Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang

Hệ điều hành Linux  Viết bằng ngôn ngữ C  Chạy trên nhiều nền khác nhau: Alpha, AMD, Intel,  MIPS, PowerPC, Sparc,  Kích thước tối đa bộ nhớ: 12 TB  Kích thước tối đa hệ thống file: 50 TB (ext4)  Kích thước tối đa file: 16 TB (ext4)  Chạy trên hệ thống tối đa: 288 processors  Đa tiến trình  Đa người dùng  Nếu có lỗi, cộng đồng sẽ chữa lỗi  Chứng chỉ LPI

pdf20 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần mềm Nguồn Mở (Open-Source Software) Võ Đức Quang Khoa CNTT-Đại học Vinh Nội dung chính  Chương 1: Phần mềm nguồn mở  Chương 2: Phát triển phần mềm nguồn mở  Chương 3: Một số PM nguồn mở quan trọng  Chương 4: Phát triển Website dựa trên PM nguồn mở Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở Chương 3: Một số công cụ PM nguồn mở Phần mềm VirtualBox Hệ điều hành Linux WebServer cho PHP&MySQL o WAMP o XAMPP Hệ quản trị CSDL MySQL Ngôn ngữ lập trình Web PHP Virtualbox Giới thiệu Hướng dẫn cài đặt Hướng dẫn sử dụng ( Theo dõi trong tài liệu hướng dẫn kèm theo) giang-va-bai-tap.html Hệ điều hành Linux Lịch sử o UNIX: 1960, Ken Thompson thiết kế và cài đặt tại Bell Labs (AT&T) cho minicomputers và mainframes. Phiên bản đầu tiên công bố 1970  Đơn giản  Dễ tương thích o LINUX: 1991, tại Helsinki, Phần Lan, Linus Torvalds công bố hệ điều hành LINUX(tên ban đầu là Freax)  Tên gọi đúng phải là GNU/Linux  Distro: Redhat, Fedora, Slackware, Mandriva, Ubuntu,... Hệ điều hành Linux  Viết bằng ngôn ngữ C  Chạy trên nhiều nền khác nhau: Alpha, AMD, Intel, MIPS, PowerPC, Sparc,  Kích thước tối đa bộ nhớ: 12 TB  Kích thước tối đa hệ thống file: 50 TB (ext4)  Kích thước tối đa file: 16 TB (ext4)  Chạy trên hệ thống tối đa: 288 processors  Đa tiến trình  Đa người dùng  Nếu có lỗi, cộng đồng sẽ chữa lỗi  Chứng chỉ LPI Hệ điều hành Linux Các ứng dụng trên Linux o Văn phòng: open office o Giải trí: movie player, xmms, totem player kaffeine, o Xử lý ảnh: GIMP o Dịch vụ mạng: Telnet, SSH, FTP, Postfix, Apache, Bind, OpenLDAP, Iptable, Mozilla-Firefox, o Cơ sở dữ liệu: MySQL, PostgreSQL o Lập trình: C/C++, Fortran, Java, Python, Perl, PHP, o Quản trị hệ thống: Webmin, VNC, o Soạn thảo: gedit Hệ điều hành Linux LibreOffice o Là 1 bộ phần mềm văn phòng đa ngôn ngữ, đa nền và là phần mềm nguồn mở o Tương thích với hầu hết các phần mềm văn phòng khác (ví dụ: Ms Office) o Hỗ trợ unicode o Download, sử dụng và phân phối miễn phí oWeb site: Hệ điều hành Linux Đường dẫn: o Đường dẫn tuyệt đối: truy cập thư mục hay tập tin qua đường dẫn đầy đủ (bắt đầu với /), độc lập với vị trí thư mục hiện hành o Đường dẫn tương đối: truy cập thư mục hay file qua đường dẫn (không bắt đầu bằng /), phụ thuộc vào vị trí thư mục hiện hành Thư mục đặc biệt: o Thư mục gốc: / o Thư mục cha: .. o Thư mục hiện hành: . o Thư mục cá nhân của người dùng: ~ Hệ điều hành Linux Các lệnh cơ bản o ls : liệt kê thư mục  ví dụ: ls /etc o mkdir : tạo thư mục  ví dụ: mkdir toto o cd : chuyển đổi thư mục  ví dụ: cd toto o cp : sao chép  ví dụ: cp /etc/passwd . Hệ điều hành Linux Các lệnh cơ bản omv : chuyển hay đổi tên file, thư mục  ví dụ: mv ./passwd toto/passwd.tmp o rm : xóa file, thư mục  ví dụ 1: rm passwd  ví dụ 2: rm -R toto o chmod : đặt thuộc tính cho file, thư mục  ví dụ: chmod o+w toto/passwd.tmp Hệ điều hành Linux Các lệnh cơ bản o chown : thay đổi chủ sở hữu file hay thư mục o cat , more : xem tập tin text  ví dụ 1: cat /etc/passwd  ví dụ 2: more /etc/passwd o vi: soạn thảo văn bản o head, tail, wc, tar, gzip, fdisk, rpm, ifconfig, route, init, useradd, passwd, df, du, ln, top, mount, etc  ví dụ 1: head -10 /etc/passwd  ví dụ 2: wc -l /etc/passwd  ví dụ 3: tar -cvf toto.tar toto Hệ điều hành Linux  Shell o Tất cả người dùng được khai báo bằng tài khoản + mật khẩu o Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng sẽ giao tiếp với hệ thống (máy tính) o Trình thông dich cho phép người dùng giao tiếp tiếp với hệ thống LINUX gọi là SHELL o Có nhiều trình thông dịch SHELL  SHELL of BOURNE (sh) của AT&T  Korn SHELL (ksh) trên UNIX  C SHELL (csh) của Berkeley  Tenex SHELL (tcsh)  Bourne Again SHELL (bash) Hệ điều hành Linux SHELL đóng 3 vai trò khác nhau o Thông dịch lệnh (giao tiếp giữa ngýời dùng và hệ thống) o Tùy chọn phiên làm việc o Ngôn ngữ lập trình Hệ điều hành Linux Nguyên lý: o Vòng lặp vô tận  Hiển thị dấu nhắc ($) và chờ người dùng gõ lệnh  Người dùng ấn ENTER, SHELL sẽ đọc lệnh từ bàn phím  Phân tích cú pháp (kiểm tra lỗi, tách tham số, )  Thay thế các ký tự đại diện/mở rộng các tham số (nếu có): SHELL Expansion  Thực thi lệnh o Ðể kết thúc vòng lặp vô tận này, ta có thể gõ exit Hệ điều hành Linux  Lệnh đơn o Tên lệnh và danh sách tham số cách nhau bằng khoảng trắng o Ví dụ: echo Hello world  Ống dẫn (pipeline) |: chuyển đầu ra của chương trình này thành đầu vào của chương trình kia o Ví dụ: who | wc -l  Danh sách lệnh o Lệnh 1; lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 thực hiện xong) o lệnh 1 && lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về 0) o lệnh 1 || lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về khác 0)  Lệnh phức o Kết hợp nhiều lệnh đơn lại tạo thành lệnh phức Hệ điều hành Linux Hàm o Nhóm nhiều lệnh lại với nhau o Cú pháp:  () { – Lệnh 1 – Lệnh 2 – } Lập trình SHELL (ví dụ)  Mở rộng với cặp dấu ngoặc {} o Tương tự như phép toán nhân một số với một tổng  Ví dụ: echo 1{a,b,c} cho kết quả: 1a 1b 1c o echo {a,b,c}{1,2,3} cho kết quả: a1 a2 a3 b1 b2 b3  Có thể sử dụng dấu .. khi muốn liệt kê số hoặc từng ký tự  Ví du: o echo {1..6} cho kết quả: 1 2 3 4 5 6 o echo {1..6..2} cho kết quả?? o echo {a..d..2} cho kết quả??  Các cặp dấu ngoặc có thể lồng nhau o Ví dụ: echo {a,b{3,5}} cho kết quả: Hệ điều hành Linux Thực hành o Cài đặt Ubuntu, Kali Linux, Mandriva, CentOS,..  Trải nghiệm các ứng dụng  Thử nghiệm các câu lệnh cơ bản  Lập trình Shell đơn giản
Tài liệu liên quan