Bài giảng Phần 3: Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ

Optionlà mộthợpđồngchophépngườimua cóquyền, nhưngkhôngbắtbuộc, đượcmua hoặcbánmộtsố lượnghànghoácụthể với mộtmứcgiáthực hiệnstrikepriceđãđượcấn định trướccho mộtthời hạnxácđịnh trong tương lai, sau khi đã trả mộtkhoản phí premiumngaytừ lúc kýhợpđồngchongười bán.

pdf71 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 3: Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 3 GIỚI THIỆU MỘT SỐ SẢN PHẨM PHÁI SINH TIỀN TỆ 1. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ (CURRENCY OPTION) Giao dịch option (quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ) Option transaction: 1.1. Khái niệm Option là một hợp đồng cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc bán một số lượng hàng hoá cụ thể với một mức giá thực hiện strike price đã được ấn định trước cho một thời hạn xác định trong tương lai, sau khi đã trả một khoản phí premium ngay từ lúc ký hợp đồng cho người bán. 1.2. Đặc điểm – Người mua quyền chọn mua (call option) hay quyền chọn bán (put option) một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính thì phải trả cho người bán khoản chi phí nhất định (Premium, cost) đểø có được quyền chọn mua hay chọn bán một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính theo giá cả đã được xác định (exercise price, strike price) vào một thời điểm trong tương lai nhưng không bắt buộc. _ Người mua có thể từ bỏ quyền lựa chọn khi biến động giá cả trên thị trường không có lợi cho mình, trong nghiệp vụ này người mua đóng vai trò chủ động. _ Giao dịch option cũng có hai tậïp quán: + Option theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trước đó. + Option theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày thực hiện hợp đồng chính là ngày đến hạn, ngày hiệu lực của hợp đồng. – Có thể áp dụng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau ở nhiều thị trường khác nhau (vàng, ngoại tệ, chứng khoán, nông sản) - Hợp đồng option (Option contract) bao gồm các yếu tố sau: KIỂU OPTION Hôm nay Hôm nay Kiểu Châu Âu Kiểu Mỹ Có quyền chọn vào bất kỳ ngày làm việc nào trong thời hạn hợp đồng Chỉ có quyền chọn vào ngày đến hạn Ngày đến hạn Ngày đến hạn TỶ GIÁ THỰC HIỆN VÀ PHÍ QUYỀN CHỌN In the money Tốt hơn tỷ giá Spot hiện tại Out the money Tồi hơn tỷ giá Spot hiện tại Do doanh nghiệp lựa chọn theo nhận định thị trường và nhu cầu phòng ngừa rủi ro At the money Theo tỷ giá Spot hiện tại Giá option  Ngày giao dịch (Trade date)  Loại giao dịch – option (Type of deal – option)  Các bên đối tác hay tham gia (counterparty): Bên mua (Buyer), bên bán (seller)  Hướng giao dịch: (Direction of deal): Call option, put option  Các đồng tiền (currencies)  Số tiền được trao đổi (Amounts)  Tỷ giá thực hiện (exercise price, strike price)  Chi phí cho quyền chọn (Premium, cost)  Ngày đáo hạn (Maturity date, expiry date)  Ngày giá trị (Value date)  Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions) 1.3.Các loại quyền chọn ngoại tệ 1.3.1. Quyền chọn mua (Call option): Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép mua 1 số lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn xác định trong hợp đồng. Ví dụ: Có một nhà đầu tư cần một số USD thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có USD thanh toán nợ đúng hạn, trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ nhà đầu tư có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với Premium là 0.0050 SGD cho mỗi USD, tỷ giá thực hiện (strike price USD/ SGD = 1.5850). Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp : (1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1.5850) + Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850 + Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá 1.5850 (2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1.5850) + Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850 + Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá >1.5850 (3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau<Tỉ giá thực hiện (1.5850) + Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850 + Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá <1.5850 Profit Str ike Price = 1.5850 1.5800 1.5850 Loss 1.5900 1.5950 Spot Rate M axim um loss = prem ium price Break even poin t . Mua quyền chọn mua: (buying a call option) Spot rate Kết quả Rs > 1.5900 Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi tỷ giá giao ngay tăng lên Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price + premium) 1.5850 - 1.5900 Lỗ giảm dần khi tỷ giá giao ngay gia tăng Rs < 1.5850 Lỗ có giới hạn và tối đa bằng premium Pr ofi t M axim um pr of it = p rem ium price Str ike Pr ice 1 .5800 1 .5850 1 .5900 1 .5950 Spot Rate Loss Br eak even poin t = 1.5850 + 0 .0050 = 1.5900 1.3.2. Bán quyền chọn mua (Selling acall option) Spot rate Kết quả Rs > 1.5900 Lỗ gia tăng khi tỷ giá giao ngay tăng và không có giới hạn Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price + premium) Rs trong khoảng 1.5850 đến 1.5900 Lợi nhuận giảm dần khi tỷ giá giao ngay tăng Rs < 1.5850 Lợi nhuận có giới hạn và tối đa bằng premium Các kiểu giá Strike Döïa vaøo söï cheânh leäch giöõa giaù Strike vaø giaù Spot, coù 3 kieåu giaù trikeS : • In-the-money (ITM): Laõi • At-the-money ( ATM): Hoøa voán • Out-of-the-money ( OTM): Loã Ví dụ trên: Giaù trikeS 1 =USD 1, 5850 SGD. Mua quyeàn choïn mua GIAÙ SPOT USD/SGD Baùn quyeàn choïn mua ITM > 1,5900 OTM ATM =1,5900 ATM OTM < 1,5900 ITM 1.2 Quyền chọn bán (Put option): Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép bán 1 số lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn xác định trong hợp đồng. Ví dụ: Một nhà Xuất khẩu sẽ thu được USD vào 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến số USD thu được, ngay từ bây giờ anh ta quyết định mua quyền chọn bán số ngoại tệ trên: - Premium (1 USD): 0.0050 SGD - Strike price USD/SGD = 1.5850. Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp : (1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1,5850) + Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850 + Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá 1,5850 (2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1,5850) + Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850 + Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá >1,5850 (3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau<Tỉ giá thực hiện (1,5850) + Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850 + Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá <1,5850 1.2.1. Mua quyền chọn bán: (buying a put option): Profit Strike Price 1.5750 1.5850 1.5900 1 .5950 Spot Rate Loss Break even point = 1.5850 - 0.0050 = 1.5800 1.5800 Spot rate Kết quả Rs > 1.5850 Lỗ tối đa cho đến khi bằng Premium Rs trong khoảng 1.5800 đến 1.5850 Lỗ tăng dần khi Rs gia tăng Rs = 1.5800 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price - premium) Rs < 1.5800 Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi Rs giảm dần 1.2.2. Bán quyền chọn bán (Selling a put option) Maximum profit = premium price Strike Price =1. 