Optionlà mộthợpđồngchophépngườimua
cóquyền, nhưngkhôngbắtbuộc, đượcmua
hoặcbánmộtsố lượnghànghoácụthể với
mộtmứcgiáthực hiệnstrikepriceđãđượcấn
định trướccho mộtthời hạnxácđịnh trong
tương lai, sau khi đã trả mộtkhoản phí
premiumngaytừ lúc kýhợpđồngchongười
bán.
71 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 3: Giới thiệu một số sản phẩm phái sinh tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 3
GIỚI THIỆU MỘT SỐ SẢN PHẨM PHÁI
SINH TIỀN TỆ
1. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
(CURRENCY OPTION)
Giao dịch option (quyền lựa chọn mua
bán ngoại tệ) Option transaction:
1.1. Khái niệm
Option là một hợp đồng cho phép người mua
có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua
hoặc bán một số lượng hàng hoá cụ thể với
một mức giá thực hiện strike price đã được ấn
định trước cho một thời hạn xác định trong
tương lai, sau khi đã trả một khoản phí
premium ngay từ lúc ký hợp đồng cho người
bán.
1.2. Đặc điểm
– Người mua quyền chọn mua (call option) hay quyền chọn
bán (put option) một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài
chính thì phải trả cho người bán khoản chi phí nhất định
(Premium, cost) đểø có được quyền chọn mua hay chọn
bán một số lượng ngoại tệ hay các tài sản tài chính theo giá
cả đã được xác định (exercise price, strike price) vào một
thời điểm trong tương lai nhưng không bắt buộc.
_ Người mua có thể từ bỏ quyền lựa chọn khi biến động giá cả
trên thị trường không có lợi cho mình, trong nghiệp vụ này
người mua đóng vai trò chủ động.
_ Giao dịch option cũng có hai tậïp quán:
+ Option theo kiểu Mỹ (American style) thì ngày
thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của
hợp đồng hoặc trước đó.
+ Option theo kiểu Châu âu (European style) thì ngày
thực hiện hợp đồng chính là ngày đến hạn, ngày
hiệu lực của hợp đồng.
– Có thể áp dụng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau
ở nhiều thị trường khác nhau (vàng, ngoại tệ,
chứng khoán, nông sản)
- Hợp đồng option (Option contract) bao gồm các
yếu tố sau:
KIỂU OPTION
Hôm nay
Hôm nay
Kiểu Châu Âu
Kiểu Mỹ
Có quyền chọn vào bất kỳ ngày làm việc nào
trong thời hạn hợp đồng
Chỉ có quyền chọn vào ngày đến hạn
Ngày đến hạn
Ngày đến hạn
TỶ GIÁ THỰC HIỆN
VÀ PHÍ QUYỀN CHỌN
In the money
Tốt hơn tỷ giá
Spot hiện tại
Out the money
Tồi hơn tỷ giá
Spot hiện tại
Do doanh
nghiệp lựa chọn
theo nhận định
thị trường và
nhu cầu phòng
ngừa rủi ro
At the money
Theo tỷ giá Spot
hiện tại
Giá option
Ngày giao dịch (Trade date)
Loại giao dịch – option (Type of deal – option)
Các bên đối tác hay tham gia (counterparty): Bên mua
(Buyer), bên bán (seller)
Hướng giao dịch: (Direction of deal): Call option, put
option
Các đồng tiền (currencies)
Số tiền được trao đổi (Amounts)
Tỷ giá thực hiện (exercise price, strike price)
Chi phí cho quyền chọn (Premium, cost)
Ngày đáo hạn (Maturity date, expiry date)
Ngày giá trị (Value date)
Các chỉ thị khi thanh toán (Payment instructions)
1.3.Các loại quyền chọn ngoại tệ
1.3.1. Quyền chọn mua (Call option):
Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua
nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được phép mua 1 số
lượng ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và
thời hạn xác định trong hợp đồng.
