉnh vực nông
nghiệp 156,8 triệu USD, công nghiệp
147 triệu USD còn lại là dịch vụ.
(Source: GSO 2007)
FDI và tăng trưởng kinh tế-
Trường hợp Trung quốc
Năm 1949, khi mới
giải phĩng, Trung
Quốc là một trong
những quốc gia nghèo
và kém phát triển nhất
thế giới.
90% dân số vào thời
điểm này sống tại
nơng thơn và phần lớn
đều nghèo khĩ.
Before
Năm 1956, 99% nền
kinh tế Trung Quốc
thuộc sở hữu nhà
nước. Phần lớn dân số
tiếp tục sống tại nơng
thơn và tham gia sản
xuất nơng nghiệp.
Bất chấp những nỗ lực
cơng nghiệp hĩa của
Chính phủ, kết quả đạt
được rất khiêm tốn.
Base year 1978
Kinh tế Trung Quốc chỉ
bắt đầu vươn lên sau
cuộc cải cách tồn
diện năm 1978 mà
mấu chốt là chính sách
thu hút FDI.
Năm 1980, Coca Cola
là một trong những
cơng ty đa quốc gia
đầu tiên đầu tư vào
Trung Quốc.
After
Chính sách khuyến
khích nơng nghiệp của
Chính phủ Trung Quốc
bắt đầu phát huy hiệu
quả, giúp tăng sản
lượng, đồng thời giải
phĩng một lượng lao
động khỏi khu vực
này.
Những nhân lực này
trở thành một lực
lượng bổ sung dồi dào
cho các nhà máy và
xưởng sản xuất.
After
Trung Quốc tiến hành
xây dựng các đặc khu
cơng nghiệp nhằm
khuyến khích hoạt động
sản xuất hàng hĩa.
Thâm Quyến là hình
mẫu thành cơng nhất
của chính sách này. Từ
một thị trấn ngư nghiệp
nhỏ với 30.000 dân
1984, Thâm Quyến trở
thành một thành phố
hiện đại với 8 triệu dân
2007.
Today
Hàng trăm triệu người
Trung Quốc chuyển từ
nơng thơn ra thành
phố.
Những năm 50 của thế
kỷ trước, chưa đầy
13% dân số nước này
sống tại đơ thị, con số
hiện tại là 40% và dự
kiến đạt 60% vào năm
2030.
Economic Growth
GDP tăng trung bình
10% một năm trong
suốt 25 năm. Đầu thế
kỷ XXI, Trung Quốc trở
thành “cơng xưởng của
thế giới”.
Năm 2001, kinh tế
Trung Quốc đủ khả
năng hội nhập để
tham gia WTO.
Tốc độ tăng trưởng
quá nhanh khiến nền
kinh tế rơi vào tình
trạng thiếu hụt năng
lượng nghiêm trọng.
Năm 1993, Trung
Quốc bắt đầu trở
thành nước nhập khẩu
dầu mỏ. Nhu cầu năng
lượng của Trung Quốc
dự kiến vượt Mỹ vào
2030.
Legal Issues
Hệ thống luật pháp
tại Trung Quốc
dường như chưa
bắt kịp tốc độ phát
triển của nền kinh
tế.
EU ước tính 80%
hàng nhái, hàng
giả cĩ xuất xứ từ
Trung Quốc.
Capital vs. productivity
Trung Quốc khơng
tránh khỏi ảnh hưởng
từ cuộc suy thối kinh
tế tồn cầu năm 2008
– 2009.
Hàng nghìn nhà máy
đĩng cửa khiến cho rất
nhiều lao động phải rời
thành phố, trở về nơng
thơn.
China vs. Japan
Dự đốn về việc Trung
Quốc vượt Nhật trở
thành nền kinh tế lớn
thứ 2 thế giới trong
năm 2010 đã cho kết
quả sai. Trung Quốc
làm được điều này
trong năm 2009
Hoa kỳ cĩ giữ được vị
trí của mình cho tới
năm 2030?
GV: NGUYEN HUU LOC 30
3. Đầu tư gián tiếp – FPI.
Là hình thức đầu tư quốc tế trong đó nhà đầu
tư chỉ cho vay vốn mà không tham gia
trực tiếp vào việc quản lý, điều hành
doanh nghiệp.