5850 Profit Spot Rate Loss Break even point 1.5750 1.5800 1.5850 1.5900 1.5950 Spot rate Kết quả Rs > 1.5850 Lợi nhuận gia tăng có giới hạn và tối đa bằng premium Rs trong khoảng 1.5800 đến 1.5850 Lợi nhuận gia tăng khi Rs gia tăng Rs = 1.5800 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price - premium) Rs < 1.5800 Lỗ gia tăng khi Rs giảm và không có giới hạn Ví dụ trên: Giaù trikeS 1 =USD 1, 5850 SGD. Mua quyeàn choïn baùn GIAÙ SPOT USD/SGD Baùn quyeàn choïn baùn ITM > 1,5800 OTM ATM =1,5800 ATM OTM < 1,5800 ITM Quan heä giöõa giaù trike & remiumS PS P  Một Option có giá strike ITM (hoặc “deep ITM”), premium của Option đó đắt nhất, vì giá strike có lợi hơn hoặc rất có lợi hơn giá spot hiện hành.  Một Option có giá strike ATM, thì premium ít đắt hơn so với Option ITM, vì giá strike xấp xỉ giá spot hiện hành.  Một Option có giá strike OTM, thì premium rẻ nhất, vì giá strike bất lợi hơn giá spot hiện hành. Quy định giá strike của NHNN  /USD VNDUS V : Khoâng ñöôïc vöôït quaù tyû giaù forward cuûa cuøng thôøi haïn.  Ngoaïi teä khaùc vaø vaøng: Hai beân töï thoûa thuaän. Tính phí premium Việc tính phí premium phụ thuộc vào 6 biến số sau: 1. Tỷ giá giao ngay 2. Tỷ giá thực hiện 3. Thời hạn 4. Chênh lệch lãi suất 5. Kiểu Mỹ hay kiểu Âu 6. Độ biến động => quan trọng và phức tạp nhất, vì đó là biến số định giá duy nhất không biết trước một cách chắc chắn Thời gian báo giá  Do tính chất phức tạp của Option và tính thanh khoản của thị trường đặc thù này, việc thông báo phí premium cho KH có thể bị trì hoãn. Quy tắc chốt giá  Mức chào phí premium cho KH chỉ có giá trị tức thì.  Khi khách hàng cần chốt giá, phí sẽ được báo lại lần nữa. Bộ hồ sơ hợp đồng Option  Hợp đồng nguyên tắc Option:  CÁI CHUNG Là HĐ khung, quy định tổng quát. Chỉ ký một lần và phải ký trước hoặc cùng lúc với HĐ giao dịch Option.  Hợp đồng giao dịch Option:  CÁI RIÊNG Là HĐ ‘đơn lẻ’, theo từng giao dịch cụ thể. Ký nhiều lần theo nhu cầu KH và phải ký sau hoặc cùng lúc với HĐ nguyên tắc Option. Quy mô, thời hạn • Quy mô tối thiểu: USD/VND:  10.000 USD Ngoại tệ khác:  100.000 USD Vàng  85 lượng SJC; 10 lượng SJC • Thời hạn:  Tối thiểu 3 ngày  Tối đa 365 ngày Diễn biến giá trị Option Yeáu toá thò tröôøng Giaù trò cuûa CALL Option Giaù trò cuûa PUT Option Giaù spot taêng   Giaù spot giaûm   Ñoä bieán ñoäng taêng   Ñoä bieán ñoäng giaûm   Thôøi haïn daøi   Thôøi haïn ngaén   So sánh Option với Spot So sánh Option với giao dịch Spot: Giao dòch ptionO Giao dòch potS Voán ít, lôøi nhieàu Phaûi boû nhieàu voán Tyû suaát lôïi nhuaän cao Tyû suaát lôïi nhuaän thaáp Ít chi phí vay möôïn voán Chi phí vay möôïn voán cao Toång chi phí ñaõ xaùc ñònh Möùc loã chöa xaùc ñònh So sánh Option với Forward Giao dòch OPTION Giao dòch FORWARD Ñöôïc quyeàn aán ñònh giaù strike tuøy yù. Giaù forward do ngaân haøng cung caáp dòch vuï nieâm yeát. Coù quyeàn thöïc hieän HÑ neáu coù lôïi hoaëc khoâng thöïc hieän quyeàn