Ví dụ: Có một nhà đầu tư cần một số USD thanh toán nợ
trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có USD thanh toán nợ
đúng hạn, trong điều kiện dự đoán USD có khả năng
tăng giá thì ngay từ bây giờ nhà đầu tư có thể mua
quyền chọn mua USD trên thị trường với Premium là
0.0050 SGD cho mỗi USD, tỷ giá thực hiện (strike price
USD/ SGD = 1.5850).
Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp :
(1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1.5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850
+ Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá 1.5850
(2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1.5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850
+ Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá >1.5850
(3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau<Tỉ giá thực hiện (1.5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnMua USD của NH với giá 1.5850
+ Nếu bỏ quyền chọnMua USD ở thị trường với giá <1.5850
Profit
Str ike Price = 1.5850
1.5800 1.5850
Loss
1.5900 1.5950
Spot Rate
M axim um loss = prem ium price
Break even poin t
. Mua quyền chọn mua: (buying a call option)
Spot rate Kết quả
Rs > 1.5900 Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi tỷ
giá giao ngay tăng lên
Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price +
premium)
1.5850 - 1.5900 Lỗ giảm dần khi tỷ giá giao ngay gia tăng
Rs < 1.5850 Lỗ có giới hạn và tối đa bằng premium
Pr ofi t
M axim um pr of it = p rem ium price
Str ike Pr ice
1 .5800 1 .5850 1 .5900 1 .5950
Spot Rate
Loss
Br eak even poin t = 1.5850 + 0 .0050 = 1.5900
1.3.2. Bán quyền chọn mua (Selling acall option)
Spot rate Kết quả
Rs > 1.5900 Lỗ gia tăng khi tỷ giá giao ngay tăng và không
có giới hạn
Rs = 1.5900 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price +
premium)
Rs trong khoảng
1.5850 đến 1.5900
Lợi nhuận giảm dần khi tỷ giá giao ngay tăng
Rs < 1.5850 Lợi nhuận có giới hạn và tối đa bằng premium
Các kiểu giá Strike
Döïa vaøo söï cheânh leäch giöõa
giaù Strike vaø giaù Spot, coù 3 kieåu
giaù trikeS :
• In-the-money (ITM): Laõi
• At-the-money ( ATM): Hoøa voán
• Out-of-the-money ( OTM): Loã
Ví dụ trên:
Giaù trikeS 1 =USD 1, 5850 SGD.
Mua quyeàn choïn
mua
GIAÙ SPOT
USD/SGD
Baùn quyeàn choïn
mua
ITM > 1,5900 OTM
ATM =1,5900 ATM
OTM < 1,5900 ITM
1.2 Quyền chọn bán (Put option):
Là 1 hình thức của quyền chọn, cho phép người mua nó có
quyền, nhưng không bắt buộc, được phép bán 1 số lượng
ngoại tệ với một mức giá (strike price, premium) và thời hạn
xác định trong hợp đồng.
Ví dụ:
Một nhà Xuất khẩu sẽ thu được USD vào 3 tháng tới. Để
tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng
đến số USD thu được, ngay từ bây giờ anh ta quyết định
mua quyền chọn bán số ngoại tệ trên:
- Premium (1 USD): 0.0050 SGD
- Strike price USD/SGD = 1.5850.