Dịng vốn PFI là chứng khốn nợ, huy
động từ nước ngồi, dù ngắn hạn,
trung hạn hay dài hạn thì đồng tiền
mua chứng khốn đều là ngoại tệ và
được sử dụng để mua máy mĩc, thiết
bị, nguyên, nhiên liệu đầu vào cho
sản xuất nên chỉ liên quan mật thiết
đến tỷ giá chứ liên quan rất ít tới dự
trử ngoại tệ của quốc gia.
GV: NGUYEN HUU LOC 31
Determinants.
Tạo lịng tin cho nhà đầu tư nước ngồi
sẵn sàng mua cơng cụ nợ do doanh nghiệp
trong nước phát hành.
Muốn tạo lịng tin đối với nhà đầu tư trong
việc sử dụng vốn vay thì cần phải cĩ thị
trường chứng khốn phát triển, vì thị
trường chứng khốn chính là đầu mối để
người cần vốn và người muốn đầu tư “gặp
nhau” và thực hiện luân chuyển vốn.
Khi thị trường chứng khốn phát triển, cơ
hội để thu hút nguồn vốn PFI sẽ rất lớn.
Để thu hút PFI cần nhanh chĩng hồn
thiện về khuơn khổ pháp lý, các định chế
về tài chính phải hết sức rõ ràng.
GV: NGUYEN HUU LOC 32
Mở rộng thêm các điều kiện cho nhà
đầu tư nước ngồi được tham gia bình
đẳng với DN trong nước. Trong đĩ, qui
định rõ Nhà nước chỉ được nắm giữ bao
nhiêu phần trăm vốn, cịn lại cho phép
nhà đầu tư nước ngồi được quyền
mua ở một số lĩnh vực nhất định.
Doanh nghiệp phải minh bạch hoạt
động sản xuất - kinh doanh.
Một khi luồng PFI chảy mạnh vào một
nước, nếu dự trử ngoại tệ khơng đủ lớn,
thì việc tăng thu hút PFI sẽ gây ra hậu
quả nhiều hơn tác động tích cực đối với
nền kinh tế trong lộ trình tự do hố thị
trường vốn, thị trường tài chính thì
nguồn dự trử ngoại tệ càng nhiều càng
tốt, nhưng phải kèm điều kiện nới lỏng
dần chính sách tỷ giá mới giảm thiểu tác
động bất lợi của nguồn vốn FPI đối với
nền kinh tế.
GV: NGUYEN HUU LOC 33
FPI inflow in Vietnam
Đến cuối 2007, có 20 tỷ USD của các nhà đầu tư
nước ngoài đổ vào thị trường chứng khoán VN.
FPI nêu trên gồm 7,6 tỷ USD tham gia trên thị
trường chứng khoán chính thức và 13,4 tỷ USD thực
hiện trên thị trường OTC.
Đến 12/ 2007 có 7.500 tài khoản của nhà đầu tư NN,
trong đó có 300 tài khoản là nhà đầu tư NN tổ chức.
Forein investors hiện nắm 25%-30% số cổ phiếu các
công ty niêm yết, chiếm 18% doanh số giao dịch
trên thị trường chứng khoán.
(Source: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước-SSC 2007)
GV: NGUYEN HUU LOC 34
Lý thuyết Tân cổ điển về sự di chuyển lao động quốc tế.
ASS:
1/ Lao động di chuyển từ quốc gia có lương thấp, giá
cả lao động rẻ (LDCs) sang các nước có mức lương
cao, thu nhập tốt hơn (DCs) nhằm tìm kiếm cuộc
sống cải thiện cho bản thân và gia đình.
2/ Lao động vào một quốc gia càng nhiều sẽ tạo thu
nhập càng cao nhưng giá trị biên của thu nhập lao
động có xu hướng giảm (qui luật năng suất lao động
biên giảm dần).
GV: NGUYEN HUU LOC 35
GV: NGUYEN HUU LOC 36
GV: NGUYEN HUU LOC 37
Sự di chuyển lao động và vấn đề chảy máu chất xám.
IOM báo động về vấn đề chảy máu chất xám trong lỉnh vực y
tế tại LDCs.
Thu nhập cao ở DCs đã thu hút lực lượng ưu tú nhất ngành y tế
của châu Phi.
Từ 1985-1990 châu Phi mất 60000 cán bộ chuyên gia y tế gây
hậu quả nặng nề về kinh tế, xã hội và y tế tại châu lục nầy
(Source: IOM.org.uk )
GV: NGUYEN HUU LOC 38
Bài tập tình huống Vấn đề di chuyển lao động
quốc tế của Việt nam.
Group paper Đầu tư quốc tế và nhu cầu vốn.
Debate: CAPITAL CONTROL: should or should
not?