neáu baát lôïi. Coù nghóa vuï thöïc hieän HÑ khi ñeán haïn, baát luaän tyû giaù coù lôïi hay baát lôïi. Chi phí toái ña giôùi haïn ôû premium, nhöng laõi seõ voâ haïn. Möùc loã vaø möùc laõi ñeàu voâ haïn, tuøy giaù thöïc teá trong töông lai. Cho pheùp thöïc hieän HÑ tröôùc haïn (kieåu Myõ). Chæ thöïc hieän HÑ vaøo ngaøy ñeán haïn, khoâng coù cô hoäi söû duïng thanh khoaûn tröôùc. Ngöôøi mua Option traû premium Khoâng caàn traû premium Các ngân hàng cung cấp Options  Option vaøng: • ACB • ximbankE • acombankS  Option ngoaïi teä/ VND (môùi thí ñieåm): • Laàn ñaàu tieân: ACB & echcombankT • Sau ñoù, coù BIDV, VCB & VIB  Option ngoaïi teä/ngoaïi teä: • Taát caû caùc NHTM (QÑ soá 1452/2004/QÑ-NHNN ngaøy //)10 11 2004 CÁC KHÁI NIỆM VỀ OPTION • Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ (Currency Option) là nghiệp vụ mà theo đó ngân hàng bán cho khách hàng quyền (chứ không phải là nghĩa vụ bắt buộc), mua hoặc bán một loại tiền sang loại tiền khác theo một tỷ giá thỏa thuận trước, trong một khoảng thời gian hoặc vào một ngày ấn định trong tương lai. • Quyền chọn tiền đồng: là nghiệp vụ quyền chọn giữa tiền đồng với một loai ngoại tệ tự do chuyển đổi như USD, EUR, JPY, • Quyền mua (Call): cho phép người mua quyền chọn quyền mua một lượng ngoại tệ nhất định. • Quyền bán (Put): cho phép người mua quyền chọn quyền bán một lượng ngoại tệ nhất định. • Tỷ giá thực hiện: Là tỷ giá thỏa thuận theo đó Bên mua của giao dịch quyền chọn sẽ có quyền thực hiện giao dịch tại mức tỷ giá đó trong thời hạn giao dịch hoặc vào ngày đến hạn trong tương lai của giao dịch quyền chọn • Phí quyền chọn (Option premium): Là số tiền mà Bên mua trong giao dịch quyền chọn phải trả cho Bên bán để có được quyền chọn của mình trong giao dịch quyền chọn. CƠ CẤU LỢI NHUẬN/ RỦI RO KHI MUA CALL OPTION (QUYỀN CHỌN MUA) Loss Lợi nhuận (% USD) + 2.00 + 1.00 0 - 1.00 - 2.00 15480 15520 15600 1564015560 Giới hạn mức lỗ Không giới hạn lợi nhuận Điểm hoà vốn Tỷ giá thực hiện “Out of the money” “In the money” “At the money” Tỷ giá giao ngay (VND/USD) Khách hàng mua call option đối với tiền USD, Tỷ giá thực hiện là 15560, kỳ hạn 4 tháng (ngày thanh toán: 26/10/2005 có mức lỗ tối đa là 40VND/USD với tỷ giá nhỏ hơn 15560 (“out of the money”), và có lợi nhuận không giới hạn tối đa với mức tỷ giá trên 15560. CƠ CẤU LỢI NHUẬN/ RỦI RO KHI MUA PUT OPTION (QUYỀN CHỌN BÁN) Loss Lợi nhuận (%EUR) + 2.0 + 1.0 0 - 1.0 - 2.0 19200 19300 19500 1960019400 Giới hạn mức lỗ Lợi nhuận đến 19400 Tỷ giá thực hiện “In the money” “Out of the money” “At the money” Tỷ giá giao ngay (VND/EUR) Khách hàng mua put option đối với tiền EUR, Tỷ giá thực hiện là 19400, kỳ hạn 2 tháng (ngày thanh toán: 26/08/2005 có mức lỗ tối đa là 100VND/EUR với tỷ giá lớn hơn 19400 (“out of the money”), và có lợi nhuận có thể đạt tới 19400VND/EUR với mức tỷ giá dưới 19400. Điểm hoà vốn BÀI TẬP 1 - TIỆN ÍCH CỦA OPTION Nhận định về thị trường Doanh nghiệp Kỳ vọng USD mất giá Kỳ vọng USD tăng giá Không rõ xu hướng biến động Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu Sản phẩm nào phù hợp? Giao ngay, kỳ hạn, hay Quyền chọn? ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1 Sản phẩm nào phù hợp? Giao ngay, kỳ hạn, hay Quyền chọn? Nhận định về thị trường Doanh nghiệp Kỳ vọng USD mất giá Kỳ vọng USD tăng giá Không rõ xu hướng biến động Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu Mua giao ngay Mua kỳ hạn Bán giao ngayBán kỳ hạn Mua quyền chọn mua (call) Mua quyền chọn bán (put) BÀI TẬP 2 TỶ GIÁ THỰC HIỆN VÀ PHÍ OPTION • Tỷ giá giao ngay hiện tại USDVND: 15.850 At-the-money, In-the-money, Out-of-the- money? Tỷ giá thực hiện 15800 15850 15900 Quyền chọn mua (call) Quyền chọn bán (put) ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2 • Tỷ giá giao ngay hiện tại USDVND: 15.850 At-the-money, In-the-money, Out-of-the- money? Tỷ giá thực hiện 15800 15850 15900 Quyền chọn mua (call) Quyền chọn bán (put) At-the- money At-the- money Out-of- the-money In-the- money Out-of- the-money In-the- money QUAN HỆ GIỮA PHÍ OPTION VÀ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP Loss Lợi nhuận (% USD) + 2.00 + 1.00 0 - 1.00 - 2.00 15480 15520 15600 1564015560 Không giới hạn lợi nhuận Điểm hoà vốn Tỷ giá thực hiện “Out of the money” “In the money” “At the money” Tỷ giá giao ngay (VND/USD) Call option 1 với USD kỳ hạn 4 tháng: Tỷ giá thực hiện là 15560, Mức lỗ tối đa là 40VND/USD (S < 15560) Lợi nhuận không giới hạn tối đa (S > 15560) Call option 2 với USD kỳ hạn 4 tháng: Tỷ giá thực hiện là 15520, Mức lỗ tối đa là 60VND/USD (S < 15520) Lợi nhuận không giới hạn tối đa (S > 15520) PHẠM VI KINH DOANH OPTION TIỀN ĐỒNG • NH bán options tiền đồng cho các đối tượng: - Doanh nghiệp xuất nhập khẩu và kinh doanh đối ngoại: đây là đối tượng khách hàng chủ yêú do nhu cầu thanh toán bằng ngoại tệ lớn  có nhu cầu: – Bảo hiểm rủi ro biến động tỷ giá cho các nguồn thu hoặc nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai ; – Kinh doanh kiếm lời trên cơ sở nhận định về khả năng biến động ngoại tệ trong tương lai; Yêu cầu: – Doanh nghiệp có mở tài khoản giao dịch tại BIDV; – Doanh nghiệp có hạn mức giao dịch mua bán ngoại tệ tại BIDV hoặc số dư tiền gửi ngoại tệ trên tài khoản tại BIDV đảm bảo cho việc thực hiện giao dịch trước ngày thanh toán. - Các cá nhân có nhu cầu bảo hiểm tỷ giá đối với một số tiền ngoại tệ trong tương lai - Các ngân hàng được phép kinh doanh option có nhu cầu mua option đối ứng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ BẢO HIỂM RỦI RO BẰNG MỘT SỐ SẢN PHẨM QUYỀN CHỌN PHỨC HỢP VỚI CHI PHÍ BẰNG KHÔNG Range forward • Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là range forward) để bảo hiểm tỷ giá: • Số tiền tương dương 1.000.000USD • Tỷ giá spot là 1.1922 • Cận trên: 1.2082 • Cận dưới: 1.1842 • ngày thanh toán: 25/08/2005 • Không mất phí • Tại thời điểm đến hạn: • 1. Tỷ giá lớn hơn 1.2082: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.2082 • 2. Tỷ giá từ 1.1842 – 1.2082: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá thị trường • 3. Tỷ giá nhỏ hơn 1.1842: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá • Lợi nhuận/rủi ro: - DN không mất phí trong mọi trường hợp - Trong trường hợp 1: DN có lãi - Trường hợp 2: DN không lãi không lỗ - Trường hợp 3: DN lỗ = (1.1842 - tỷ giá thị trường)  Chỉ xảy ra khi tỷ giá thị trường thấp hơn mức 1.1842 Range forward 1.16 1.17 1.18 1.19 1.2 1.21 1.22 1 2 3 Current Spot Rate Fixing date Lower Rate 1.1842 Scenario 3 : buy at prevailing spot rate Scenario 2: buy at 1.1842 Scenario 1: buy at 1.2082 Upper Rate 1.2082 Participating forward • Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là participating forward) để