Như vậy, 3 tháng sau có những trường hợp :
(1) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau=Tỉ giá thực hiện (1,5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850
+ Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá 1,5850
(2) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau>Tỉ giá thực hiện (1,5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850
+ Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá >1,5850
(3) Nếu tỉ gía thực tế 3 tháng sau<Tỉ giá thực hiện (1,5850)
+ Nếu sử dụng quyền chọnBán USD cho NH với giá 1,5850
+ Nếu bỏ quyền chọnBán USD ở thị trường với giá <1,5850
1.2.1. Mua quyền chọn bán: (buying a put
option):
Profit
Strike Price
1.5750 1.5850 1.5900 1 .5950
Spot Rate
Loss
Break even point = 1.5850 - 0.0050 = 1.5800
1.5800
Spot rate Kết quả
Rs > 1.5850 Lỗ tối đa cho đến khi bằng Premium
Rs trong khoảng
1.5800 đến 1.5850
Lỗ tăng dần khi Rs gia tăng
Rs = 1.5800 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price -
premium)
Rs < 1.5800 Lợi nhuận gia tăng và không có giới hạn khi Rs
giảm dần
1.2.2. Bán quyền chọn bán (Selling a put option)
Maximum profit = premium price
Strike Price =1. 5850
Profit
Spot Rate
Loss Break even point
1.5750 1.5800 1.5850 1.5900 1.5950
Spot rate Kết quả
Rs > 1.5850 Lợi nhuận gia tăng có giới hạn và tối đa bằng
premium
Rs trong khoảng
1.5800 đến 1.5850
Lợi nhuận gia tăng khi Rs gia tăng
Rs = 1.5800 Điểm hoà vốn (Break-even point = strike price -
premium)
Rs < 1.5800 Lỗ gia tăng khi Rs giảm và không có giới hạn
Ví dụ trên:
Giaù trikeS 1 =USD 1, 5850 SGD.
Mua quyeàn choïn
baùn
GIAÙ SPOT
USD/SGD
Baùn quyeàn choïn
baùn
ITM > 1,5800 OTM
ATM =1,5800 ATM
OTM < 1,5800 ITM
Quan heä giöõa giaù trike & remiumS PS P
Một Option có giá strike ITM (hoặc “deep
ITM”), premium của Option đó đắt nhất, vì
giá strike có lợi hơn hoặc rất có lợi hơn giá
spot hiện hành.
Một Option có giá strike ATM, thì premium
ít đắt hơn so với Option ITM, vì giá strike
xấp xỉ giá spot hiện hành.
Một Option có giá strike OTM, thì premium
rẻ nhất, vì giá strike bất lợi hơn giá spot hiện
hành.
Quy định giá strike của NHNN
/USD VNDUS V : Khoâng ñöôïc vöôït quaù tyû
giaù forward cuûa cuøng thôøi haïn.
Ngoaïi teä khaùc vaø vaøng: Hai beân
töï thoûa thuaän.
Tính phí premium
Việc tính phí premium phụ thuộc vào 6 biến số sau:
1. Tỷ giá giao ngay
2. Tỷ giá thực hiện
3. Thời hạn
4. Chênh lệch lãi suất
5. Kiểu Mỹ hay kiểu Âu
6. Độ biến động => quan trọng và phức tạp nhất, vì
đó là biến số định giá duy nhất không biết trước một
cách chắc chắn
Thời gian báo giá
Do tính chất phức tạp của Option và
tính thanh khoản của thị trường đặc
thù này, việc thông báo phí premium
cho KH có thể bị trì hoãn.
Quy tắc chốt giá
Mức chào phí premium cho KH chỉ có
giá trị tức thì.
Khi khách hàng cần chốt giá, phí sẽ
được báo lại lần nữa.
Bộ hồ sơ hợp đồng Option
Hợp đồng nguyên tắc Option: CÁI CHUNG
Là HĐ khung, quy định tổng quát.
Chỉ ký một lần và phải ký trước hoặc cùng
lúc với HĐ giao dịch Option.
Hợp đồng giao dịch Option: CÁI RIÊNG
Là HĐ ‘đơn lẻ’, theo từng giao dịch cụ thể.
Ký nhiều lần theo nhu cầu KH và phải ký sau
hoặc cùng lúc với HĐ nguyên tắc Option.
Quy mô, thời hạn
• Quy mô tối thiểu:
USD/VND: 10.000 USD
Ngoại tệ khác: 100.000 USD
Vàng 85 lượng SJC; 10
lượng SJC
• Thời hạn:
Tối thiểu 3 ngày
Tối đa 365 ngày
Diễn biến giá trị Option
Yeáu toá thò tröôøng
Giaù trò cuûa
CALL Option
Giaù trò cuûa
PUT Option
Giaù spot taêng
Giaù spot giaûm
Ñoä bieán ñoäng taêng
Ñoä bieán ñoäng giaûm
Thôøi haïn daøi
Thôøi haïn ngaén
So sánh Option với Spot
So sánh Option với giao dịch Spot:
Giao dòch
ptionO
Giao dòch
potS
Voán ít, lôøi nhieàu Phaûi boû nhieàu voán
Tyû suaát lôïi nhuaän cao Tyû suaát lôïi nhuaän thaáp
Ít chi phí vay möôïn voán Chi phí vay möôïn voán cao
Toång chi phí ñaõ xaùc
ñònh
Möùc loã chöa xaùc ñònh
So sánh Option với Forward
Giao dòch OPTION Giao dòch FORWARD
Ñöôïc quyeàn aán ñònh giaù strike
tuøy yù.
Giaù forward do ngaân haøng cung
caáp dòch vuï nieâm yeát.
Coù quyeàn thöïc hieän HÑ neáu coù
lôïi hoaëc khoâng thöïc hieän quyeàn
neáu baát lôïi.
Coù nghóa vuï thöïc hieän HÑ khi
ñeán haïn, baát luaän tyû giaù coù lôïi
hay baát lôïi.
Chi phí toái ña giôùi haïn ôû
premium, nhöng laõi seõ voâ haïn.
Möùc loã vaø möùc laõi ñeàu voâ haïn,
tuøy giaù thöïc teá trong töông lai.
Cho pheùp thöïc hieän HÑ tröôùc
haïn (kieåu Myõ).
Chæ thöïc hieän HÑ vaøo ngaøy ñeán
haïn, khoâng coù cô hoäi söû duïng
thanh khoaûn tröôùc.
Ngöôøi mua Option traû premium Khoâng caàn traû premium
Các ngân hàng cung cấp Options
Option vaøng:
• ACB
• ximbankE
• acombankS
Option ngoaïi teä/ VND (môùi thí ñieåm):
• Laàn ñaàu tieân: ACB & echcombankT
• Sau ñoù, coù BIDV, VCB & VIB
Option ngoaïi teä/ngoaïi teä:
• Taát caû caùc NHTM (QÑ soá 1452/2004/QÑ-NHNN
ngaøy //)10 11 2004
CÁC KHÁI NIỆM VỀ OPTION
• Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ (Currency Option) là nghiệp vụ mà
theo đó ngân hàng bán cho khách hàng quyền (chứ không phải là
nghĩa vụ bắt buộc), mua hoặc bán một loại tiền sang loại tiền khác
theo một tỷ giá thỏa thuận trước, trong một khoảng thời gian hoặc
vào một ngày ấn định trong tương lai.
• Quyền chọn tiền đồng: là nghiệp vụ quyền chọn giữa tiền đồng
với một loai ngoại tệ tự do chuyển đổi như USD, EUR, JPY,
• Quyền mua (Call): cho phép người mua quyền chọn quyền mua
một lượng ngoại tệ nhất định.
• Quyền bán (Put): cho phép người mua quyền chọn quyền bán một
lượng ngoại tệ nhất định.
• Tỷ giá thực hiện: Là tỷ giá thỏa thuận theo đó Bên mua của giao
dịch quyền chọn sẽ có quyền thực hiện giao dịch tại mức tỷ giá đó
trong thời hạn giao dịch hoặc vào ngày đến hạn trong tương lai của
giao dịch quyền chọn
• Phí quyền chọn (Option premium): Là số tiền mà Bên mua trong
giao dịch quyền chọn phải trả cho Bên bán để có được quyền chọn
của mình trong giao dịch quyền chọn.