bảo hiểm tỷ giá: • Số tiền tương dương 1.000.000USD • Tỷ giá spot là 1.1922 • Tỷ giá hợp đồng: 1.2012 • ngày thanh toán: 25/08/2005 • Không mất phí • Tại thời điểm đến hạn: • 1. Tỷ giá lớn hơn 1.2012 : doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.2012 • 2. Tỷ giá nhỏ hơn 1.2012 : doanh nghiệp mua 70% tại tỷ giá 1.2012, 30% tại tỷ giá thị trường • Lợi nhuận/rủi ro: - DN không mất phí trong mọi trường hợp - Trong trường hợp 1: DN có lãi vì đuợc bảo hiểm tỷ giá tại 1.2012 - Trường hợp 2: DN chịu lỗ một phần, còn lại thực hiện theo tỷ giá thị trường. Participating forward 1.16 1.17 1.18 1.19 1.2 1.21 1.22 1 2 3 Current Spot Rate Fixing date Scenario 2: buy 70% at 1.2012 buy 30% at market rate Scenario 1: buy at 1.2012 Participating Rate 1.2012 Target forward • Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là target forward) để bảo hiểm tỷ giá: • Số tiền tương dương 1.000.000USD • Tỷ giá spot là 1.1922 • Tỷ giá hợp đồng: 1.1917 • ngày thanh toán: 25/08/2005 • Không mất phí • Tại thời điểm đến hạn: • 1. Tỷ giá nhỏ hơn 1.1917 : doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.1917 • 2. Tỷ giá lớn hơn 1.1917 : doanh nghiệp mua 70% tại tỷ giá 1.1917, 30% tại tỷ giá thị trường • Lợi nhuận/rủi ro: - DN không mất phí trong mọi trường hợp - Trong trường hợp 1: DN không có lợi vì phải mua theo tỷ giá 1.1917 khi giá thị trường tại thời điểm thanh toán thấp hơn - Trường hợp 2: DN được bảo hiểm phần lớn theo tỷ giá thị trường - Lưu ý: - Thực chất, phương án này có lợi cho DN vì tỷ giá 1.1917 thấp hơn tỷ giá spot nên trong trường hợp 1, DN vẫn có lợi nếu so với tỷ giá hiện tại - Ngay cả trong TH 2, DN được bảo hiểm tới 70% giá trị hợp đồng. Target forward 1.16 1.17 1.18 1.19 1.2 1.21 1.22 1 2 3 Current Spot Rate Fixing date Scenario 1: buy 100% at 1.1917 Scenario 2: buy 70% at 1.1917 Buy 30% at market rate Participating Rate 1.2012 GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (INTEREST RATE SWAP) GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT (INTEREST RATE SWAP) • Định nghĩa: trong giao dịch hoán đổi (swaps), hai bên đối tác ký kết thoả thuận trong đó hai bên trao đổi các luồng tiền vào những khoảng thời gian nhất định trong tương lai. • Có hai loại nghiệp vụ hoán đổi: – Giao dịch hoán đổi lãi suất (interest rate swaps – IRS) • Hoán đổi giữa hai món vay cùng số lượng và 1 loại tiền với lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. – Giao dịch hoán đổi tiền tệ (cross currency swap) • Hoán đổi giữa hai món vay có loại tiền tệ khác nhau với số tương đương. Thị trường hoán đổi thế giới • Vào 2001 tổng trị giá các hợp đồng swap là: Hoán đổi lãi suất: $58,897,000,000. Hoán đổi đa tiền tệ: $3,942,000,000 • Các đồng tiền sử dụng chủ yếu trong giao dịch hoán đổi: – Đô la Mỹ – Yên Nhật – Euro – Franc Thuỵ Sĩ – Bảng Anh Ví dụ về hoán đổi lãi suất Lãi suất đi vay của các đối tác của BIDV như sau: – Công ty B có dự án vay dài hạn 5 năm lãi suất thả nổi LIBOR + ½ percent. – Nếu đi vay trên thị trường thì lãi suất đối với công ty B là 11.75% – Công ty B muốn chuyển món vay sang lãi suất cố định. Công ty B TT Liên ngân hàng Lãi suất cố định 11.75% 10% Lãi suất thả nổi LIBOR + .5% LIBOR Ví dụ về hoán đổi lãi suất Công ty B BIDV chào lãi suất với công ty B: B trả lãi cho BIDV 10½%/năm đối với 10 triệu USD trong 5 năm và BIDV trả lãi c