CƠ CẤU LỢI NHUẬN/ RỦI RO KHI MUA
CALL OPTION (QUYỀN CHỌN MUA)
Loss
Lợi nhuận
(% USD)
+ 2.00
+ 1.00
0
- 1.00
- 2.00
15480 15520 15600 1564015560
Giới hạn mức lỗ
Không giới hạn lợi nhuận
Điểm hoà vốn
Tỷ giá thực hiện
“Out of the money” “In the money”
“At the money”
Tỷ giá giao ngay
(VND/USD)
Khách hàng mua call option đối với tiền USD, Tỷ giá thực hiện là 15560, kỳ hạn 4 tháng
(ngày thanh toán: 26/10/2005 có mức lỗ tối đa là 40VND/USD với tỷ giá nhỏ hơn 15560
(“out of the money”), và có lợi nhuận không giới hạn tối đa với mức tỷ giá trên 15560.
CƠ CẤU LỢI NHUẬN/ RỦI RO KHI MUA
PUT OPTION (QUYỀN CHỌN BÁN)
Loss
Lợi nhuận
(%EUR)
+ 2.0
+ 1.0
0
- 1.0
- 2.0
19200 19300 19500 1960019400
Giới hạn mức lỗ
Lợi nhuận
đến 19400
Tỷ giá thực hiện
“In the money” “Out of the money”
“At the money”
Tỷ giá giao ngay
(VND/EUR)
Khách hàng mua put option đối với tiền EUR, Tỷ giá thực hiện là 19400, kỳ hạn 2 tháng
(ngày thanh toán: 26/08/2005 có mức lỗ tối đa là 100VND/EUR với tỷ giá lớn hơn 19400
(“out of the money”), và có lợi nhuận có thể đạt tới 19400VND/EUR với mức tỷ giá dưới
19400.
Điểm hoà vốn
BÀI TẬP 1 - TIỆN ÍCH CỦA OPTION
Nhận định
về thị
trường
Doanh
nghiệp
Kỳ vọng USD
mất giá
Kỳ vọng USD
tăng giá
Không rõ xu
hướng biến động
Nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu
Sản phẩm nào phù hợp? Giao ngay, kỳ hạn,
hay Quyền chọn?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
Sản phẩm nào phù hợp? Giao ngay, kỳ hạn,
hay Quyền chọn?
Nhận định
về thị
trường
Doanh
nghiệp
Kỳ vọng USD mất
giá
Kỳ vọng USD
tăng giá
Không rõ xu hướng
biến động
Nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu
Mua giao
ngay
Mua kỳ hạn
Bán giao ngayBán kỳ hạn
Mua quyền chọn
mua (call)
Mua quyền chọn
bán (put)
BÀI TẬP 2
TỶ GIÁ THỰC HIỆN VÀ PHÍ OPTION
• Tỷ giá giao ngay hiện tại USDVND: 15.850
At-the-money, In-the-money, Out-of-the-
money?
Tỷ giá
thực
hiện
15800 15850 15900
Quyền
chọn mua
(call)
Quyền
chọn bán
(put)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2
• Tỷ giá giao ngay hiện tại USDVND: 15.850
At-the-money, In-the-money, Out-of-the-
money?
Tỷ giá
thực
hiện
15800 15850 15900
Quyền
chọn mua
(call)
Quyền
chọn bán
(put)
At-the-
money
At-the-
money
Out-of-
the-money
In-the-
money
Out-of-
the-money
In-the-
money
QUAN HỆ GIỮA PHÍ OPTION VÀ MỨC ĐỘ CHẤP
NHẬN RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
Loss
Lợi nhuận
(% USD)
+ 2.00
+ 1.00
0
- 1.00
- 2.00
15480 15520 15600 1564015560
Không giới hạn lợi nhuận
Điểm hoà vốn
Tỷ giá thực hiện
“Out of the money” “In the money”
“At the money”
Tỷ giá giao ngay
(VND/USD)
Call option 1 với USD kỳ hạn 4 tháng:
Tỷ giá thực hiện là 15560,
Mức lỗ tối đa là 40VND/USD (S < 15560)
Lợi nhuận không giới hạn tối đa (S > 15560)
Call option 2 với USD kỳ hạn 4 tháng:
Tỷ giá thực hiện là 15520,
Mức lỗ tối đa là 60VND/USD (S < 15520)
Lợi nhuận không giới hạn tối đa (S > 15520)
PHẠM VI KINH DOANH OPTION TIỀN ĐỒNG
• NH bán options tiền đồng cho các đối tượng:
- Doanh nghiệp xuất nhập khẩu và kinh doanh đối ngoại: đây
là đối tượng khách hàng chủ yêú do nhu cầu thanh toán bằng
ngoại tệ lớn có nhu cầu:
– Bảo hiểm rủi ro biến động tỷ giá cho các nguồn thu hoặc
nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai ;
– Kinh doanh kiếm lời trên cơ sở nhận định về khả năng
biến động ngoại tệ trong tương lai;
Yêu cầu:
– Doanh nghiệp có mở tài khoản giao dịch tại BIDV;
– Doanh nghiệp có hạn mức giao dịch mua bán ngoại tệ tại BIDV
hoặc số dư tiền gửi ngoại tệ trên tài khoản tại BIDV đảm bảo cho
việc thực hiện giao dịch trước ngày thanh toán.
- Các cá nhân có nhu cầu bảo hiểm tỷ giá đối với một số tiền
ngoại tệ trong tương lai
- Các ngân hàng được phép kinh doanh option có nhu cầu
mua option đối ứng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thu lợi
nhuận.
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
BẢO HIỂM RỦI RO BẰNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
QUYỀN CHỌN PHỨC HỢP VỚI
CHI PHÍ BẰNG KHÔNG
Range forward
• Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là range
forward) để bảo hiểm tỷ giá:
• Số tiền tương dương 1.000.000USD
• Tỷ giá spot là 1.1922
• Cận trên: 1.2082
• Cận dưới: 1.1842
• ngày thanh toán: 25/08/2005
• Không mất phí
• Tại thời điểm đến hạn:
• 1. Tỷ giá lớn hơn 1.2082: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.2082
• 2. Tỷ giá từ 1.1842 – 1.2082: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá thị trường
• 3. Tỷ giá nhỏ hơn 1.1842: doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá
• Lợi nhuận/rủi ro:
- DN không mất phí trong mọi trường hợp
- Trong trường hợp 1: DN có lãi
- Trường hợp 2: DN không lãi không lỗ
- Trường hợp 3: DN lỗ = (1.1842 - tỷ giá thị trường) Chỉ xảy ra khi tỷ giá thị
trường thấp hơn mức 1.1842
Range forward
1.16
1.17
1.18
1.19
1.2
1.21
1.22
1 2 3
Current Spot Rate
Fixing date
Lower Rate 1.1842
Scenario 3 : buy at
prevailing spot rate
Scenario 2: buy
at 1.1842
Scenario 1: buy
at 1.2082
Upper Rate 1.2082
Participating forward
• Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là
participating forward) để bảo hiểm tỷ giá:
• Số tiền tương dương 1.000.000USD
• Tỷ giá spot là 1.1922
• Tỷ giá hợp đồng: 1.2012
• ngày thanh toán: 25/08/2005
• Không mất phí
• Tại thời điểm đến hạn:
• 1. Tỷ giá lớn hơn 1.2012 : doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.2012
• 2. Tỷ giá nhỏ hơn 1.2012 : doanh nghiệp mua 70% tại tỷ giá 1.2012,
30% tại tỷ giá thị trường
• Lợi nhuận/rủi ro:
- DN không mất phí trong mọi trường hợp
- Trong trường hợp 1: DN có lãi vì đuợc bảo hiểm tỷ giá tại 1.2012
- Trường hợp 2: DN chịu lỗ một phần, còn lại thực hiện theo tỷ giá thị
trường.
Participating forward
1.16
1.17
1.18
1.19
1.2
1.21
1.22
1 2 3
Current Spot Rate
Fixing date
Scenario 2: buy 70% at 1.2012
buy 30% at market rate
Scenario 1: buy
at 1.2012
Participating Rate
1.2012
Target forward
• Trường hợp 1: Khách hàng mua sản phẩm phức hợp sau (có tên là target
forward) để bảo hiểm tỷ giá:
• Số tiền tương dương 1.000.000USD
• Tỷ giá spot là 1.1922
• Tỷ giá hợp đồng: 1.1917
• ngày thanh toán: 25/08/2005
• Không mất phí
• Tại thời điểm đến hạn:
• 1. Tỷ giá nhỏ hơn 1.1917 : doanh nghiệp mua 100% tại tỷ giá 1.1917
• 2. Tỷ giá lớn hơn 1.1917 : doanh nghiệp mua 70% tại tỷ giá 1.1917, 30% tại tỷ
giá thị trường
• Lợi nhuận/rủi ro:
- DN không mất phí trong mọi trường hợp
- Trong trường hợp 1: DN không có lợi vì phải mua theo tỷ giá 1.1917 khi giá
thị trường tại thời điểm thanh toán thấp hơn
- Trường hợp 2: DN được bảo hiểm phần lớn theo tỷ giá thị trường
- Lưu ý:
- Thực chất, phương án này có lợi cho DN vì tỷ giá 1.1917 thấp hơn tỷ giá
spot nên trong trường hợp 1, DN vẫn có lợi nếu so với tỷ giá hiện tại
- Ngay cả trong TH 2, DN được bảo hiểm tới 70% giá trị hợp đồng.
Target forward
1.16
1.17
1.18
1.19
1.2
1.21
1.22
1 2 3
Current Spot Rate
Fixing date
Scenario 1: buy 100% at 1.1917
Scenario 2: buy 70% at 1.1917
Buy 30% at market rate
Participating Rate
1.2012
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
(INTEREST RATE SWAP)
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
(INTEREST RATE SWAP)
• Định nghĩa: trong giao dịch hoán đổi (swaps),
hai bên đối tác ký kết thoả thuận trong đó hai
bên trao đổi các luồng tiền vào những khoảng
thời gian nhất định trong tương lai.
• Có hai loại nghiệp vụ hoán đổi:
– Giao dịch hoán đổi lãi suất (interest rate swaps – IRS)
• Hoán đổi giữa hai món vay cùng số lượng và 1 loại tiền với
lãi suất cố định và lãi suất thả nổi.
– Giao dịch hoán đổi tiền tệ (cross currency swap)
• Hoán đổi giữa hai món vay có loại tiền tệ khác nhau với số
tương đương.
Thị trường hoán đổi thế giới
• Vào 2001 tổng trị giá các hợp đồng swap là:
Hoán đổi lãi suất: $58,897,000,000.
Hoán đổi đa tiền tệ: $3,942,000,000
• Các đồng tiền sử dụng chủ yếu trong giao dịch
hoán đổi:
– Đô la Mỹ
– Yên Nhật
– Euro
– Franc Thuỵ Sĩ
– Bảng Anh
Ví dụ về hoán đổi lãi suất
Lãi suất đi vay của các đối tác của BIDV
như sau:
– Công ty B có dự án vay dài hạn 5 năm lãi suất thả
nổi LIBOR + ½ percent.
– Nếu đi vay trên thị trường thì lãi suất đối với công
ty B là 11.75%
– Công ty B muốn chuyển món vay sang lãi suất
cố định.
Công ty B TT Liên ngân hàng
Lãi suất cố định 11.75% 10%
Lãi suất thả nổi LIBOR + .5% LIBOR
Ví dụ về hoán đổi lãi suất
Công ty
B
BIDV chào lãi suất với
công ty B: B trả lãi cho
BIDV 10½%/năm đối
với 10 triệu USD trong 5
năm và BIDV trả lãi c